Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Giáo trình tin học cơ bản phần 1 tập đoàn microsoft

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.95 MB, 129 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
GIÁO TRÌNH TIN HỌC CƠ BẢN
Xin chào các anh/chị học viên!
Trong kỷ nguyên thông tin, điều kiện tiên quyết cho sự thành đạt của
nhiều người trong chúng ta là kiến thức và kỹ năng sử dụng máy tính, mạng
Internet. Máy tính đã chiếm một phần quan trọng trong công việc của nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực; trong đó, có những chức năng mà máy tính đã thay thế
hầu hết những công cụ truyền thống và đã trở thành hành trang không thể thiếu
được của người lao động trong xã hội hiện đại. Để giúp anh/chị nắm vững và
làm chủ công cụ công nghệ thông tin, chúng tôi biên soạn cuốn giáo trình này,
cung cấp kiến thức và hướng dẫn sử dụng công cụ ấy một cách hiệu quả.
Giáo trình “Tin học cơ bản” được xây dựng dựa trên nền tảng của giáo
trình “Unlimited Potential” do Tập đoàn Microsoft cung cấp với mục đích là
phổ cập tin học cơ bản cho người dân. Giáo trình dựa trên nội dung đó và đã
được biên tập cho phù hợp với học viên Việt Nam.
Học xong giáo trình này, anh/chị sẽ:
-

Nắm được kiến thức cơ bản về máy tính và hệ thống m ạng,

-

Soạn thảo và xử lý được văn bản,

-

Tính toán, xây dựng được biểu bảng trên máy,

- Xây dựng hệ thống trình chiếu kết hợp giữa văn bản với hình ảnh cho
buổi thuyết trình,
-



Khai thác Internet và sử dụng thư điện tử trong giao dịch.

Về cấu trúc, giáo trình ba o gồm 6 phần:
Phần 1: Sử dụng máy tính và quản lý tệp: phần này hướng dẫn những
khái niệm cơ bản nhất khi làm quen với máy tính, những thành phần của máy
tính, cách làm việc với máy tính và các đối tượng của máy tính.
Phần 2: Cơ sở về máy tính mang lại nền tảng kiến thức vững chắc về
các khái niệm cơ bản của máy tính và những hiểu biết thiết yếu về phần cứng,
phần mềm, hệ điều hành, Internet.

1


Phần 3: Chương trình soạn thảo cơ bản chú trọng vào cách thức sử
dụng chương trình xử lý văn bản để viết và chỉnh s ửa tài liệu, từ các dạng thư
từ, bản ghi nhớ đến các tài liệu có chứa hình ảnh và biểu bảng.
Phần 4: Chương trình trình diễn hướng dẫn kỹ năng kết hợp các bản
trình bày điện tử một cách thuyết phục, từ kỹ năng tạo các tờ chiếu cơ bản đến
việc thêm vào các hình ảnh, video hoặc âm thanh để có được các bản trìn h bày
giàu tính thuyết phục.
Phần 5: Chương trình bảng tính mang lại cho anh/chị những hiểu biết
cơ bản về các khái niệm của bảng tính, bao gồm việc tạo bảng tính, biên tập dữ
liệu, lập biểu đồ và xuất b ản bảng tính lên Web.
Phần 6: Internet và World-wide-web giúp anh/chị cách khám phá
Web, sử dụng công cụ tìm kiếm, làm việc với thư điện tử và tạo các trang Web .
Mỗi phần có nhiều bài học; mỗi bài đều bắt đầu bằng những khái niệm
cơ bản và nhanh chóng tiếp cận những kiến thức, kỹ năng ứng dụng. Hướng
dẫn thực hành cho phép anh/chị tạo nên các kỹ năng của mình theo từng bước
một. Với phương pháp học tập gắn liền với thực hành , những kiến thức mà

