Tải bản đầy đủ (.ppt) (71 trang)

Bài giảng mạng máy tính chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.3 KB, 71 trang )

Tổng quan
mạng máy tính

ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

1


Định nghĩa
Mạng máy tính là một tập hợp nhiều máy
tính điện tử và các thiết bị đầu cuối được
kết nối với nhau bằng các thiết bị trung gian
nhằm trao đổi thông tin, chia sẻ phần cứng,
phần mềm và dữ liệu với nhau.
Mạng máy tính gồm các phần cứng, các
giao thức mạng và các phần mềm mạng.
ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

2



Lợi ích của mạng máy tính
 Tập trung tài nguyên tại một số máy và chia sẻ
cho nhiều máy khác.
 Khắc phục sự trở ngại về mặt địa lý.
 Tăng chất lượng và hiệu quả khai thác thông tin.
 Cho phép thực hiện những ứng dụng tin học
phân tán.
 Tăng độ an toàn, tin cậy của hệ thống nhờ khả
năng thay thế khi có sự cố.
 Phát triển các công nghệ trên mạng.
ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

3


Thành phần của MMT.

ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

4



Giao thức mạng
(Protocols)

ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

5


Định nghĩa giao thức mạng (Protocol)
Các thực thể của mạng muốn trao đổi thông
tin với nhau phải bắt tay, đàm phán về một số
thủ tục, quy tắc. Tập quy tắc hội thoại được gọi
là giao thức mạng (Protocols), bao gồm:
 Cú pháp: định dạng dữ liệu, phương thức

mã hoá và các mức tín hiệu.
 Ngữ nghĩa: thông tin điều khiển, điều khiển

lưu lượng và xử lý lỗi.
ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.


Cisco Public

6


Chức năng giao thức mạng
 Đóng gói.
 Phân đoạn và hợp lại.
 Điều khiển liên kết.
 Giám sát.
 Điều khiển lưu lượng.
 Điều khiển lỗi.
 Đồng bộ hoá.
 Địa chỉ hoá.
ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

7


Phương tiện truyền dẫn

ITE PC v4.0
Chapter 1


© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

8


Các loại kết nối cơ bản

ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

9


Phân loại mạng

ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

10



Theo khoảng cách địa lý
Mạng máy tính có thể được phân bổ trên một
khu vực nhất định hoặc có thể trong một quốc
gia hay toàn cầu. Dựa vào phạm vi phân bố, có
thể chia MMT thành các loại như sau:
 Mạng cục bộ LAN (Local Area Network).
 Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Network).
 Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network).
 Mạng toàn cầu GAN (Global Area Network)
ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

11


Mạng cục bộ LAN (Local Area Network)
Mạng cục bộ LAN thực hiện kết nối các
máy tính đơn lẻ thành mạng nội bộ, tạo khả
năng trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên
trong cơ quan, xí nhiệp... Có hai loại mạng
LAN:
- LAN có dây (sử dụng các loại cáp).
- LAN không dây – WLAN (sử dụng sóng
cao tần hay tia hồng ngoại).
ITE PC v4.0

Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

12


Mạng cục bộ LAN
- Quy mô của mạng nhỏ, phạm vi hoạt động
vào khoảng 1km.
- Công nghệ truyền dẫn trong LAN thường
là quảng bá (Broadcast), gồm một cáp đơn nối
tất cả các máy. Tốc độ truyền dữ liệu cao
(10÷100 Mbps,Gbps), thời gian trễ nhỏ (cỡ
10μs), độ tin cậy cao, tỷ số lỗi bit từ 10 -8 đến 1011.
- Cấu trúc tôpô của mạng đa dạng.
ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

13


Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area
Network)

Kết nối các máy tính
trong phạm vi thành
phố (bán kính vài
km). MAN hoạt động
theo kiểu quảng bá,
LAN to LAN. Mạng
cung cấp các dịch vụ
thoại, phi thoại và
truyền hình cáp.
ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

