Tải bản đầy đủ (.pdf) (297 trang)

Giáo trình tin học cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.43 MB, 297 trang )

1
LỜI NÓI Đ
ẦU
GIÁO TRÌNH TIN H
ỌC C
Ơ BẢN
Xin chào các anh/chị học viên!
Trong kỷ nguyên thông tin, điều kiện tiên quyết cho sự thành đ
ạt
của
nhiều ngư
ời
trong chúng ta là kiến thức và kỹ năng sử dụng máy tính, mạng
Internet. Máy tính đ
ã chiếm một phần quan
tr
ọng trong công việc của nhiều
ngành, nhiều l
ĩnh vực; trong đó, có những chức năng m
à máy tính đã thay thế
hầu hết nh
ững công cụ truyền thống v
à đ
ã
trở thành hành trang không th
ể thiếu
được của người lao động trong xã hội hiện đại. Để giúp anh/chị nắm vững và
làm chủ công cụ công nghệ thông tin, chúng tôi biên soạn cuốn giáo trình này,
cung cấp kiến thức và hư
ớng
dẫn sử dụng công cụ ấy một cách hiệu quả.


Giáo trình “Tin h
ọc cơ bản”
đư
ợc xây dựng dựa trên nền tảng của giáo
trình “Unlimited Potential” do T

p đoàn Microsoft cung c
ấp với mục đích là
ph
ổ cập tin học cơ bản cho người dân. Giáo trình dựa trên nội dung đó và đã
đư
ợc bi
ên tập cho phù hợp với học viên Vi
ệt Nam.
H
ọc xong giáo tr
ình này, anh/chị sẽ:
- N
ắm được kiến thức cơ bản về máy tính và hệ thống m
ạng,
- So
ạn thảo v
à xử lý được văn bản,
- Tính toán, xây d
ựng
đư
ợc
bi
ểu bảng trên máy,
- Xây d

ựng hệ thống tr
ình chiếu kết hợp giữa văn bản với hình ảnh cho
bu
ổi thuyết trình,
- Khai thác Internet và s
ử dụng th
ư điện tử trong giao dịch.
V
ề cấu trúc, giáo trình ba
o g
ồm 6 phần:
Ph
ần 1: Sử dụng máy tính v
à quản lý tệp:
ph
ần n
ày hướng dẫn những
khái niệm cơ bản nhất khi làm quen với máy tính, những thành phần của máy
tính, cách làm vi
ệc với máy tính v
à các đối tượng của máy tính.
Ph
ần 2: Cơ sở về máy tính
mang l
ại
n
ền
t
ảng kiến thức vững chắc về
các khái ni

ệm c
ơ bản của máy tính và những hiểu biết thiết yếu về phần cứng,
ph
ần mềm, hệ điều hành,
Internet.
2
Ph
ần 3: Ch
ương trình soạn thảo cơ bản
chú tr
ọng v
ào cách thức sử
d
ụng chương trình xử lý văn bản
đ
ể viết và chỉnh s
ửa tài li
ệu
, t
ừ các dạng thư
từ, bản ghi nhớ đến các tài liệu có chứa hình ảnh và biểu bảng.
Ph
ần 4: C
hương tr
ình trình diễn

ớng dẫn
k
ỹ năng kết hợp các bản
trình bày

điện tử một cách thuyết phục, từ kỹ năng tạo
các t
ờ chiếu cơ bản đến
việc thêm vào các hình
ảnh, video ho
ặc âm thanh đ
ể có đ
ược các bản trìn
h bày
giàu tính thuyết phục.
Phần 5: Chương trình bảng tính mang lại cho anh/chị những hiểu biết
cơ b
ản về các khái niệm của bảng tính, bao gồm việc tạo bảng tính, biên tập dữ
li
ệu, lập biểu đồ và xuất b
ản bảng tính l
ên Web
.
Ph
ần 6: Internet v
à World-wide-web giúp anh/ch

cách khám phá
Web, s
ử dụng
công c

tìm ki
ếm, làm việc với thư điện tử và tạo các trang Web
.

Mỗi phần có nhiều bài học; mỗi bài đều bắt đầu bằng những khái niệm
cơ b
ản và nhanh chóng tiếp
c
ận những
ki
ến thức,
k
ỹ năng
ứng dụng. Hư
ớng
d
ẫn thực hành cho phép
anh/ch

t
ạo nên các kỹ năng của mình theo từng bước
m
ột. Với phương pháp học tập gắn liền với thực hành
, nh
ững kiến thức mà
anh/ch

h
ọc được không chỉ dừng lại ở
nh
ững tính năng của phần
m
ềm
mà còn

h
ọc
đư
ợc
cách hoàn thành nh
ững nhiệm vụ thực tế,
tăng cư
ờng hiệu xuất sử
d
ụng công nghệ của mình.