anh/chị học được không chỉ dừng lại ở những tính năng của phần mềm mà còn
học được cách hoàn thành những nhiệm vụ thực tế, tăng cường hiệu xuất sử
dụng công nghệ của mình.
Hướng dẫn theo từng bước là thành phần chính của mỗi bài học , trọng
tâm theo hướng thực hành ứng dụng đan xen trong toàn bộ chương trình, bao
gồm tổ chức bài học trong mỗi đơn vị, tiêu đề bài học và cách thức lựa chọn các
tập tin thực hành. Các khái niệm được trình bày và minh hoạ bằng những ví dụ
từ những hoàn cảnh cuộc sống thực, công nghệ được giải thích rõ ràng và các
bài tập thực hành cho phép anh/chị áp dụng n gay lập tức những gì vừa tiếp thu.
Giáo trình này đi kèm với đĩa CD -ROM, được xây dựng công phu.
Ngoài âm thanh, hình ảnh và văn bản, hệ thống câu hỏi trắc nghiệm giúp
anh/chị tự luyện tập và kiểm tra trong quá trình học tập.
Để tiết kiệm “không gian in ấn” và tạo sự gần gũi, trong các bài học,
chúng tôi sẽ xưng hô anh/chị là “bạn” cho thân mật.
Chúc anh/chị đạt kết quả tốt!
NHÓM TÁC GIẢ

2


PHẦN I

SỬ DỤNG MÁY TÍNH VÀ QUẢN LÝ TỆP
(12 tiết)

BÀI 1: SỬ DỤNG MÁY TÍNH
Bài học này hướng dẫn bạn các thao tác hết sức cơ bản khi bắt đầu làm
việc với máy tính, như bật, tắt máy tính, xem các thông tin c ơ bản về máy tính,
thay đổi một số thiết lập và soạn thảo văn bản bằng máy tín h. Đây là những
thao tác đơn giản nhưng hết sức quan trọng đối với những người mới sử dụng

máy tính lần đầu.
Bài học bao gồm các nội dung sau:
o Một số khái niệm
o Bật, tắt, khởi động lại máy tính
o Xem các thông tin cơ bản về máy tính
o Thay đổi ngày giờ
o Thay đổi cấu hình màn hình nền
o Cài đặt và gỡ phần mềm
o Soạn thảo văn bản
Kết thúc bài học này bạn có thể:
o Bật, tắt và khởi động lại máy tính đúng cách.
o Xem các thông tin cơ bản về máy tính để biết được phiên bản hệ điều
hành, tốc độ bộ vi xử lý và kích thước bộ nhớ RAM.
o Thay đổi ngày giờ hệ thống cho đúng với ngày giờ thực tế.
o Cài đặt các phần mềm cần thiết và gỡ bỏ các phần mềm không cần
thiết.
o Soạn thảo một văn bản đơn giản trong môi trường Windows.

3


1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
 Nhấp chuột
Chuột là thiết bị giúp người dù ng có thể tương tác với máy tính một cách
trực quan và dễ dàng thông qua các thao tác bấm phím trên bề mặt chuột. Mỗi
con chuột thường có hai phím bấm, phím phải và phím trái.
Nhấp chuột là hành động bấm vào phím chuột. Khi nói nhấp chuột phải,
có nghĩa bấ m phím chuột phải; nhấp chuột trái có nghĩa bấm phím chuột trái.
Thông thường bạn sử dụng phím chuột trái. Khi chọn một cái gì đó, bạn
nhấp chuột vào nó bằng phím chuột trái. Trong cuốn tài liệu này, khi chỉ nói

nhấp chuột thì bạn mặc định hiểu đó là nhấp chuột trái.
 Chọn và thao tác
Trong quá trình sử dụng windows, khi bạn muốn làm một việc gì đó, bạn
phải nói cho windows biết bạn đang định soạn thảo hay thao tác cái gì. Muốn
thao tác trên đối tượng nào, trước tiên bạn cần chọn đối tượng đấy. Do vậy, nếu
bạn muốn di chuyển biểu tượng trên màn hình nền, trước tiên bạn cần nhấp
chuột để chọn nó rồi sau đó với sử dụng kỹ thuật kéo thả để di chuyển biểu
tượng.
 Nhấp đúp chuột
Nhấp đúp chuột có nghĩa bạn nhấp chuột hai lần li ên tiếp (nhấp càng
nhanh càng tốt). Đôi khi bạn nhận thấy việc nhấp đúp chuột không có tác dụng
vì có thể bạn đã hơi di chuột giữa hai lần nhấp chuột. Do vậy, bạn cần chú ý giữ
nguyên chuột giữa hai lần nhấp.
 Di chuyển đối tượng bằng “k éo thả ”
Thuật ngữ “kéo thả” về bản chất là việc “giữ” một đối tượng bằng chuột
và kéo nó đến một vị trí mới. Kỹ thuật này có thể được áp dụng để di chuyển
một biểu tượng từ vị trí nà y đến vị trí khác trên màn hình hoặc kéo các tệp tin từ
thư mục này sang thư mục khác.
Để kéo và thả một đối tượng, trước tiên bạn phải nhấp chuột để chọn nó.
Sau đó bạn giữ phím chuột (ở trạng thái bấm) rồi di chuột đến vị trí khác. Nói
tóm lại, kỹ thuật kéo thả cho phép bạn dễ dàng di chuyển các đối tượng.
 Sao chép bằng “kéo thả”
Thao tác này cũng giống như bạn di chuyển đối tượng bằng cách kéo thả,
chỉ khác là một bản sao của đối được bạn kéo sẽ được đặt ở vị trí mới. Để sao
4