14


Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network)
Kết nối các máy tính trong nội bộ các quốc
gia hay giữa các quốc gia trong cùng châu
lục. Thông thường các kết nối này được
thực hiện thông qua mạng viễn thông.
Các WAN có thể được kết nối với nhau
thành GAN hay tự nó đã là GAN.
Cáp quang biển và vệ tinh được dùng cho
việc truyền dữ liệu trong mạng WAN.
ITE PC v4.0
Chapter 1


© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

15


Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network)

ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

16


Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network)
Đặc trưng cơ bản của một mạng WAN:
- Hoạt động trên phạm vi một quốc gia
hoặc trên toàn cầu.
- Tốc độ truyền dữ liệu thấp so với LAN.
- Lỗi truyền cao.
Mạng tích hợp số đa dịch vụ ISDN (Integrated
Services Digital Network); mạng X25 và
Frame Relay; ATM (Asynchronous Transfer
Mode); NGN (Next Generation Network).

ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

17


Mạng toàn cầu GAN (Global Area Network)
Liên mạng (internet) là mạng của các mạng
con, là một tập các mạng LAN, WAN, MAN độc
lập được kết nối lại với nhau nhằm:
- Giảm lưu thông trên mạng.
- Tối ưu hoá hiệu năng.
- Đơn giản hoá việc quản trị mạng.
- Hiệu quả hơn so với WAN có phạm vi hoạt
động lớn, chi phí giảm, hiệu năng liên mạng
tăng và độ phức tạp của việc quản lý nhỏ hơn
ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

18



Theo cấu trúc mạng (Topology) (1)
Topology là cấu trúc hình học không gian
của mạng. Thực chất đây là cách bố trí vị trí
vật lý các node và cách thức kết nối chúng
lại với nhau.
Có hai kiểu cấu trúc mạng:
- Kiểu điểm - điểm (Point to Point).
- Kiểu quảng bá (Multi Point).
ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

19


Theo cấu trúc mạng (Topology) (2)
- Kiểu điểm - điểm (Point to Point).
Đường truyền nối từng cặp node lại với nhau
theo một cấu trúc hình học xác định. Một kênh
truyền vật lý sẽ được thiết lập giữa 2 node có
nhu cầu trao đổi thông tin.
Chức năng các node trung gian: tiếp nhận,
lưu tạm thời và gửi thông tin sang node tiếp
theo khi đường truyền rỗi.
Cấu trúc điểm - điểm gọi là mạng lưu và gửi
tiếp (Store - and - Forward).
ITE PC v4.0

Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

20


Theo cấu trúc mạng (Topology) (3)
- Kiểu điểm - điểm (Point to Point).
Ưu điểm của cấu hình này là ít khả năng
đụng độ thông tin (Collision).
Nhược điểm của nó là hiệu suất sử dụng
đường truyền thấp, chiếm dụng nhiều tài
nguyên, độ trễ lớn, tiêu tốn nhiều thời gian
để thiết lập đường truyền và xử lý tại các
node. Vì vậy tốc độ trao đổi thông tin thấp.
ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

21


Theo cấu trúc mạng (Topology) (4)
- Kiểu điểm - điểm (Point to Point).


ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

22


Theo cấu trúc mạng (Topology) (5)
- Kiểu đa điểm hay quảng bá (Broadcast)
Tất cả các node cùng truy nhập một đường
truyền vật lý. Một thông điệp truyền từ một node
nào đó sẽ được tất cả các node còn lại tiếp nhận
và kiểm tra địa chỉ đích có phải của nó hay
không.
Cần thiết phải có cơ chế để giải quyết vấn đề
đụng độ thông tin (Collision) hay tắc nghẽn
(Congestion) thông tin trên đường truyền trong
các mạng hình BUS và hình RING
ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

23



Theo cấu trúc mạng (Topology) (6)
- Kiểu đa điểm hay quảng bá (Broadcast)

ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

24


Theo phương pháp chuyển mạch (1)
- Mạng chuyển mạch kênh
(Circuit Switched Network).
- Mạng chuyển mạch gói
(Packet Switched Network).

ITE PC v4.0
Chapter 1

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.

Cisco Public

25



×