Data Link
công nghệ Ethernet
Ethernet
Những khái niệm về ethernet
Những kỹ thuật cơ bản về ethernet
So sánh Ethernet với mơ hình OSI và những tác động qua lại
Mô tả cách xữ lý frame và cấu trúc của Frame
Giải thích về những nguyên lý điều chỉnh về tốc độ và truyền dữ
liệu kép (duplex)
Hoạt động của Ethernet
Cơ chế truy xuất đường truyền CSMA/CD
Đụng độ trong mạng(collision) và phương pháp giải quyết
Sự phát triển của Ethernet
Bắt đầu từ những năm 1970
Do
sự phát triển của công nghệ,
Xuất hiện nhiều thiết bị truyền dẫn (cáp quang)
Ý tưởng từ việc làm sao 2 máy có thể hoạt động truy
xuất chia sẽ cùng 1 đường truyền dẫn
Thành công của công nghệ này
Đơn
giản và dể dàng cho bảo trì
Có khả năng tích hợp thêm nhiều cơng nghệ mới
Đáng tin cậy
Kinh phí rẻ cho thiết lập và bảo trì
Sự phát triển
Năm
1980
1985
1990
1995
1998-1999
Tốc
độ
10Mbps2Km
Ra đời
chuẩn
802-Lan
(802.3)
Bị thắt cổ
chai do
các máy
tính càng
mạnh, các
file càng
lớn
100Mbps
1Gbps
Địa
điểm
Robert
MetcafleXerox
IEEE
IEEE
NIC có thể truyền và nhận cả trên ethernet và 802.3
Dù có thay đổi thì cấu trúc frame vẫn khơng có thay đổi khi truyền từ
media này sang media khác phát triễn nhưng nvẫn tương thích
Đặc điểm của dây cáp
Ký hiệu trên cáp như sau :10Base T, 10Base 5 10Base 2
10BaseT
10 Base T
Tốc độ của Lan
BaseBand
10 Mbps
BroadBand
Chỉ định loại cáp với chiều
dài tối đa
Nếu là số thì chiều dài tối
đa =số*100m
Tốc độ (Mbps)
Tín hiệu
Thiết bị truyền
10,100,1000,10000
Base,Broad
2,5,T,Tx,SX,LX
Mơi liên hệ với mơ hình OSI
Repeater trong OSI
Chuẩn 802.x
So sánh Tầng 1 và tầng 2
Tầng 1 kkhông thể trao đổi liên kết với tầng trên
Tầng 2 thì sẽ liên kết với tầng trên thông qua lớp LLC
Tầng 1 không thể xác định máy nào
Tầng 2 xử lý việc đánh địa chỉ
Tầng 1 mơ tả từng dịng của bit
Tâng 2 cấu trúc frame tổ chức một nhóm các bit
Tầng 1 không xác định máy truyền nên truyền hết tất cả các máy
trong cùng 1 thời gian
Tầng 2 sẽ làm việc này dựa vào địa chỉ MAC
Kỹ thuật Ethernet
Xác định máy truyền
Các máy tính trên mạng thì khơng có tên
để có thể xác đinh Frame đến đâu
Sử dụng địa chỉ MAC (media acess
control)-Tên khác la BIA (burned in
address) cho các thiết bị trên mạng
Cấu trúc địa chỉ MAC
Ipconfig
Properties của card
Nhận dạng frame từ bit
A
B
C
Bắt đầu frame
Địa chỉ
Kiểu/ chiều dài data
Địa chỉ
nguồn, địa
chỉ đích
D
E
FCS(frame
check sequence)
-CRC
-2 chiều tương
đương (2
dimensional
parity
-Internet
checksum
Cấu trúc frame của Ethernet 802.3
Preamble -Mở đầu (7byte)
SFD- giới hạn frame bắt đầu (1byte)
Destination()6 byte)- địa chỉ MAC đích
Source (6byte)– địa chỉ MAC nguồn
Length(2byte)-nhỏ hơn 0x600(hex) hoặc là kiểu giao thức truyền
Dữ liệu (46-1500) nếu nhỏ hơn 46 thì sẽ thêm phần trống vào phần cuối
FCS(4byte)-Frame check sequence(CRC checksum)
Ethernet II
Đây là 1 chuẩn giới thiệu bởi DIX
Sử dụng mạng TCP/IP
Sử dụng trường type để xác định giao
thức của tầng cao hơn
Ví dụ
0x0800
IPv4
0x806 ARP
Cấu trúc của frame ethernet II
Preamble -Mở đầu (8byte) cuối là 10101011cho SFD của 802.3
Destination()6 byte)- địa chỉ MAC đích
Source (6byte)– địa chỉ MAC nguồn
Length(2byte)-kiểu giao thức truyền
Dữ liệu (46-1500) nếu nhỏ hơn 46 thì sẽ thêm phần trống vào phần cuối
FCS(4byte)-Frame check sequence(CRC checksum)
So sánh giữa Ethernet và Ethernet II
Phần mở đầu (preamble)
10101010 10101010 10101010 10101010 10101010 10101010 10101010
Được sử dụng cho việc đồng bộ thời gian của mạng 10Mbps và thấp hơn
của Ethernet
Với các mạng ôốc độ cao hơn thì thời gian thừa ra dùng để duy trì sự
tương thích
MAC IPCONFIG /ALL
Mac xác định địa chỉ của máy trong mạng
chia
sẻ 1 đường truyền, cơ chế
trong một collision;
dùng truyền dữ liệu
Giao thức hoạt động
xác định (chờ đến lựơt) - token Ring, FDDI
Không xác định (ai đến trước sẽ được phục
vụ trước ) –Ethernet
Giao thức xác định –token ring
-FDDI
Cơ chế chờ đến lượt
Các host sẽ được bố trí trên 1 vịng
Sử dụng thẻ bài
Khơng có đụng độ (collisionless)
Giao thức không xác định –
Ethernet –CSMA/CD
Ai đến trước sẽ được phục vụ trước
Lắng nghe tín hiệu trên đường truyền
Sẽ truyền khi đường truyền rảnh
có đụng độ (collision)
Các kỹ thuật mạng cơ bản
Kỹ thuật
Mơ hình hoạt động (logical)
Mơ hình thiết kế (physical)
ethernet
BUS (1 trục chính)
BUS, STAR, Externt star
Token Ring
vịng
STAR, RIng
FDDI
vịng
Vịng đơi (dual Ring)
CSMA/CD
xử lý CSMA/CD
1. máy muốn truyền
2. kiểm tra đường truyền
3.Thiết lập Frame
4. bắt đầu truyền
5.kiểm tra đụng độ
6. tiếp tục truyền
7. Kiểm tra truyền hoàn thành chưa
8.đã Truyền xong
9 phát tín hiệu nghẽn (jam)
10.attempts=attempts+1
11.kiểm tra attempts có vơợt mức cho phép khơng
12. huỷ việc truyền
13 dùng thuật tốn tính tốn thời gian gửi lại
14.chờ sau 1 t thời gian