MẠNG
VÀ
TRUYỀN THÔNG
Khoa HTTTQL
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
1
Bạn có thể làm gì khi kết nối với
Đặt vé xem
Internet ?
bộ mới nhất
Ngồi ở nhà hoàn
thành các công việc
được giao và báo
cáo kết quả
Tham dự cuộc
họp cùng toàn
thể công ty mà
không cần đến
trụ sở
12/04/15
ở rạp chỉ cần
gõ bàn phím
Đi siêu thị
ngắm hàng
hoá mà chỉ
cần những
cái Click
chuột
Nói chuyện với người bạn cách đó
cả nghìn cây số chỉ cần một cái
Chương I - Tổng quan về mạng
máy tính
2
headphone
Internet = liên mạng =
mạng của các mạng
Mạng ???
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
3
Chương I – Tổng quan mạng
máy tính
I. Các khái niệm cơ bản về mạng máy tín
h
II. Lịch sử phát triển của các mạng máy
tính nói chung
III. Phân loại mạng máy tính.
IV. Các dịch vụ mạng máy tính
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
4
I.Khái niệm cơ bản về mạng
máy tính
Khái niệm:
Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính và các thiết
bị liên quan được kết nối bằng các thiết bị truyền thông
để thực hiện việc chia sẻ dữ liệu, và các thiết bị ngoại vi
như ổ cứng hay máy in,…
Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính và thiết bị
được nối với nhau bởi đường truyền vật lý theo một
kiến trúc nào đó, để trao đổi thông tin và dùng chung
các dữ liệu hay tài nguyên.
Mạng máy tính hình thành từ nhu cầu chia sẻ và dùng
chung dữ liệu giữa các máy tính với nhau.
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
5
Không có mạng
Có mạng
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
6
Ưu điểm của mạng máy tính:
Giảm
các chi phí khi dùng chung các tài nguyên mạng
bao gồm các thiết bị ngoại vi và dữ liệu
Chuẩn
Thu
hoá các ứng dụng
thập dữ liệu 1 cách kịp thời
Tăng
thời gian làm việc
Nhược điểm: Dễ bị mất mát hay thất lạc thông tin khi truyền
hoặc khi thiết lập chế độ bảo mật không tốt
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
7
II. Lịch sử phát triển của mạng
máy tính nói chung
Giai đoạn I : Mạng xử lý gồm một máy tính xử lý
trung tâm và các trạm đầ u cuối.
Giai đoạn II: Mạng giai đoạn I tích hợp thêm thiết
bị tập trung (lưu trữ tạm thời thông tin) và bộ dồn
kênh (gộp và chuyển song song các kênh thông tin).
Giai đoạn III: Mạng giai đoan II tích hợp bộ tiền
xử lý để giảm tải cho máy tính trung tâm khi số
lượ ng các trạm đầ u cuối tăng nhanh.
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
8
Lịch sử phát triển (t)
Giai đoạn 4:
Mạng gồm các máy tính được kết nối với
nhau trực tiếp.
Người dùng
dâynối và
lập kết
chia sẻ với
Modem độc Đường
Modem
điện thoại
nhau thông qua việc sử dụng modem quay
số và các mạng truyền thông.
Thiết bị
đầu cuối
Máy tính
trung
tâm
Hình 1.1. Mô hình truyền dữ liệu từ xa đầu tiên
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
9
Tóm tắt lịch sử mạng máy tính
1994: INTERNET -> siêu mạng kinh doanh
1988: Tên gọi INTERNET thay thế các tên gọi khác
1983: Arpanet tách thành MILNet và Arpanet
Giữa 1980s: Chia sẻ tập tin bằng Modem
1980: IBM đưa ra PC đầu tiên
1977: Apple giới thiệu PC
Đầu 1970s: Minicomputer ra đời
Cuối 1950s: Mạch tích hợp
IC
1940s: Cơ điện tử ,bán dẫn
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
10 10
III. Phân loại mạng máy tính
Phân loại mạng máy tính theo kỹ thuật
truyền tin.
Phân loại mạng máy tính theo phạm vi địa lý
Phân loại theo chức năng của máy tính
trong mạng
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
11
Phân loại theo kỹ thuật truyền tin
Mạng quảng bá (Broadcast network)
Trong hệ thống mạng quảng bá chỉ tồn tại một
kênh truyền được chia sẻ cho tất cả các máy
tính. Khi một máy tính gửi tin, tất cả các máy
tính còn lại sẽ nhận được tin đó. Tại một thời
điểm chỉ cho phép một máy tính được phép sử
dụng đường truyền.
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
12
Phân loại theo kỹ thuật truyền tin
Mạng điểm nối điểm (Point to point network)
Trong hệ thống mạng này, các máy tính được
nối lại với nhau thành từng cặp. Thông tin được
gửi đi sẽ được truyền trực tiếp từ máy gửi đến
máy nhận hoặc được chuyển tiếp qua nhiều máy
trung gian trước khi đến máy tính nhận.