chép thay vì di chuyển, bạn giữ phím Ctrl khi bạn kéo chuột.
 Lựa chọn nhiều đối tượng
Bạn nhấp chuột vào một đối tượng nào đó để chọn nó. Tuy nhiên, khi

nhấp chuột vào đối tượng khác thì đối tượng đó được chọn nhưng đối tượng
trước đây không được chọn nữa. Để chọn nhiều đối tượng cùng lúc, bạn giữ
phím Ctrl rồi nhấp chuột vào các đối tượng cần chọn.
 Nút chuột phải
Khi bạn nhấp chuột phải vào một đối tượng nào đó, bạn sẽ thấy một thực
đơn bật lên chứa những mục liên quan trực tiếp đến đối tượng. Chẳng hạn khi
bạn nhấp chuột phải vào vùng trống trên màn hình nền, bạn sẽ thấy một thực
đơn bật lên cho phép bạn tùy chỉnh màn hình nền.

Thao tác nhấp chuột phải cho phé p bạn tiết kiệm nhiều thời gian so với
ệc
sử
dụng các thanh thực đơn trên các cửa sổ ứng dụng.
vi
1.2 BẬT, TẮT VÀ KHỞI ĐỘNG LẠI MÁY TÍNH
 Bật máy tính:
Để sử dụng máy tính, trước tiên bạn phải bật máy tính. Bạn thực hiện các
công việc sau để bật máy tính:
1) Cắm dây nguồn của máy tính vào ổ điện.
2) Bỏ đĩa mềm khỏi ổ đĩa mềm.
3) Bật công tắc nguồn.
Chú ý: Nếu bình thường thì sau khoảng vài giây, trên màn hình máy tính
sẽ xuất hiện các dòng chữ. Nếu bạn không thấy gì xuất hiện trên màn hình thì
có thể công tắc nguồn củ a màn hình chưa bật.
Có thể hệ điều hành sẽ yêu cầu bạn nhập tên và mật khẩu. Nếu bạn không
có mật khẩu, hãy liên hệ với người quản lý máy tính.
 Tắt máy tính:
5



Để tắt máy tính, bạn thực hiện các bước sau:
1) Lưu tất cả các tệp tin bạn đang làm việc.
2) Đóng tất cả các ứng dụng bạn đang sử dụng.
3) Nhấp chuột vào biểu tượng Start (ở góc trái phía dưới của màn hình)
và chọn Turn Off Computer.
Hộp thoại Turn Off Computer xuất hiện.

4) Nhấp nút Turn Off
Chú ý: Để tắt máy tính theo kiểu áp đặt, bạn bấm và giữ nút POWER
trong khoảng 20 giây.
 Khởi động lại máy tính:
Bạn thực hiện các bước sau để khởi động lại máy tính:
1) Nhấp biểu tượng Start.
2) Chọn Turn Off Computer.
3) Chọn Restart.
1.3 XEM CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH
Bạn có thể xem các thuộc tính của hệ thống hoặc xem phiên bản của hệ
điều hành bạn đang sử dụng bằng cách:
1) Nhấp biểu tượng Start.
2) Chọn Settings rồi chọn Control Panel
Cửa sổ Control Panel xuất hiện.
3) Chọn biểu tượng System.
Hộp thoại System Properties xuất hiện, cho bạn biết phiên bản hệ điều
hành đang sử dụng, dung lượng bộ nhớ RAM, tốc độ vi xử lý …

6


1.4 THAY ĐỔI NGÀY GIỜ
Ở góc phải bên dưới cửa sổ của bạn có một đồng hồ nhỏ hiển thị giờ hiện

tại của hệ thống. Bạn có thể thay đổi ngay giờ của hệ thống bằng cách:
1) Nhấp đúp chuột vào biểu tượng đồng hồ ở góc phải phía dưới của màn
hình.
Hộp thoại Date and Time Properties xuất hiện.