ớng dẫn theo từng bước là thành
ph
ần chính của mỗi bài học
, tr
ọng
tâm theo hư
ớng
th
ực hành
ứng dụng đan xen trong to
àn bộ chương trình, bao
g
ồm t
ổ chức b
ài h
ọc trong mỗi đơn vị, tiêu đề bài học và cách thức lựa chọn các
t
ập tin thực hành. Các khái niệm được trình bày và minh hoạ bằng những ví dụ
t

ừ những ho
àn cảnh cuộc sống thực, công nghệ được giải thích rõ ràng và các
bài t
ập thực hành cho phép
anh/ch

áp d
ụng n
gay l
ập tức những gì
v
ừa tiếp thu.
Giáo trình này
đi kèm v
ới đĩa CD
-ROM, đư
ợc xây dựng công phu.
Ngoài âm thanh, hình
ảnh và văn bản, hệ thống câu hỏi trắc nghiệm giúp
anh/ch
ị tự luyện tập v
à kiểm tra trong quá trình học tập.
Đ
ể tiết kiệm
“không gian in
ấn” và tạo sự gần gũi, trong các bài học,
chúng tôi s
ẽ xưng hô anh/chị là “bạn” cho thân mật.
Chúc anh/ch
ị đạt kết quả tốt!

NHÓM TÁC GI

3
PH
ẦN I
S
Ử DỤNG MÁY TÍNH V
À
QU
ẢN LÝ TỆP
(12 ti
ết)
BÀI 1: S
Ử DỤNG MÁY TÍNH
Bài h
ọc n
ày hướng dẫn bạn các thao tác hết sức cơ bản khi bắt đầu
làm
vi
ệc với
máy tính, như b
ật, tắt máy tính, xem các thông tin c
ơ bản về máy tính,
thay đổi một số thiết lập và soạn thảo văn bản bằng máy tín h. Đây là những
thao tác đơn gi
ản
nhưng h
ết sức quan trọng
đ
ối với những người mới sử dụng

máy tính l
ần đầu.
Bài h
ọc bao gồm các nội dung sau:
o M
ột số khái niệm
o B
ật, tắt, khởi động lại máy tính
o Xem các thông tin cơ b
ản về máy tính
o Thay đ
ổi ngày giờ
o Thay đ
ổi
c
ấu hình
màn hình n
ền
o Cài đ
ặt và gỡ phần mềm
o So
ạn thảo văn bản
K
ết thúc bài học này bạn có thể:
o B
ật, tắt v
à khởi động lại máy tính đúng cách.
o Xem các thông tin cơ b
ản về máy tính để biết đ
ược phiên bản hệ điều

hành, t
ốc độ bộ vi xử lý v
à kích thước bộ nhớ
RAM.
o Thay đ
ổi ng
ày giờ hệ thống cho đúng với ngày giờ thực tế.
o Cài đ
ặt các phần mềm cần thiết v
à gỡ bỏ các phần mềm không cần
thiết.
o So
ạn thảo một văn bản đơn giản trong môi trường Windows.
4
1.1 M
ỘT SỐ KHÁI NIỆM
 Nhấp chuột
Chu
ột l
à thiết bị giúp người dù
ng có th
ể t
ương tác với máy tính một cách
tr
ực quan và dễ dàng thông qua các thao tác bấm phím trên bề mặt chuột. Mỗi
con chu
ột thường có hai phím bấm, phím phải và phím trái.
Nh
ấp chuột là hành động bấm vào phím chuột. Khi nói nhấp chuột phải,
có ngh

ĩa bấ
m phím chu
ột phải; nhấp chuột trái có nghĩa bấm phím chuột trái.
Thông thư
ờng bạn sử dụng phím chuột trái. Khi chọn một cái gì đó, bạn
nhấp chuột vào nó bằng phím chuột trái. Trong cuốn tài liệu này, khi chỉ nói
nh
ấp chuột thì bạn mặc định hiểu đó là nhấp
chu
ột trái.
 Ch
ọn và thao tác
Trong quá trình s
ử dụng windows, khi bạn muốn làm một việc gì đó, bạn
ph
ải nói cho windows biết bạn đang định soạn thảo hay thao tác cái gì. Muốn
thao tác trên đ
ối tượng nào,
trư
ớc tiên
b
ạn cần chọn đối tượng đấy.
Do v
ậy, nếu
b
ạn muốn di chuyển biểu t
ượng trên màn hình nền, trước tiên bạn cần nhấp
chu
ột để chọn nó rồi sau đó với sử dụng kỹ thuật kéo thả để di chuyển biểu


ợng.
 Nh
ấp đúp chuột
Nh
ấp đúp chuột có nghĩa bạn nhấp chuột hai lần li
ên tiếp (nhấp càng
nhanh càng tốt). Đôi khi bạn nhận thấy việc nhấp đúp chuột không có tác dụng
vì có th
ể bạn đã hơi di chuột giữa hai lần nhấp chuột. Do vậy, bạn cần chú ý giữ
nguyên chu
ột giữa hai lần nhấp.
 Di chuy
ển đối tượng bằng “k
éo th


