Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tình hình hoạt động và Phương hướng hoạt động ngân hàng Techcombank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.44 KB, 29 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................2
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TECHCOMBANK....................3
1.1 Lịch sử hình thành của ngân hàng Techcombank.............................3
1.2 Chức năng nhiệm vụ.............................................................................4
1.3 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................4
1.3.1 Ban lãnh đạo Techcombank ............................................................4
1.3.2 Sơ đồ tổ chức....................................................................................6
1.4. Quá trình phát triển.............................................................................7
1.5. Lịch sử hình thành phòng định giá...................................................11
PHẦN II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TECHCOMBANK......16
2.1. Các hoạt động chính...........................................................................16
2.1.1. Dịch vụ khách hàng cá nhân.........................................................16
2.1.2. Dịch vụ khách hàng doanh nghiệp................................................17
2.1.3. Quản trị rủi ro tổng hợp.................................................................19
2.1.4. Quản lý chất lượng........................................................................20
2.1.5. Hoạt động Marketing....................................................................21
2.1.6. Quản trị nhân sự và đào tạo...........................................................23
2.2. Kết quả hoạt động..............................................................................24
2.3. Một số khó khăn của ngân hàng Techcombank..............................26
PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ................................28
KẾT LUẬN...........................................................................................29
Báo cáo tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Tồn tại và vận hành trong nền kinh tế với tư cách là một chủ thể “đi vay để
cho vay”, để có thể hoạt động hiệu quả, các ngân hàng thương mại không những cần
phải làm tốt công tác “đi vay” mà cần phải làm tốt cả công tác “cho vay” của mình.
Trên thực tế, quá trình “cho vay” theo cách hiểu chung nhất thì cũng chính là quá
trình mà bản thân các ngân hàng thương mại tham gia vào hoạt động đầu tư của họ.
Nhưng vấn đề đặt ra là làm thế nào để có thể thực hiện tốt công tác “cho vay” đó. Để
có thể thực hiện tốt công tác “cho vay” đòi hỏi các ngân hàng phải có một nghiệp vụ


định giá tài sản một cách hoàn thiện và chính xác, đóng góp quan trọng trong hoạt
động kinh doanh cũng như sự an toàn của các ngân hàng thương mại. Hiện nay rất
nhiều ngân hàng đã thành lập những hòng định giá tài sản và luôn có những khóa đào
tạo để nâng cao trình độ tay nghề. Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt
Nam – Techcombank là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc này. Với
một đội ngũ được đào tạo một cách bài bản, chuyên nghiệp ở các trường đại học và
môi trường làm việc thuận lợi. Chính vì lí đó em đã lựa chọn ngân hàng
Techcombank làm nơi thưc tập và xin được tuyển thực tập tại phòng định giá.
Với bản báo cáo tổng hợp này để mục đích hiểu rõ hơn về cơ sở thực tập
Báo cáo của em được chia làm ba phần
Phần 1: Giới thiệu chung về ngân hàng Techcombank
Phần 2: Tình hình hoạt động của ngân hàng Techcombank
Phần 3: Phương hướng hoạt động năm tới
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Th.s Nguyễn Thị Hải Yến đã giúp đỡ em hoàn
thành báo cáo này
Sinh viên: Hoàng Thị Huyền Trang- Lớp : KD BĐS – K47
2
Báo cáo tổng hợp
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TECHCOMBANK
1.1 Lịch sử hình thành của ngân hàng Techcombank
Ngân hàng thương mại cổ phần ( TMCP) kỹ thương Việt Nam –
Techcombank là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt
Nam được thành lập vào ngày 27 tháng 09 năm 1993 với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng
và trụ sở chính ban đầu đặt tại số 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Ngân
hàng được thành lập tại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để cung cấp các
dịch vụ ngân hàng theo Giấy phép hoạt động ngân hàng số 0400/NH – GP do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cấp vào ngày 06 tháng 08 năm 1993 với thời hạn hoạt động
ban đầu là 20 năm và thời gian hoạt động của Ngân hàng được gia hạn lên 99 năm
theo Quyết định số 330/QĐ – NH ngày 08 tháng 10 năm 1997 của Ngân hàng nhà
nước Việt Nam. Cụ thể như sau:

Tên doanh nghiệp: Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Tên giao dịch: VietNam Technological and commercial joint stock bank
Tên viết tắt: Techcombank
Địa chỉ trủ sở: 70-72 Bà Triệu, Phường Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm
Điện thoại: 9446368
Fax: 9446362
Email: // www.techcombank.com.vn
Số Đăng ký kinh doanh: 0555697
Ngày cấp: 07/09/1993. Thay đổi lần cuối ngày 25/12/2007
Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Loại hình hoạt động: Doanh Nghiệp
Người đại diện theo pháp luật: Chủ tịch hội đồng quản trị Hồ Hùng Anh
Vốn điều lệ: 2.521.307.950.000,00
Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh ngân hàng theo quyết định số 143 QĐ-NH5
Ngày 06/08/1993 của thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam
Thành viên: Lê Kiến Thành
Nguyễn Thị Nga
Tổng công ty hàng không Việt Nam// người trực tiếp quản lý:
Trần Đức Lưu
Tạ Thị Ngọc Mỹ
Sinh viên: Hoàng Thị Huyền Trang- Lớp : KD BĐS – K47
3
Báo cáo tổng hợp
Nguyễn Thiều Quang
Hồ Anh Hùng
Đặng Thiên Tân
Hoàng Văn Đạo
627 cổ đông khác
1.2 Chức năng nhiệm vụ

Techcombank là một ngân hàng thương mại cổ phần đa năng với các chức năng
nhiệm vụ chủ yếu sau:
 Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các tổ chức và cá nhân.
 Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức tín dụng trong
nước.
 Vay vốn từ Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng.
 Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với các tổ chức, cá nhân.
 Góp vốn, liên doanh và đầu tư cổ phiếu, trái phiếu.
 Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, chứng từ có giá trị.
 Thực hiện thanh toán cho các tổ chức, cá nhân.
 Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý.
 Thực hiện thanh toán quốc tế và các dịch vụ liên quan đến thanh toán quốc
tế.
 Thực hiện dịch vụ chuyển tiền trong nước và ngoài nước dưới nhiều hình
thức.
1.3 Cơ cấu tổ chức
1.3.1 Ban lãnh đạo Techcombank
Hội đồng quản trị:
1. Ông Hồ Hùng Anh Chủ Tịch
2. Ông Nguyễn Đăng Quang Phó Chủ Tịch
3. Ông Nguyễn Thiều Quang Phó Chủ tịch
4. Ông Trần Đức Lưu Phó Chủ Tịch
5. Ông Ngô Trí Dũng Phó Chủ Tịch
6. Ông Lê Hữu Báu Thành Viên
Sinh viên: Hoàng Thị Huyền Trang- Lớp : KD BĐS – K47
4
Báo cáo tổng hợp
7. Ông Nguyễn Cảnh Sơn Thành Viên
8. Ông Brian Fredrick Thành Viên
9. Ông Hoàng Văn Đạo Thành Viên

Ban giám đốc:
1. Ông Nguyễn Đức Vinh Tổng Giám Đốc
2. Bà Nguyễn Thiên Hương Phó Tổng Giám Đốc
3. Bà Nguyễn Thị Tâm Phó Tổng Giám Đốc
4. Ông Nguyễn Duy Phú Phó Tổng Giám Đốc
5. Bà Lưu Ánh Xuân Phó Tổng Giám Đốc
6. Ông Lê Xuân Vũ Phó Tổng Giám Đốc
7. Bà Đỗ Diễm Hồng Phó Tổng Giám Đốc
8. Ông Trần Hoài Phương Phó Tổng Giám Đốc
9. Ông Phạm Quang Thắng Phó Tổng Giám Đốc
10.Ông Nguyễn Thành Long Phó Tổng Giám Đốc
Ban Kiểm Soát :
1. Bà Nguyễn Thu Hiền Trưởng Ban Kiểm Soát
2. Ông Nguyễn Quỳnh Lâm Thành viên Ban Kiểm Soát
chuyên trách
3. Bà Nguyễn Quỳnh Anh Thành viên
4. Ông Phạm Xuân Đỉnh Thành viên
Ngoài ban lãnh đạo còn có Trưởng, phó của các phòng ban. Theo thống kê thì
tính đến thời điểm 2007 Techcombank có hơn 4000 nhân viên.
Sinh viên: Hoàng Thị Huyền Trang- Lớp : KD BĐS – K47
5
Báo cáo tổng hợp
1.3.2 Sơ đồ tổ chức
Sinh viên: Hoàng Thị Huyền Trang- Lớp : KD BĐS – K47
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
EXCOUỷ ban Quản lý rủi ro Ủy ban Chính sách tiền lương Văn phòng HĐQT Ủy ban đầu tư chiến lược
TỔNG GIÁM ĐỐC
Ủy ban tín dụng
Ủy ban Quản lý tài sản nợ & có