2) Thay đổi ngày giờ thông qua thẻ Date & Time
7


3) Thay đổi múi giờ thông qua thẻ Time Zone.
4) Đồng bộ thời gian trên máy tính của bạn với thời gian của máy chủ
trên Internet thông qua thẻ Internet Time.
1.5 THAY ĐỔI CẤU HÌNH MÀN HÌNH NỀN
Màn hình nền (Desktop) là màn hình đầu tiên bạn gặp khi bắt đầu làm
việc với Windows. Để tùy chỉnh màn hình nền, bạn nhấp chuột phải vào vùng
trống trên màn hình nền và chọn Properties.

Hộp thoại Display Properties xuất hiện như dưới đây.

 Thay đổi Theme:
Theme là một tập hợp biểu tượng, phông chữ, mầu s ắc, âm thanh và các
phần tử khác được định nghĩa trước để màn hình nền của bạn có một cái nhìn
nhất quán và phân biệt với các màn hình nền khác.
Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi theme:
8


1) Chọn thẻ Theme trong hộp thoại Display Properties (thẻ này được
chọn mặc định).
2) Nhấp chuột và o mũi tên chỉ xuống bên cạnh ô Theme và chọn theme

mong muốn.
3) Nhấp OK.
 Thay đổi nền của màn hình nền:
Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi nền của màn hình nền:
1) Chọn thẻ Desktop trong hộp thoại Display Properties.
2) Chọn ảnh nền trong ô Background.
3) Nhấp OK.

 Thay đổi Screen saver:
Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi Screen saver:
1) Chọn thẻ Screen saver trong hộp thoại Display Properties.
2) Chọn Screen saver trong ô Screen saver.
3) Đặt thời gian đợi trước khi hiển thị screen saver ở ô Wait.
4) Nhấp OK.

9


 Thay đổi kiểu cửa sổ và nút bấm:
Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi kiểu cửa sổ và nút bấm:

1) Chọn thẻ Appearance trong hộp thoại Display Properties.
2) Chọn kiểu cửa sổ và nút bấm trong ô Windows and buttons.
10


3) Bạn có thể thay đ ổi lược đồ mầu hoặc phông chữ trong ô Color
scheme và Font size.
4) Nhấp OK.
 Thay đổi độ phân giải:

Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi độ phân giải của màn h ình:
1) Chọn thẻ Settings trong hộp thoại Display Properties.
2) Nhấp chuột vào ô Screen resolution để thay đổi độ phân giải.
3) Nhấp OK.

1.6 CÀI ĐẶT VÀ GỠ BỎ PHẦN MỀM
 Cài đặt phần mềm
Hầu hết các chương trình ứng dụng ngày nay đều được cung cấp thông
qua đĩa CD . Để cài đặt phần mềm trên đĩa CD, bạn cho đĩa vào ổ đĩa và chương
trình cài đặt sẽ tự động chạy. Phần lớn các quá trình cài đặt là giống nhau và
bạn phải làm theo các chỉ dẫn trên màn hình.
 Gỡ bỏ phần mềm
Một số chương trình sau khi cài đặt sẽ cung cấp tiện ích gỡ bỏ trên thực
đơn Start của Windows. Tuy nhiên, nếu chương trình không cung cấp tiện ích
11


này, bạn có thể sử dụng tiện ích Add or Remove Programs trong cửa sổ
Control Panel.
Bạn thực hiện các bước sau để gỡ bỏ một phần mềm:
1) Nhấp biểu tượng Start.
2) Chọn Settings và chọn Control Panel.
3) Chọn Add or Remove Programs.
Cửa sổ Add or Remove Programs xuất hiện.

4) Chọn phần mềm bạn muốn gỡ rồi nhấp Remove.
1.7 SOẠN THẢO VĂN BẢN
 Bàn phím với chức năng soạn văn bản
Hiện nay, chúng ta thường sử dụng loại bàn phím 101/102 phím.
Các phím được chia thành các nhóm:

o Nhóm các phím ký tự: dùng để nhập chữ cái và các dấu (phẩy, chấm,
ngoặc kép, lớn hơn, nhỏ hơn …)