Thu
ật ngữ “kéo thả” về bản chất là việc “giữ” một
đ
ối tượng
b
ằng chuột
và kéo nó đ
ến một vị trí mới.
K
ỹ thuật này có thể được áp dụng để di chuyển
m
ột biểu tượng từ vị trí nà
y đ
ến vị trí khác trên màn hình hoặc kéo các tệp tin từ

thư m
ục này sang thư mục khác.
Đ
ể kéo và thả một đối tượng, trước tiên bạn
ph
ải nhấp chuột để chọn nó.
Sau đó b
ạn giữ phím chuột (ở trạng thái bấm) rồi di chuột đến vị trí khác. Nói
tóm l
ại, kỹ thuật kéo thả cho phép bạn dễ dàng di chuyển các đối tượng.
 Sao chép b
ằng “kéo thả”
Thao tác này c
ũng giống nh
ư bạn di chuyển
đ
ối t
ượng
bằng cách kéo thả,
ch
ỉ khác l
à một bản sao của đối được bạn kéo sẽ được đặt ở vị trí mới. Để sao
5
chép thay vì di chuy
ển, bạn giữ phím
Ctrl khi b
ạn kéo chuột.
 Lựa chọn nhiều đối tượng
B
ạn nhấp chuột v

ào một đối tượng nào đó để chọn nó. Tuy nhiên, khi
nh
ấp ch
u
ột vào đối tượng khác thì đối tượng đó được chọn nhưng đối tượng
trư
ớc đây không được chọn nữa. Để chọn nhiều đối tượng cùng lúc, bạn giữ
phím Ctrl r
ồi nhấp chuột vào các đối tượng cần chọn.
 Nút chu
ột phải
Khi b
ạn nhấp chuột phải vào một đối tượng nào đó,
b
ạn sẽ thấy một thực
đơn bật lên chứa những mục liên quan trực tiếp đến đối tượng. Chẳng hạn khi
b
ạn nhấp chuột phải vào vùng trống trên màn hình nền, bạn sẽ thấy một thực
đơn b
ật lên cho phép bạn tùy chỉnh màn hình nền.
Thao tác nh
ấp chuột phải cho phé
p b
ạn tiết kiệm nhiều thời gian so với
vi
ệc sử dụng các thanh thực đ
ơn trên các cửa sổ ứng dụng.
1.2 B
ẬT, TẮT VÀ KHỞI ĐỘNG LẠI MÁY TÍNH
 B

ật máy tính:
Đ
ể sử dụng máy tính, trước tiên bạn phải bật máy tính.
B
ạn thực hiện các
công vi
ệc sau để
b
ật
máy tính:
1) C

m dây ngu
ồn của máy tính vào ổ điện.
2) Bỏ đĩa mềm khỏi ổ đĩa mềm.
3) B
ật công tắc nguồn.
Chú ý: N
ếu bình thường thì sau khoảng vài giây, trên màn hình máy tính
s
ẽ xuất hiện các dòng chữ. Nếu bạn không thấy gì xuất hiện trên màn hình thì
có th
ể công tắc nguồn củ
a màn hình ch
ưa bật.
Có th
ể hệ điều hành sẽ yêu cầu bạn nhập tên và mật khẩu. Nếu bạn không
có m
ật khẩu, h
ãy liên hệ với người quản lý máy tính.

 T
ắt máy tính:
6
Đ
ể tắt máy tính
, b
ạn thực hiện các b
ước sau:
1) Lưu t
ất cả các tệp tin bạn đang l
àm việc.
2) Đóng t
ất c
ả các ứng dụng bạn đang sử dụng.
3) Nh
ấp chuột vào biểu tượng
Start (
ở góc trái phía dưới của màn hình)
và ch
ọn
Turn Off Computer.
H
ộp thoại Turn
Off Computer xu
ất hiện.
4) Nh
ấp nút
Turn Off
Chú ý: Đ
ể tắt máy tính theo kiểu áp đặt, bạn bấm và giữ nút POWER

trong kho
ảng 20 giây.
 Kh
ởi động lại máy tính:
B
ạn thực hiện các b
ước sau để khởi động lại máy tính:
1) Nh
ấp biểu t
ượng
Start.
2) Ch
ọn
Turn Off Computer.
3) Chọn Restart.
1.3 XEM CÁC THÔNG TIN CƠ B
ẢN VỀ MÁY TÍNH
B
ạn có thể xem các thuộc tính của hệ thống hoặc xem phiên
b
ản của hệ
đi
ều hành bạn đang sử dụng bằng cách:
1) Nh
ấp biểu tượng
Start.
2) Ch
ọn
Settings r
ồi chọn

Control Panel
C
ửa sổ Control Panel xuất hiện.
3) Ch
ọn biểu tượng
System.
H
ộp thoại System Properties xuất hiện, cho bạn biết phiên bản hệ điều
hành đang s
ử dụng, d
ung lư
ợng bộ nhớ RAM, tốc độ vi xử lý …
7
1.4 THAY Đ
ỔI NGÀY GIỜ
Ở góc phải b
ên dưới cửa sổ của bạn có một đồng hồ nhỏ hiển thị giờ hiện
tại của hệ thống. Bạn có thể thay đổi ngay giờ của hệ thống bằng cách:
1) Nh
ấp đúp chuột vào biểu tượng đồng hồ ở góc phải
phía dư
ới của màn
hình.
H
ộp thoại Date and Time Properties xuất hiện.
2) Thay đ
ổi ngày giờ thông qua thẻ
Date & Time
8
3) Thay đ