Ban chỉ đạo IT
BAN KIỂM SOÁT
Khối Dịch
vụ ngân
hàng
Trung
tâm Quản
lý nguồn
vốn và
giao dịch
trên thị
trường tái
chính
Khối
Quản trị
nguồn
nhân lực.
Khối
Quản lý
tín dụng
và quản
trị rủi ro.
Trung
tâm Ứng
dụng và
phát triển
sản phẩm
dịch vụ
công nghệ
ngân

hàng
Khối
Pháp chế
và kiểm
soát tuân
thủ.
Khối Vận
hành.
Khối
Tham
mưu.
Trung tâm
Thẻ và
dịch vụ tín
dụng tiêu
dùng
Trung tâm
Dịch vụ
tài chính
nhà ở.
Trung tâm
Dịch vụ
tài chính
và đầu tư
cá nhân.
Trung tâm
Quản lý
thu nợ và
kiểm soát
rủi ro tín

dụng bán
lẻ.

Trung tâm
Dịch vụ
và hỗ trợ
mạng lưới
bán lẻ.
Trung tâm
Phát triển
bán và
tiếp thị
dịch vụ
ngân
hàng.
Phòng
Kinh
doanh và
giao dịch
tiền tệ
ngoại hối.
Phòng
Quản lý
đầu tư tài
chính.
Phòng
Giao dịch
các thị
trường
hàng hóa.

Ban phát
triển sản
phẩm.
Phòng
Tuyển
dụng.
Phòng
Chính
sách đãi
ngộ.

Phòng
Quản trị
thông tin
và chính
sách nhân
sự.
Trung tâm
đào tạo.
Phòng
Thẩm định
các dự án
trung và
dài hạn.
Phòng
Quản trị
rủi ro tín
dụng.
Phòng
Quản trị

rủi ro thị
trường.

Phòng
Quản trị
rủi ro vận
hành.
Phòng
Thẩm định
miền Bắc.
Phòng
Thẩm định
miền
Trung
Phòng
Thẩm định
miền Nam
Phòng
Định giá
tài sản.
Phòng
Bảo mật
thông tin
Phòng Hỗ
trợ và phát
triển hệ
thống.
Phòng
Công nghệ
thẻ và

ngân hàng
điện tử.
Phòng Hạ
tầng
truyền
thông.
Ban IT
miền
Trung.
Ban IT
miền
Nam.

Phòng
Pháp chế
và kiểm
soát tuân
thủ.
Ban Xử lý
nợ và khai
thác tài
sản.
Phòng
Kiểm soát
nội bộ.
Trung
Tâm thanh
toán.
Trung tâm
Kiểm soát

tín dụng
và hỗ trợ
kinh
doanh.
Trung tâm
Dịch vụ
khách
hàng.
Phòng
Kho quỹ
Phòng
Quản lý
đầu tư xây
dựng.
Văn
phòng.
Phòng
Quản lý
chất
lượng.
Phòng
Tiếp thị,
phát triến
sản phẩm
và chăm
sóc khách
hàng.
Phòng Kế
hoạch
tổng hợp.