12


o Nhóm các phím số : dùng để nhập chữ số và ký hiệu (tiền tệ $, phần
trăm % …).
o Nhóm các phím chức năng : Từ F1 đến F12.
o Nhóm phím hỗ trợ: Ctrl, Alt, Shift và các phím đặc biệt như:
Caps lock: Khi bật phím Caps lock thì đèn Caps lock (thường ở vị trí
trên cùng bên phải bàn phím) sáng, báo hiệu chế độ nhập văn bản chữ hoa đang
hoạt động.
Enter: Nhấn phím Enter khi muốn thực hiện lệnh hay kết thúc một đoạn
văn bản và xuống dòng.
Tab: Chuyển đến đối tượng kế tiếp trong chương trình hoặc di chuyển
qua nhiều khoảng trắng một lúc.
Ctrl: Phím Ctrl thường được dùng kèm với một phím khác để xác định
một mệnh đề điều khiển (ví dụ: Ctrl + C = Copy).
Shift: Giữ phí Shift khi nhập văn bản sẽ nhập các ký tự hoặc dấu được
ghi ở phía trên cùng của mỗi phím.
Home: Về đầu dòng hoặc về đầu trang siêu văn bản.
End: Về cuối dòng hoặc về cuối trang tài liệu siêu văn bản.
Page up/Page down: Cuộn lên /cuộn xuống giữa các trang tài liệu.
Esc: Hủy bỏ các giao tiếp giữa người và máy, đóng cửa sổ.
 Mở cửa sổ soạn thảo
Để mở chương trình soạn thảo văn bản, bạn nhấp chuột vào nút Start,
chọn Programs, chọn Accessories rồi chọn Wordpad.
Giao diện của chương trình xuất hiện như sau:


Bạn nhập nội dung của văn bản vào vùng nội dung.
13


Để lưu văn bản vào đĩa cứng, bạn mở thực đơn File, chọn Save as.

Hộp thoại Save as xuất hiện, bạn nhập tên cho văn bản vào ô File name
rồi nhấp Save.
 Soạn thảo tiếng Việt
Để soạn thảo và in ra một văn bản bằng tiếng Việt, bạn cần tìm hiểu vấn
đề mã tiếng Việt, các bộ phông tiếng Việt và sử dụng bộ gõ tiếng Việt.
Mã và phông chữ tiếng Việt:
Tiếng Việt có một số ký tự đặc biệt và hệ thống dấu thanh không có trong
tiếng Anh. Vấn đề lựa chọn cách mã hóa những ký tự này đưa đến nhiều giải
pháp khác nhau. Do đó, hiện nay có nhiều bộ mã tiếng Việt khác nhau. Đi kèm
với các bộ mã là những bộ phông chữ tương ứng để hiển thị và in ấn.
Các bộ mã và phông chữ tiếng Việt thường gặp bao g ồm:
oBộ mã TCVN3 là bộ mã tiêu chuẩn quốc gia năm 1993, thường được sử
dụng tại các tỉnh phía Bắc. Các bộ phông thiết kế kèm theo là phông ABC,
thường được đặt tên bắt đầu bằng dấu chấm và hai chữ vn. Phông chữ hoa kết
thúc bằng chữ H. Ví dụ: .VnTime; .VnTi meH.

14


oBộ mã và phông VNI: do công ty Vietnam International (USA) phát
triển, thường được dùng ở các tỉnh phía Nam và ở ngoài nước. Các bộ phông
VNI thường được đặt tên bắt đầu bằng VNI. Ví dụ: VNI -Time.
oBộ mã tiếng Việt 16 bit TCVN 6909 là bộ mã theo chuẩn UNICODE đã
được ban hành như chuẩn quốc gia, được chính phủ quyết định sử dụng trong

khối cơ quan hành chính Nhà nước. Bộ phông chữ Unicode có sẵn trong mọi
máy tính cài đặt hệ điều hành Windows. Ví dụ: Time New Roman, Arial …
Giới thiệu bộ gõ UNIKEY:
Bộ gõ tiếng Việt là phần mềm cho phép gõ các ký tự tiếng Việt. Hiện nay,
có nhiều phần mềm thông dụng nhưng để thực hành kỹ năng với kiểu gõ telex,
chúng ta sử dụng phần mềm Unikey.
Cài đặt bộ gõ :
Bạn truy nhập vào website để tải phần mềm về và
tự cài đặt theo hướng dẫn của chương trình.
Sử dụng bộ gõ:
Nhấp đúp vào biểu tượng Unikey trên màn hình nền để khởi động
Unikey.

Hộp thoại Unikey xuất hiện.