ổi múi giờ thông qua thẻ
Time Zone.
4) Đ
ồng bộ thời gian tr
ên máy tính của bạn với thời gian của máy chủ
trên Internet thông qua th

Internet Time.
1.5 THAY Đ
ỔI CẤU HÌNH MÀN HÌNH NỀN
Màn hình n
ền (
Desktop) là màn hình
đầu tiên bạn gặp khi bắt đầu làm
vi
ệc với Windows. Để tùy chỉnh màn hình nền, bạn nhấp chuột phải vào vùng
tr
ống trên màn hình nền và chọn
Properties.
H
ộp thoại
Display Properties xu
ất hiện như dưới đây.
 Thay đ
ổi Theme:
Theme là m
ột
t
ập hợp
bi

ểu tượng, phông chữ, mầu s
ắc, âm thanh v
à các
ph
ần tử khác được định nghĩa trước để màn hình nền của bạn có một
cái nhìn
nh
ất quán và phân biệt với các màn hình nền khác.
B
ạn thực
hi
ện các bước sau để thay đổi
theme:
9
1) Ch
ọn thẻ
Theme trong h
ộp thoại
Display Properties (th
ẻ n
ày được
ch
ọn mặc định).
2) Nh
ấp chuột v
à
o m
ũi t
ên chỉ xuống bên cạnh ô
Theme và ch

ọn theme
mong mu
ốn.
3) Nh
ấp
OK.
 Thay đ
ổi
n
ền của màn hình nền:
B
ạn thực hiện các bước
sau đ
ể thay đổi nền của màn hình nền:
1) Ch
ọn thẻ
Desktop trong h
ộp thoại
Display Properties.
2) Chọn ảnh nền trong ô Background.
3) Nh
ấp
OK.
 Thay đ
ổi Screen saver:
B
ạn thực hiện các b
ước sau để thay đổi
Screen saver:
1) Ch

ọn thẻ
Screen saver trong h
ộp thoại
Display Properties.
2) Ch
ọn
Screen saver trong ô Screen saver.
3) Đặt thời gian đợi trước khi hiển thị screen saver ở ô Wait.
4) Nh
ấp
OK.
10
 Thay đ
ổi
ki
ểu cửa sổ v
à nút bấm
:
B
ạn thực hiện các b
ước sau để thay đổi kiểu cửa sổ và nút bấm:
1) Ch
ọn thẻ
Appearance trong h
ộp th
o
ại
Display Properties.
2) Ch
ọn

ki
ểu cửa sổ và nút bấm trong ô
Windows and buttons.
11
3) B
ạn có thể thay đ
ổi lư
ợc đồ mầu hoặc phông chữ trong ô
Color
scheme và Font size.
4) Nh
ấp
OK.
 Thay đ
ổi độ phân giải:
B
ạn thực hiện các bước sau để thay đổi độ phân giải của màn h
ình:
1) Ch
ọn thẻ
Settings trong h
ộp thoại
Display Properties.
2) Nh
ấp chuột vào ô
Screen resolution đ
ể thay đổi độ phân giải.
3) Nh
ấp
OK.

1.6 CÀI Đ
ẶT V
À GỠ BỎ PHẦN MỀM
 Cài đ
ặt phần mềm
H
ầu hết các ch
ương trình ứng dụng ngày nay đều được cung cấp thông
qua đ
ĩa CD
. Đ
ể c
ài đặt phần mềm trên đĩa CD, bạn cho đĩa vào ổ đĩa và chương
trình cài
đ
ặt sẽ tự động chạy.
Ph
ần lớn các quá tr
ình cài đặt là giống nhau và
b
ạn phải l
àm theo các chỉ dẫn trên màn hình.
 G
ỡ bỏ phần mềm
M
ột số chương trình sau khi cài đặt sẽ cung cấp ti
ện ích gỡ bỏ tr
ên thực
đơn Start c
ủa Windows. Tuy nhiên, nếu chương trình không cung cấp tiện ích

12
này, b
ạn có thể sử dụng tiện ích
Add or Remove Programs trong c
ửa sổ
Control Panel.
B
ạn thực hiện các b
ước sau để gỡ bỏ một phần mềm:
1) Nh
ấp biểu tượng
Start.
2) Ch
ọn
Settings và ch
ọn
Control Panel.
3) Ch
ọn
Add or Remove Programs.
C
ửa sổ Add or Remove Programs xuất hiện.
4) Ch
ọn phần mềm bạn muốn gỡ rồi nhấp
Remove.
1.7 SO
ẠN THẢO VĂN BẢN
 Bàn phím v
ới chức năng soạn văn bản
Hi

ện nay, chúng ta th
ường sử dụng loại bàn phím
101/102 phím.
Các phím được chia thành các nhóm:
o Nhóm các phím ký t

: dùng đ
ể nhập chữ cái và các dấu (phẩy, chấm,
ngo
ặc kép, lớn hơn, nhỏ hơn …)
13
o Nhóm các phím s

: dùng đ
ể nhập chữ số v
à ký hiệu (tiền tệ
$, ph
ần
trăm % …).
o Nhóm các phím ch
ức năng
: T