Phòng Tài
chính kế
toán.
Ban dự án
phát triển
hệ thống
quản trị
thông tin.
Khối dịch
vụ

khách
hàng
doanh
nghiệp
Phòng
Quản lý
tiền tệ và
tài trợ
thương
mại miền
Bắc và
miền
Trung

Phòng
Quản lý
tiền tệ và
tài trợ
thương

mại miền
Nam.
Phòng
Quản trị
sản phẩm.
Phòng
Phân tích
kinh
doanh và
thị trường.
Phòng
Khách
hàng
doanh
nghiệp
vừa và
nhỏ
Phòng
Khách
hàng
doanh
nghiệp
lớn.
CÁC SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH VÀ PHÒNG GIAO DỊCH
6
Báo cáo tổng hợp
1.4. Quá trình phát triển
Quá trình phát triển của Techcombank được chia bởi các cột mốc sau:
1994 – 1995
- Tăng vốn điều lệ lên 51,495 tỷ đồng.

- Thành lập Chi nhánh Techcombank Hồ Chí Minh, khởi đầu cho quá trình
phát triển nhanh chóng của Techcombank tại các đô thị lớn.
1996
- Thành lập Chi nhánh Techcombank Thăng Long cùng Phòng giao dịch
Nguyễn Chí Thanh tại Hà Nội.
- Thành lập Phòng giao dịch Thắng Lợi trực thuộc Techcombank Hồ Chí
Minh.
- Tăng vốn điều lệ tiếp tục lên 70 tỷ đồng.
1998
- Trụ sở chính được chuyển sang tòa nhà Techcombank, 15 Đào Duy Từ, Hà
Nội.
- Thành lập Chi nhánh Techcombank Đà Nẵng tại Đà Nẵng.
1999
- Tăng vốn điều lệ lên 80,020 tỷ đồng.
- Khai trương Phòng giao dịch số 3 tại phố Khâm Thiên, Hà Nội.
2000
- Thành lập Phòng giao dịch Thái Hà tại Hà Nội.
2001
- Tăng vốn điều lệ lên: 102,345 tỷ đồng.
- Ký kết hợp đồng với nhà cung cấp phần mềm hệ thống ngân hàng hàng
đầu trên thế giới Temenos Holding NV, về việc triển khai hệ thống phần
mềm Ngân hàng GLOBUS cho toàn hệ thống Techcombank nhằm đáp ứng
ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Sinh viên: Hoàng Thị Huyền Trang- Lớp : KD BĐS – K47
7
Báo cáo tổng hợp
2002
- Thành lập Chi nhánh Chương Dương và Chi nhánh Hoàn Kiếm tại Hà Nội.
- Thành lập Chi nhánh Hải Phòng tại Hải Phòng.
- Thành lập Chi nhánh Thanh Khê tại Đà Nẵng.

- Thành lập Chi nhánh Tân Bình tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Là Ngân hàng Cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng nhất tại thủ đô Hà Nội
. Mạng lưới bao gồm Hội sở chính và 8 Chi nhánh cùng 4 Phòng giao dịch
tại các thành phố lớn trong cả nước.
2003
- Chính thức phát hành thẻ thanh toán F@stAccess-Connect 24 ( hợp tác với
Vietcombank) vào ngày 05/12/2003.
- Triển khai thành công hệ thống phần mềm Globus trên toàn hệ thống vào
ngày 16/12/2003. Tiến hành xây dựng một biểu tượng mới cho ngân hàng.
- Đưa Chi nhánh Techcombank Chợ lớn vào hoạt động.
- Vốn điều lệ tăng lên 180 tỷ tại 31/12/2004.
2004
- Ngày 09/06/2004: Khai trương biểu tượng mới của Ngân hàng.
- Ngày 30/06/2004: Tăng vốn điều lệ lên 234 tỷ đồng.
- Ngày 02/08/2004: Tăng vốn điều lệ lên 252,255 tỷ đồng.
- Ngày 26/11/2004: Tăng vốn điều lệ lên 412 tỷ đồng.
- Ngày 13/12/2004: Ký hợp đồng mua phần mềm chuyển mạch và quản lý
thẻ với Compass Plus.
2005
- Thành lập các chi nhánh cấp 1 tại: Lào Cai, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc
Ninh, T.P Nha Trang ( tỉnh Khánh Hòa), Vũng Tàu.
- Đưa vào hoạt động các phòng giao dịch : Techcombank Phan Chu Trinh
(Đà Nẵng), Techcombank Cầu Kiều ( Lào Cai), Techcombank Nguyễn Tất
Thành, Techcombank Quang Trung, Techcombank Trường Chinh ( Hồ Chí
Minh), Techcombank Cửa Nam, Techcombank Hàng Đậu,Techcombank
Kim Liên ( Hà Nội).
Sinh viên: Hoàng Thị Huyền Trang- Lớp : KD BĐS – K47
8
Báo cáo tổng hợp
- 21/07/2005, 28/09/2005,28/10/2005: Tăng vốn điều lệ lên 453 tỷ đồng,