Bạn chọn bảng mã trong ô bảng mã và kiểu gõ trong ô kiểu gõ. Hiện nay ,
bảng mã và kiểu gõ được sử dụng phổ biến nhất là Unicode và Telex. Do vây,
trong hai ô này, bạn chọn Unicode và Telex. Chọn lựa xong, bạn nhấp nút
Đóng.
15


Trên thanh tác vụ của Windows xuất hiện biểu t ượng của chương trình
Unikey. Nếu b iểu tượng là chữ V có nghĩa đang ở chế độ gõ tiếng Việt, nếu
biểu tượng là chữ E có nghĩa đang tắt chế độ tiếng Việt. Bạn nhấp chuột vào
biểu tượng để chuyển đổi giữa chế độ gõ tiếng Việt và tiếng Anh.
Cách gõ tiếng Việt kiểu Telex:
f

= huyền


s

= sắc

r

= hỏi

x
j

= ngã
= nặng

aa



aw



ee



oo




w, uw, ]



Ow, [



dd



Z
= Khử dấu (xóa dấu)
Ví dụ nếu bạn muốn gõ dòng chữ “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam” theo kiểu telex thì bạn gõ dòng chữ sau: “ Coongj hoaf xax hooij chur
nghiax Vieetj Nam”.
TỔNG KẾT BÀI
Trong bài học này bạn đã học các nội dung:
oBật, tắt, khởi động lại máy tính
oXem các thông tin cơ bản về máy tính
oThay đổi ngày giờ
oThay đổi cấu hình màn hình nền
oCài đặt và gỡ phần mềm
oSoạn thảo văn bản

16



CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Bạn hãy trình bày cách bật tắt máy tính đúng cách.
2. Bạn hãy trình bày cách xem thông tin về kích thước bộ nhớ RAM của
máy tính.
3. Thay đổi ngày giờ hệ thống theo giờ Việt Nam. Đặt múi giờ GMT +7.
4. Thực hành cài đặt phần mềm Unikey.
5. Mở chương trình Wordpad, gõ đo ạn văn bản: “Đây là dòng văn bản
đầu tiên của tôi.” Rồi lưu văn bản dưới tệp tin Bai1.txt ở thư mục My
Documents.

17


BÀI 2: MÀN HÌNH NỀN
Màn hình nền là cửa sổ đầu tiên của hệ điều hành Windows dành cho
người sử dụng. Người dùng ra lệnh cho hệ điều hành bằng các h thao tác với
biểu tượng. Bài học này cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về biểu
tượng, cửa sổ và các thao tác trên chúng.
Bài học gồm những nội dung sau:
oCác biểu tượng phổ biến trên màn hình nền
oChọn và di chuyển biểu tượng
oMở tệp tin, thư mục và ứng dụng từ màn hình nền
oCác thành phần khác nhau của cửa sổ
oĐóng, di chuyển và thay đổi kích thước cửa sổ
oDi chuyển giữa các cửa sổ
Kết thúc bài học này bạn có thể:
oNắm được khái niệm về biểu tượng và các biểu tượng phổ biến trên màn
hình nền; biết cách chọn và di chuyển biểu tượng.
oNắm được khái niệm về cửa sổ, các thành phần khác nhau của cửa sổ;
biết cách thực hiện các thao tác đối với cửa sổ.


18


2.1 CÁC BIỂU TƯỢNG PHỔ BIẾN TRÊN MÀN HÌNH NỀN
Biểu tượng là những hình ảnh nhỏ được sử dụng khắp mọi nơi trong
Windows để biểu hiện ứng dụng phần mềm, tệp dữ liệu, thư mục cũng như các
tài nguyên phần cứng và công cụ.
Các biểu tượng xuất hiện trên màn hình nền, trong thực đơn và trong ứng
dụng. Một số biểu tượng biểu hiện các đối tượng thật, chẳng hạn chươ ng trình
hoặc tệp dữ liệu. Trong khi một số biểu tượng chỉ là lối tắt tới đối tượng.
Trên màn hình nền thường có các loại biểu tượng sau:
 Biểu tượng của hệ điều hành:
Khi bạn chạy Windows XP lần đầu, các biểu tượng: My Documents, My
Computer, My Network Places, Internet Explorer và Recycle Bin được mặc
định xuất hiện trên màn hình nền.