F1 đến F12.
o Nhóm phím h
ỗ trợ
: Ctrl, Alt, Shift và các phím đ
ặc biệt như:
Caps lock: Khi b
ật phím

Caps lock thì
đèn
Caps lock (thư
ờng ở vị trí
trên cùng bên ph
ải bàn phím) sáng, báo hiệu chế độ nhập văn bản chữ hoa đang
ho
ạt động.
Enter: Nh
ấn phím
Enter khi mu

n th
ực hiện lệnh hay kết thúc một đoạn
văn bản và xuống dòng.
Tab: Chuy
ển đến đối tượng kế tiếp trong chương trình hoặc di chuyển
qua nhi
ều khoảng trắng một lúc.
Ctrl: Phím Ctrl thư
ờng được dùng kèm với một phím khác để xác định
m
ột mệnh đề điều khiển (ví
d
ụ:
Ctrl + C = Copy).
Shift: Gi
ữ phí
Shift khi nh
ập văn bản sẽ nhập các ký tự hoặc dấu được

ghi
ở phía tr
ên cùng của mỗi phím.
Home: V
ề đầu d
òng hoặc về đầu trang siêu văn bản.
End: V
ề cuối d
òng hoặc về cuối trang tài liệu siêu văn bản.
Page up/Page down: Cu
ộn l
ên /cuộn xuống giữa các trang tài liệu.
Esc: H
ủy bỏ các giao tiếp giữa ng
ười và máy, đóng cửa sổ.
 M
ở cửa sổ soạn thảo
Đ
ể mở chương trình soạn thảo văn bản, bạn nhấp chuột vào nút
Start,
ch
ọn
Programs, ch
ọn
Accessories r
ồi chọn
Wordpad.
Giao di
ện của
chương tr

ình xuất hiện như sau:
B
ạn nhập nội dung của văn bản vào vùng nội dung.
14
Đ
ể l
ưu văn bản vào đĩa cứng, bạn mở thực đơn
File, ch
ọn
Save as.
Hộp thoại Save as xuất hiện, bạn nhập tên cho văn bản vào ô File name
r
ồi nhấp
Save.
 So
ạn thảo tiếng Việt
Đ
ể soạn thảo và in ra một văn bản bằng tiếng Việt, bạn cần tìm hiểu vấn
đ
ề mã tiếng Việt, các bộ phông tiếng Việt và sử dụng bộ gõ tiếng Việt.
Mã và phông ch
ữ tiếng Việt:
Ti
ếng Việt có một số ký tự đặc biệt và hệ thống dấu thanh không có trong
ti
ếng Anh. V
ấn đề lựa chọn cách m
ã hóa những ký tự này đưa đến nhiều giải
pháp khác nhau. Do đó, hi
ện nay có nhiều bộ mã tiếng Việt khác nhau. Đi kèm

v
ới các bộ mã là những bộ phông chữ tương ứng để hiển thị và in ấn.
Các b
ộ mã và phông chữ tiếng Việt thường gặp bao g
ồm:
oB
ộ m
ã
TCVN3 là b
ộ m
ã tiêu chuẩn quốc gia năm 1993, thường được sử
d
ụng tại các tỉnh phía Bắc. Các bộ phông thiết kế k
èm theo là phông ABC,
thư
ờng đ
ược đặt tên bắt đầu bằng dấu chấm và hai chữ vn. Phông chữ hoa kết
thúc b
ằng chữ H. Ví dụ: .VnTime; .VnTi
meH.
15
oB
ộ m
ã và phông VNI: do công ty Vietnam International (USA) phát
tri
ển, th
ường được dùng ở các tỉnh phía Nam và ở ngoài nước. Các bộ phông
VNI thư
ờng đ
ược đặt tên bắt đầu bằng VNI.

Ví d
ụ: VNI
-Time.
oB
ộ mã tiếng Việt 16 bit TCVN 6909 là bộ mã theo chuẩn
UNICODE đ
ã
đư
ợc ban hành như chuẩn quốc gia, được chính phủ quyết định sử dụng trong
kh
ối cơ quan hành chính Nhà nước. Bộ phông chữ Unicode có sẵn trong mọi
máy tính cài đ
ặt hệ điều hành Windows. Ví dụ: Time New Roman, Arial …
Gi
ới thiệu bộ gõ UNIKEY:
Bộ gõ tiếng Việt là phần mềm cho phép gõ các ký tự tiếng Việt. Hiện nay,
có nhi
ều phần mềm thông dụng nhưng để thực hành kỹ năng với kiểu gõ telex,
chúng ta s
ử dụng phần mềm Unikey.
Cài đ
ặt bộ gõ
:
B
ạn truy nhập vào website
đ
ể tải phần mềm về và
t
ự cài đặt theo hướng dẫn của chương trình.
S