498 tỷ đồng và 555 tỷ đồng.
- 29/09/2005: Khai trương phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ của hãng
Compass Plus.
- 03/12/2005: Nâng cấp hệ thống phần mềm Globus sang phiên bản mới
nhất Tenemos T24 R5.
2006
- Nhận giải thưởng về thanh toán quốc tế từ the Bank of NewYorks,
Citibank, Wachovia.
- Tháng 2/2006: Phát hành chứng chỉ tiền gửi Lộc Xuân.
- Tháng 5/2006: Nhận cúp vàng “ Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền
vững” do Tổng liên đoàn lao động Việt Nam trao.
- Tháng 6/2006: Call Center và đường dây nóng 04.9427444 chính thức đi
vào hoạt động 24/7.
- Tháng 8/2006: Moody’s, hãng xếp hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới đã
công bố xếp hạng tín nhiệm của Techcombank, ngân hàng thương mại cổ
phần đầu tiên tại Việt Nam được xếp hạng bởi Moody’s.
- Tháng 8/2006: Đại hội cổ đông thường niên thông qua kế hoạch 2006 –
2010; Liên kết cung cấp các sản phẩm Bancassurance với Bảo Việt Nhân
Thọ .
- Tháng 9/2006: Hoàn thiện hệ thống siêu tài khoản với các sản phẩm mới
Tài khoản Tiết kiệm đa năng, Tài khoản Tiết kiệm trả lãi định kỳ.
- Ngày 15/12/2006: Ra mắt thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa.
2007
- Tổng tài sản đạt gần 2,5 tỷ USD.
- Trở thành ngân hàng có mạng lưới giao dịch lớn thứ hai trong khối ngân
hàng thương mại cổ phần với gần 130 chi nhánh và phòng giao dịch tại
thời điểm cuối năm 2007.
- HSBC tăng phần vốn góp lên 15% và trực tiếp hỗ trợ tích cực trong quá
trình hoạt động của Techcombank.
Sinh viên: Hoàng Thị Huyền Trang- Lớp : KD BĐS – K47

9
Báo cáo tổng hợp
- Chuyển biến sâu sắc về mắt cơ cấu với việc hình thành khối dịch vụ khách
hàng doanh nghiệp thành lập Khối Quản lý tín dụng và quản trị rủi ro,
hoàn thiện cơ cấu Khối dịch vụ ngân hàng và tài chính cá nhân .
- Nâng cấp hệ thống corebanking T24R06.
- Là năm phát triển vượt bậc của dịch vụ thẻ với tổng số lượng phát hành
đạt trên 200.000 thẻ các loại.
- Là ngân hàng Việt Nam đầu tiên và duy nhất được Financial Insights công
nhận thành tựu về ứng dụng công nghệ đi đầu trong giải pháp phát triển thị
trường.
- Triển khai chương trình “ Khách hàng bí mật “ đánh giá chất lượng dịch
vụ của các giao dịch viên và điểm giao dịch của Techcombank.
- Ra mắt hàng loạt các sản phẩm mới: như các chương trình Tiết kiệm dự
thưởng “ Gửi Techcombank, trúng Mercedes”, Tiết kiệm Tích lũy bảo gia,
Tín dụng tiêu dùng, các san phẩm dành cho doanh nghiệp như Tài trợ nhà
cung cấp; các sản phẩm dựa trên nền tảng công nghệ cao như F@st i-Bank
sản phẩm Quản lý tài khoản tiền của nhà đầu tư chứng khoán F@st S-Bank
và cổng thanh toán điện tử cung cấp giải pháp thanh toán trực tuyến cho
các trang web thương mại điện tử F@stVietPay.
- Nhận giải thưởng “ Thương mại Dịch vụ - Top Trade Services 2007” –
giải thưởng dành cho những doanh nghiệp tiêu biểu, hoạt động trong 11
lĩnh vực Thương mại Dịch vụ mà Việt Nam cam kết thực hiện khi gia nhập
WTO do Bộ Công thương trao tặng.
Qua các mốc lịch sử của Techcombank chúng ta đều thấy được rằng: chỉ mới
gần 15 năm hình thành và phát triển nhưng hoạt động của Techcombank rất hiệu quả,
quy mô luôn được mở rộng, tổng tài sản ngày một tăng nhanh : vốn điều lệ từ khi bắt
đầu thành lập ngân hàng là 20 tỷ đồng đến năm 2007 tổng tài sản đạt gần 2,5 tỷ USD.
Để đạt được những thành quả như vậy hoàn toàn không phải chuyện dễ dàng, đơn
giản mà phải trải qua cả một quá trình lao động nhiệt tình, hăng say, sáng tạo của đội