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
13
Phân loại theo phạm vi địa lý
12/04/15
Đường kính
mạng
Vị trí các máy
tính
Loại mạng
1m
Trong 1 mét vuông Mạng khu vực cá
nhân
10m
Trong 1 phòng
100m
Trong 1 toà nhà
1km
Trong một khu
vực
10km
Trong 1 thành phố
Mạng thành phố MAN
(Metropolitan area
network)
100km
Trong một quốc
gia
Mạng diện rộng
(WAN)
1000km
Trong 1 châu lục
10000km
Cả hành tinh
Mạng cục bộ
(LAN)
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
14
Mạng cục bộ
Quy mô: trong vùng diện tích dưới 2Km, giới hạn trong
các phòng thí nghiệm hoặc toà nhà.
Chủ sở hữu: nó chỉ bao gồm một chủ sở hữu, không có sự
sở hữu bên ngoài.
Phương tiện truyền dẫn: chủ yếu sử dụng cáp đồng, ngoài
ra còn có cáp quang, hồng ngoại, mạng LAN không
dây…..
Tốc độ: 10- 100 Mbit/s.
Giao thức: Ethernet, Token Ring, Token Bus.
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
15
Mạng cục bộ
Đây là mạng thuộc loại mạng quảng bá, sử dụng
một đường truyền có tốc độ cao, băng thông
rộng, có hình trạng (topology) đơn giản như
mạng hình bus, mạng hình sao (Star topology),
mạng hình vòng (Ring topology)
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
16
Mạng hình Bus
Tất cả các máy tính được nối
lại bằng một dây dẫn (Cáp
đồng trục gầy hoặc đồng trục
béo).
Khi một trong số chúng thực
hiện truyền tin, tín hiệu sẽ lan
truyền đến tất cả các máy tính
còn lại.
Nếu có hai máy tính truyền tin
cùng một lúc thì sẽ dẫn đến
tình trạng đụng độ và trạng
thái lỗi xảy ra
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
17
Mạng hình sao
Các máy tính được nối trực
Ưu điểm của mạng hình sao là dễ dàng cài
tiếp vào một Bộ tập trung nối
đặt,
không
dừng
mạng
khi
nối
thêm
vào
hoặc
kết, gọi là Hub.
lấy
một máy tính ra khỏi mạng, cũng như dễ
Dữ liệu được chuyển qua
dàng
phát
hiện
lỗi.
Hub trước khi đến các máy
nhận.
So với mạng hình Bus, mạng hình sao có tín
ổn
định cao hơn. Nó đòi hỏi nhiều dây dẫn
Hub đóng vai trò như một bộ
hơn so với mạng hình bus.
khuyếch đại (repeater). Nó
Toàn mạng sẽ bị ngưng hoạt động nếu Hub
khuyếch đại tín hiệu nhận
bịđược
hư. trước khi truyền lại tín
hiệu
Chi phí
đầucác
tưcổng
mạng
đó trên
cònhình
lại. sao cao hơn mạng
hình Bus
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
18
Mạng hình vòng (Ring)
Tồn tại một thẻ bài (token: một
gói tin nhỏ) lần lượt truyền qua
các máy tính.
Một máy tính khi truyền tin
phải tuân thủ nguyên tắc sau:
Chờ cho đến khi token đến nó
và nó sẽ lấy token ra khỏi vòng tròn.
Gửi gói tin của nó đi một vòng
qua các máy tính trên đường tròn.
Chờ cho đến khi gói tin quay về
Đưa token trở lại vòng tròn để
nút bên cạnh nhận token
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
19
Mạng hình Tree
Hub
Hub
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
Hub
20
Mạng hình Mesh
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
21
Mạng đô thị MAN
Quy mô: thường lớn hơn mạng LAN và tập trung nơi đông dân cư,
nhiều cơ quan, trường học (Trong vòng bán kính <100km)
Chủ sở hữu: nhiều người sở hữu nhưng cùng một tính chất và có
một người sở hữu quan trọng nhất là công ty truyền dẫn công cộng.
Phương tiện truyền dẫn: cáp đồng, cáp quang, viba mặt đất.
Tốc độ: cao 10Gbit (giữa các mạng là 2M).
Giao thức: ngoài các giao thức sử dụng cho LAN còn sử dụng
FDDI, CDDI,…
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
22
Mạng đô thị MAN
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
23
Mạng diện rộng WAN
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
24
Mạng diện rộng WAN
Mạng LAN và mạng MAN thông thường không sử dụng các
thiết bị chuyển mạch ⇒ đó hạn chế trong việc mở rộng
phạm vi mạng về số lượng máy tính và khoảng cách⇒ dùng
mạng diện rộng.
Trong một mạng WAN, các máy tính (hosts) được nối vào
một mạng con (subnet) hay đôi khi còn gọi là đường trục
mạng (Backbone), trong đó có chứa các bộ chọn đường
(routers) và các đường truyền tải (transmission lines)
12/04/15
Chương I - Tổng quan về mạng máy tính
25