ử dụng bộ g
õ:
Nh
ấp đúp v
ào biểu tượng Unikey trên màn hình nền để khởi động
Unikey.
H
ộp thoại Unikey xuất hiện.
B
ạn chọn bảng mã trong ô bảng mã và kiểu gõ trong
ô ki
ểu gõ.
Hi
ện nay
,
b
ảng mã và kiểu gõ được sử dụng phổ biến nhất là Unicode và Telex. Do vây,
trong hai ô này, b
ạn chọn
Unicode và Telex. Ch
ọn lựa xong, bạn nhấp nút
Đóng.
16
Trên thanh tác v
ụ của Windows xuất hiện biểu t
ượng của chương trình
Unikey. N
ếu b
i
ểu t

ượng là chữ
V có ngh
ĩa đang ở chế độ g
õ tiếng Việt, nếu
bi
ểu t
ượng là chữ
E có ngh
ĩa đang tắt chế độ tiếng Việt.
B
ạn nhấp chuột v
ào
bi
ểu tượng để chuyển đổi giữa chế độ gõ tiếng Việt và tiếng Anh.
Cách gõ ti
ếng Việt kiểu Telex:
f = huy
ền
s = s
ắc
r = h
ỏi
x = ngã
j = n
ặng
aa = â
aw = ă
ee = ê
oo = ô
w, uw, ] = ư

Ow, [ = ơ
dd = đ
Z = Khử dấu (xóa dấu)
Ví d
ụ nếu bạn muốn gõ dòng chữ “
C
ộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam” theo ki
ểu telex thì bạn gõ dòng chữ sau: “
Coongj hoaf xax hooij chur
nghiax Vieetj Nam”.
T
ỔNG KẾT BÀI
Trong bài h
ọc này bạn đã học các nội dung:
oB
ật, tắt, khởi động lại máy tính
oXem các thông tin cơ b
ản về máy tính
oThay đ
ổi ng
ày giờ
oThay đ
ổi cấu h
ình màn hình nền
oCài đ
ặt v
à gỡ phần mềm
oSoạn thảo văn bản
17

CÂU H
ỎI V
À BÀI TẬP
1. B

n hãy trình bày cách b
ật tắt máy tính đúng cách.
2. B
ạn h
ãy trình bày cách xem thông tin về kích thước bộ nhớ RAM của
máy tính.
3. Thay đ
ổi ngày giờ hệ thống
theo gi
ờ Việt Nam.
Đ
ặt múi giờ GMT +7.
4. Th
ực hành cài đặt phần mềm Unikey.
5. M
ở chương trình Wordpad, gõ đo
ạn văn bản: “Đây là d
òng văn bản
đ
ầu tiên của tôi.” Rồi lưu văn bản dưới tệp tin Bai1.txt ở thư mục My
Documents.
18
BÀI 2: MÀN HÌNH N
ỀN
Màn hình n

ền là cửa sổ đầu tiên của hệ điều hành Windows dành cho
ngư
ời sử dụng. Người dùng ra lệnh cho hệ điều hành
b
ằng các
h thao tác v
ới
bi
ểu tượng.
Bài h
ọc này cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về biểu
tượng, cửa sổ và các thao tác trên chúng.
Bài h
ọc gồm những nội dung sau:
oCác bi
ểu tượng phổ biến trên màn hình nền
oCh
ọn và di chuyển biểu tượng
oM
ở tệp tin, thư
m
ục và ứng dụng từ màn hình nền
oCác thành ph
ần khác nhau của cửa sổ
oĐóng, di chuy
ển v
à thay đổi kích thước cửa sổ
oDi chuy
ển giữa các cửa sổ
K

ết thúc b
ài học này bạn có thể:
oN
ắm đ
ược khái niệm về biểu tượng và các biểu tượng phổ biến trên màn
hình n
ền; biết
cách ch
ọn v
à di chuyển biểu tượng.
oNắm được khái niệm về cửa sổ, các thành phần khác nhau của cửa sổ;
bi
ết cách thực hiện các thao tác đối với cửa sổ.
19
2.1 CÁC BI
ỂU T
ƯỢNG PHỔ BIẾN TRÊN MÀN HÌNH NỀN
Bi
ểu t
ượng là những hình ảnh nhỏ được sử dụng khắp mọi
nơi trong
Windows đ
ể biểu hiện ứng dụng phần mềm, tệp dữ liệu, th
ư mục cũng như các
tài nguyên ph
ần cứng và công cụ.
Các bi
ểu tượng xuất hiện trên màn hình nền, trong thực đơn và trong ứng
d
ụng. Một số biểu tượng biểu hiện các đối tượng thật, chẳng hạn chươ

ng trình
ho
ặc tệp dữ liệu. Trong khi một số biểu tượng chỉ là lối tắt tới đối tượng.
Trên màn hình n
ền thường có các loại biểu tượng sau:
 Bi
ểu tượng của hệ điều hành:
Khi b
ạn chạy Windows XP lần đầu, các biểu tượng:
My Documents, My
Computer, My Network Places, Internet Explorer và Recycle Bin đư
ợc mặc
đ
ịnh xuất hiện trên màn hình nền.
 Bi
ểu tượng thư mục:
Thư m
ục được Windows biểu diễn bằng biểu tượng túi hồ sơ mầu vàng.
Tên bi
ểu tượng xuất hiện bên dưới. Để truy nhập nhanh đến thư mục, người ta
thư
ờng tạ
o bi
ểu tượng lối tắt (
shortcut) cho thư m
ục trên màn hình nền. Biểu