 Biểu tượng thư mục:
Thư mục được Windows biểu diễn bằng biểu tượng túi hồ sơ mầu vàng.
Tên biểu tượng xuất hiện bên dưới. Để truy nhập nhanh đến thư mục, người ta
thường tạo biểu tượng lối tắt ( shortcut) cho thư mục trên màn hình nền. Biểu
tượng lối tắt thư mục là túi hồ sơ mầu vàng có thêm mũi tên ở góc dưới bên trá i.
Biểu tượng lối tắt thư mục không biểu diễn một thư mục cụ thể mà nó chỉ cho
phép bạn truy nhập nhanh đến thư mục.
19


Biểu tượng thư mục

Biểu tượng lối tắt thư mục


 Biểu tượng tệp tin:
Một tệp tin được Windows XP biểu diễn bằng một biểu tượng. Biểu
tượng của tệp tin rất đa dạng, tùy thuộc vào chương trình ứng dụng tạo nó. Biểu
tượng lối tắt cho tệp tin giống như biểu tượng tệp tin nhưng có thêm mũi tên ở
góc dưới bên trái.
Biểu tượng tệp tin

Biểu tượng lối tắt tệp tin

 Biểu tượng ứng dụng:
Một ứng dụng phần mềm được Windows XP biểu diễn bằng một biểu
tượng, chẳng hạn biểu tượng Internet Explorer.
Biểu tượng ứng dụng

Biểu tượng lối tắt ứng dụng

20


2.2 CHỌN VÀ DI CHUYỂN BIỂU TƯỢNG
 Chọn biểu tượng:
Để chọn biểu tượng, bạn di chuột đến biểu tượng và nhấp chuột. Khi biểu
tượng được chọn nó sẽ đổi mầu.

Biểu tượng chưa chọn

Biểu tư ợng đã chọn

 Di chuyển biểu tượng:

Để di chuyển biểu tượng, bạn nhấp chuột vào biểu tượng để chọn nó, giữ
và di chuột để kéo biểu tượng đến vị trí mong muốn.
Chú ý: Nếu bạn di chuyển biểu tượng, nhưng nó lại tự động quay trở lại
vị trí ban đầu thì là do tính năng tự động sắp xếp màn hình nền đang được kích
hoạt. Để tắt tính năng này, bạn bấm chuột phải vào khoảng trống trên màn hình
nền, chọn mục Arrange Icon by và bỏ chọn Auto Arrange.
2.3 MỞ TỆP TIN, THƯ MỤC VÀ ỨNG DỤNG TỪ MÀN HÌNH NỀN
Để mở tệp tin, thư mục và ứng dụng từ màn hình nền, bạn nhấp đúp chuột
vào biểu tượng.
Chú ý: Khi tệp tin được mở, cả nội dung tệp tin và chương trình ứng dụng
được sử dụng để tạo tài liệu, đều được mở.
2.4 CÁC THÀNH PHẦN KHÁC NHAU CỦA CỬA SỔ
Khi bạn mở biểu tượng, nội dung của nó sẽ xuất hiện bên trong một cửa
sổ. Các cửa sổ có thể có một số thành phần khác nhau tuỳ thuộc vào loại
chương trình, tệp tin và thư mục nó hiển thị. Tuy nhiên, chúng đều có một số
thành phần cơ bản giống nhau.
 Thanh tiêu đề: Nằm ở phía trên cùng của cửa sổ. Nó hiển thị các thông
tin như tên ứng dụng và tên tài liệu đang làm việc.

21


 Thanh thực đơn : Chứa một loạt thực đơn thả xuống, cho phép bạn truy
nhập tới mọi đặc tính mà chương trình hoặc cửa sổ cung cấp. Mỗi thực đơn có
nhiều mục để bạn lựa chọn.
 Thanh công cụ: Chứa một loạt biểu tượng, cho phép bạn truy nhập dễ
dàng đến những mục thực đơn được sử dụng thường xuyên nhất. Thanh công cụ
chỉ là tuỳ chọn và bạn có thể tắt chúng.

 Thanh trạng thái : Nằm ở đáy của cửa sổ và sẽ khác nhau đối với các

chương trình và cửa sổ khác nhau. Nó hiển thị thông tin về chương trình và tệp
tin mà bạn đang làm việc.
 Thanh cuộn : Thanh cuộn ngang và cuộn dọc sẽ tự động xuất hiện ở đáy
và cạnh cửa sổ khi một phần nội dung trong cửa sổ bị che khuất. Bạn nhấp
chuột vào c ác nút mũi tên ở hai đầu các thanh cuộn để cuộn nội dung.