ngũ nhân viên cùng ban lãnh đạo với những chính sách, phương thức đúng đắn. Điều
đó được thể hiện rất rõ qua chương 2 của báo cáo với nội dung về tình hình hoạt
Sinh viên: Hoàng Thị Huyền Trang- Lớp : KD BĐS – K47
10
Báo cáo tổng hợp
động của Techcombank để chúng ta thấy được rằng họ đã thực hiện các hoạt động đó
như thế nào.
1.5. Lịch sử hình thành phòng định giá.
Đầu tiên phòng định giá Techcombank là một Tổ định giá tài sản đảm bảo
(TSĐB) nằm trong Phòng (Ban) Thẩm định Quản lý Rủi ro Tín dụng nhưng chức
năng nhiệm vụ, nguyên tắc hoạt động tuân thủ theo quy định của Tổ định giá TSĐB
thuộc khối Doanh Nghiệp và các tổ định giá có trách nhiệm gửi báo cáo về hoạt động
và thị trường cho Phòng Thẩm định và Quản lý RRTDHO.
Tổ định giá TSĐB có chức năng và nhiệm vụ như sau:
Chức năng của Tổ định giá:
 Trực tiếp thực hiện việc định giá tài sản đảm bảo tại các đơn vị kinh doanh tại
địa bàn được phân công trước khi xét duyệt và giải ngân vốn vay cho khách
hàng.
o Tổ định giá TSĐB thuộc Phòng Thẩm định và QLRRTD – Khối
QLKH Doanh nghiệp: chịu trách nhiệm định giá các loại tài sản đảm
bảo ( nhà ở, đất ở, công trình xây dựng, máy móc thiết bị, hàng hóa) và
các tài sản trị giá từ 1 tỷ đồng trở lên tại các địa bàn tại các chi nhánh
miền Bắc( Bắc Ninh, Hưng Yên, Vĩnh Phúc)
o Tổ định giá TSĐB thuộc Phòng Thẩm định và QLRRTD – Chi nhánh
Tp HCM: chịu trách nhiệm định giá các loại TSĐB tại địa bàn Tp
HCM và các tài sản trị giá từ 1 tỷ đồng trở lên tại các địa bàn tại các
chi nhánh miền Nam,
 Tổ chức thuê các cơ quan định giá chuyên môn trong trường hợp những tài
sản đảm bảo thuộc lĩnh vực chuyên ngành, đặc thù mà Techcombank đang tài
trợ nhiều để tìm hiểu các vấn đề liên quan: trình độ công nghệ của thiết bị, giá

bán trên thị trường, xu hướng thay đổi công nghệ sản xuất ảnh hưởng đến thiết
bị…
 Rewiev, theo dõi thường xuyên danh mục TSĐB của hệ thống:
Theo dõi biến động của thị trường bất động sản nói chung và thị trường bất
động sản của từng khu vực.
Sinh viên: Hoàng Thị Huyền Trang- Lớp : KD BĐS – K47
11

×