ợng lối tắt thư mục là túi hồ sơ mầu vàng có
thêm m
ũi tên ở góc dưới bên trá

i.
Bi
ểu tượng lối tắt thư mục không biểu diễn một thư mục cụ thể mà nó chỉ cho
phép b
ạn truy nhập nhanh đến th
ư m
ục.
20
Bi
ểu t
ượng thư mục
Bi
ểu tượng lối tắt thư mục
 Bi
ểu tượng tệp tin:
M
ột tệp tin được Windows XP biểu diễn bằng một biểu tượng. Biểu

ợng của tệp tin rất đa dạng, tùy thuộc vào chương trình ứng dụng tạo nó. Biểu

ợng lối tắt cho tệp tin giống
như bi
ểu tượng tệp tin nhưng có thêm mũi tên ở
góc dưới bên trái.
Bi
ểu tượng tệp tin
Bi
ểu tượng lối tắt tệp tin
 Bi
ểu tượng ứng dụng:

M
ột ứng dụng phần mềm được Windows XP biểu diễn bằng một biểu

ợng, chẳng hạn biểu tượng
Internet Explorer.
Biểu t
ượng ứng dụng
Bi
ểu t
ượng lối tắt ứng dụng
21
2.2 CH
ỌN V
À DI CHUYỂN BIỂU TƯỢNG
 Chọn biểu tượng:
Đ
ể chọn biểu t
ượng, bạn di chuột đến biểu tượng và nhấp chuột. Khi biểu

ợng được chọn nó sẽ đổi mầu.
Bi
ểu tượng chưa chọn
Bi
ểu tư
ợng đ
ã chọn
 Di chuy
ển biểu tượng:
Đ
ể di chuyển biểu tượng, bạn nhấp chuột vào biểu tượng để chọn nó, giữ

và di chu
ột để kéo biểu tượng đến vị trí mong muốn.
Chú ý: N
ếu bạn di chuyển biểu tượng, nhưng nó lại tự động quay trở lại
v
ị trí ban đầu thì là do tí
nh năng t
ự động sắp xếp màn hình nền đang được kích
ho
ạt. Để tắt tính năng này, bạn bấm chuột phải vào khoảng trống trên màn hình
n
ền, chọn mục
Arrange Icon by và b
ỏ chọn
Auto Arrange.
2.3 M
Ở TỆP TIN, THƯ MỤC VÀ ỨNG DỤNG TỪ MÀN HÌNH NỀN
Đ
ể mở tệp tin, thư
m
ục và ứng dụng từ màn hình nền, bạn nhấp đúp chuột
vào bi
ểu tượng.
Chú ý: Khi t
ệp tin đ
ược mở, cả nội dung tệp tin và chương trình ứng dụng
đư
ợc sử dụng để tạo t
ài liệu, đều được mở.
2.4 CÁC THÀNH PH

ẦN KHÁC NHAU CỦA CỬA SỔ
Khi b
ạn mở biểu t
ượng, nội dung
c
ủa nó sẽ xuất hiện b
ên trong một cửa
s
ổ. Các cửa sổ có thể có một số th
ành phần khác nhau tuỳ thuộc vào loại
chương trình, tệp tin và thư mục nó hiển thị. Tuy nhiên, chúng đều có một số
thành ph
ần cơ bản giống nhau.
 Thanh tiêu đ

: N
ằm ở phía trên cùng của
c
ửa sổ. Nó hiển thị các thông
tin như tên
ứng dụng và tên tài liệu đang làm việc.
22
 Thanh th
ực đ
ơn
: Ch
ứa một loạt thực đ
ơn thả
xu
ống, cho phép bạn truy

nh
ập tới mọi đặc tính m
à chương trình hoặc cửa sổ cung cấp. Mỗi thực đơn có
nhi
ều mục để bạn lựa chọn.
 Thanh công cụ: Chứa một loạt biểu tượng, cho phép bạn truy nhập dễ
dàng đ
ến những mục thực đơn được sử dụng thường xuyên nhất. Thanh công cụ
ch
ỉ là tuỳ chọn và bạn có thể tắt chúng.
 Thanh tr
ạng thái
: N
ằm ở đáy của cửa sổ và sẽ khác nhau đối với các
chương tr
ình và cửa sổ khác nhau. Nó hiển thị thông tin về chương trình và tệp
tin mà b
ạn đang làm việc.
 Thanh cu
ộn
: Thanh cu
ộn ngang và cuộn dọc sẽ tự động xuất hiện ở đáy
và c
ạnh cửa sổ khi một phần nội dung trong cửa sổ bị che khuất. Bạn nhấp
chu
ột v
ào c
ác nút m
ũi t
ên ở hai đầu các thanh cuộn để cuộn nội dung.