2.5 ĐÓNG, DI CHUYỂN VÀ THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC CỬA SỔ
Bạn có thể thực hiện nhiều thao tác khi làm việc với cửa sổ, bao gồm: Mở
rộng và thu nhỏ cửa sổ, thay đổi kích thước cửa sổ, di chuyển cửa sổ, chu yển
giữa các cửa sổ và đóng cửa sổ.
 Mở rộng cửa sổ
Để mở rộng cửa sổ, bạn nhấp nút Maximize
(nằm ở góc trên bên phải
ày,
cửa
sổ
sẽ
chiếm
toàn
bộ
màn
hình
và nút Maximize được
của cửa sổ). Lúc n
chuyển thành nút Restore.
22


 Khôi phục kích thước cửa sổ:
Nhấp nút Restore

(nằm ở góc trên bên phải của cửa sổ) để khôi phục
cửa sổ về kích thước trước đây.
 Thu nhỏ kích thước cửa sổ :
Bạn có thể ẩn cửa sổ (thu nhỏ tới mức tối thiểu) để làm việc với các cửa
sổ khác bằng cách nhấp nút Minimize
(nằm ở góc trên bên phả i của cửa
sổ). Lúc này, cửa sổ trở thành một nút trên thanh tác vụ.
 Di chuyển cửa sổ:
Để di chuyển cửa sổ, bạn di chuột vào thanh tiêu đề của cửa sổ, nhấp và
kéo chuột để di chuyển cửa sổ đến vị trí mong muốn.
 Thay đổi kích thước cửa sổ:
Để thay đổi kích thước cửa sổ, bạn di chuột đến các đường biên và góc
của cửa sổ. Khi con chuột đổi thành mũi tên 2 chiều thì bạn nhấp và kéo chuột.
 Đóng cửa sổ:
Để đóng cửa sổ, bạn nhấp chuột vào nút Close
phải của cửa sổ), hoặc bấm tổ hợp phím Alt + F4.

(nằm ở góc trên bên

2.6 DI CHUYỂN GIỮA CÁC CỬA SỔ
Mỗi cửa sổ đang mở đều có một biểu tượng trên thanh tác vụ của
Windows. Để chuyển sang cửa sổ khác, bạn chỉ cần nhấp chuột vào biểu tượng
của cửa sổ trên thanh tác vụ hoặc dùng tổ hợp phím Alt + Tab.

TỔNG KẾT BÀI
Trong bài học này bạn đã học các nội dung:
oCác biểu tượng phổ biến trên màn hình nền
oChọn và di chuyển biểu tượng
oMở tệp tin, thư mục và ứng dụng từ màn hình nền
oCác thành phần khác nhau của cửa sổ

oĐóng, di chuyển và thay đổi kích thước cửa sổ
oDi chuyển giữa các cửa sổ
23


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Hãy trình bày sự khác nhau giữ a biểu tượng tệp tin và biểu tượng lối
tắt tệp tin.
2. Những biểu tượng nào có sẵn sau khi cài đặt Windows?
3. Thành phần nào của cửa sổ hiển thị tên ứng dụng và tên tài liệu đang
làm việc?
4. Khi mở một tệp t in thì cả nội dung tệp tin và chương trình ứng dụng
tạo tệp tin đều được mở. Đúng hay sai?

24


BÀI 3: QUẢN LÝ TỆP TIN VÀ THƯ MỤC
Trong hệ điều hành Windows, tệp tin là đối tượng chứa dữ liệu , thư mục
là đối tượng đ ể lưu giữ, sắp xếp tệp tin thành một hệ thống phân cấp có tính
chặt chẽ và tiện dụng khi tìm kiếm. Bài học này giúp bạn nắm vững những khái
niệm về tệp tin và thư mục, cách tổ chức và quản lý chúng trong hệ điều hành
Windows.
Nội dung bài học bao gồm:
oCác khái niệm về ổ cứng, thư mục và tệp tin
oCác thao tác đối với tệp tin và thư mục
oQuản lý tệp tin và thư mục
oTìm kiếm tệp tin và thư mục
oNén và giải nén tệp tin và thư mục
Kết thúc bài học này bạn có thể:

oNắm được cách tổ chức tệp tin và thư mục của hệ điều hành Windows.
oTìm kiếm tệp tin và thư mục khi không biết chính xác vị trí lưu giữ
chúng.
oBiết cách sử dụng chương trình Windows Explorer để hiển thị và quản
lý tệp tin và thư mục.
oBiết cách nén tệp tin hoặc thư mục thành tệp tin nén có kích thước nhỏ
hơn để thuận tiện cho việc trao đổi dữ liệu, đặ c biệt là trao đổi thông qua môi
trường Internet.

25


×