2.5 ĐÓNG, DI CHUY
ỂN V
À THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC CỬA SỔ
B
ạn có thể thực hiện nhiều thao tác khi l
àm việc với cửa sổ, bao gồm: Mở
r
ộng v
à thu nhỏ cửa sổ, thay đổi kích thước cửa sổ, di chuyển cửa sổ, chu
y
ển
gi
ữa các cửa sổ v
à đóng cửa sổ.
 M
ở rộng cửa sổ
Đ
ể mở rộng cửa sổ, bạn nhấp nút
Maximize (n
ằm ở góc tr
ên bên phải
c
ủa cửa sổ). Lúc n
ày, cửa sổ sẽ chiếm toàn bộ màn hình và nút
Maximize đư
ợc
chuyển thành nút Restore.
23
 Khôi ph
ục kích th

ước cửa sổ:
Nh
ấp n
út Restore (n
ằm ở góc trên bên phải của cửa sổ) để khôi phục
c
ửa sổ về kích thước trước đây.
 Thu nh
ỏ kích thước cửa sổ
:
Bạn có thể ẩn cửa sổ (thu nhỏ tới mức tối thiểu) để làm việc với các cửa
s
ổ khác bằng cách nhấp nút
Minimize (n
ằm ở góc trên bên phả
i c
ủa cửa
s
ổ). Lúc này, cửa sổ trở thành một nút trên thanh tác vụ.
 Di chuy
ển cửa sổ:
Đ
ể di chuyển cửa sổ, bạn di chuột vào thanh tiêu đề của cửa sổ, nhấp và
kéo chu
ột để di chuyển cửa sổ đến vị trí mong muốn.
 Thay đ
ổi kích th
ước cửa sổ:
Đ
ể thay đổi kích t


ớc cửa sổ, bạn di chuột đến các đ
ường biên và góc
c
ủa cửa sổ. Khi con chuột đổi th
ành mũi tên 2 chiều thì bạn nhấp và kéo chuột.
 Đóng c
ửa sổ:
Đ
ể đóng cửa sổ, bạn nhấp chuột vào nút
Close (n
ằm ở góc trên bên
ph
ải của cửa sổ), hoặc bấm tổ hợp phím
Alt + F4.
2.6 DI CHUY
ỂN GIỮA CÁC CỬA SỔ
M
ỗi cửa sổ đang mở đều có một biểu t
ượng trên thanh tác vụ của
Windows. Đ
ể chuyển sang cửa sổ khác, bạn chỉ cần nhấp chuột v
ào biểu tượng
c
ủa cửa sổ tr
ên thanh tác vụ hoặc dùng tổ hợp phím
Alt + Tab.
T
ỔNG KẾT BÀI
Trong bài học này bạn đã học các nội dung:

oCác bi
ểu tượng phổ biến trên màn hình nền
oCh
ọn và di chuyển biểu tượng
oM
ở tệp tin, thư mục và ứng dụng từ màn hình nền
oCác thành ph
ần khác nhau của cửa sổ
oĐóng, di chuyển và thay đổi kích thước cửa sổ
oDi chuy
ển giữa các
c
ửa sổ
24
CÂU H
ỎI V
À BÀI TẬP
1. Hãy trình bày s
ự khác nhau giữ
a bi
ểu t
ượng tệp tin và biểu tượng lối
t
ắt tệp tin.
2. Những bi
ểu tượng nào có sẵn sau khi cài đặt Windows?
3. Thành ph
ần nào của cửa sổ hiển thị tên ứng dụng và tên tài liệu đang
làm vi
ệc?

4. Khi m
ở một tệp t
in thì c
ả nội dung tệp tin và chương trình ứng dụng
t
ạo tệp tin đều được mở. Đúng hay sai?
25
BÀI 3: QU
ẢN LÝ TỆP TIN VÀ THƯ MỤC
Trong h
ệ điều hành Windows,
t
ệp tin
là đ
ối tượng chứa dữ liệu
, thư m
ục
là đ
ối tượng đ
ể l
ưu giữ, sắp xếp tệp tin thành
m
ột hệ th
ống phân cấp có tính
ch
ặt chẽ và tiện dụng khi tìm kiếm.
Bài h
ọc này giúp
b
ạn

n
ắm vững những khái
niệm về tệp tin và thư mục, cách tổ chức và quản lý chúng trong hệ điều hành
Windows.
N
ội dung bài học bao gồm:
oCác khái ni
ệm về ổ cứng, thư mục và tệp tin
oCác thao tác đ
ối với tệp tin
và thư m
ục
oQu
ản lý tệp tin và thư mục
oTìm ki
ếm tệp tin
và thư m
ục
oNén và gi
ải nén
t
ệp tin
và thư m
ục
K
ết thúc b
ài học này bạn có thể:
oN
ắm đ
ược cách tổ chức tệp tin và thư mục của hệ điều hành Windows.

oTìm ki
ếm tệp tin v
à thư mục
khi không bi
ết chính xác vị trí l
ưu giữ
chúng.
oBi
ết cách sử dụng chương trình Windows Explorer để hiển thị và quản
lý t
ệp tin và thư mục.
oBi
ết cách nén tệp tin hoặc thư mục thành tệp tin nén có kích thước nhỏ
hơn đ
ể thuận tiện cho việc trao đổi dữ liệu, đặ
c bi
ệt là trao đổi thông qua môi
trư
ờng Internet.

×