Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài giảng mạng máy tính bài 6 trường TCN tôn đức thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.78 MB, 27 trang )

Phan Tiến Dũng





Heä ñieàu haønh laø gì?
• HĐH (Network Operating System):
NOS cung cấp các phục vụ về mạng như
dùng chung tệp, máy in, quản lý tài
khoản người dùng .... Nếu máy trạm dựa
vào các dịch vụ được cung cấp bởi máy
chủ, một NOS được thiết kế tốt sẽ cung
cấp cơ chế bảo vệ cũng như khả năng đa
nhiệm điều này giúp tránh được các lỗi
đáng tiếc xảy ra. Xét về mặt kỹ thuật thì
sự khác nhau giữa máy trạm và máy chủ
phụ thuộc vào phần mềm được cài đặt
trên đó.
• Một mạng yêu cầu hai loại phần mềm
sau:






Client software

 Client Softwave nhận các yêu cầu từ
người sử dụng


 Nếu yêu cầu đó được cung cấp bởi
các phần mềm hệ thống trên máy
trạm đó thì nó sẽ gửi yêu cầu đó cho
hệ điều hành trên máy trạm thực hiện
 Nếu các yêu cầu được cung cấp bởi
mạng nó sẽ gửi yêu cầu cho máy chủ
để yêu cầu dịch vụ.
 Client Softwave còn được gọi là
Requester (vì nó yêu cầu dịch vụ từ máy
chủ hoặc máy trạm)



Server software
 Phần mềm cho máy chủ (Server Softwave):
Máy chủ tồn tại chỉ đơn giản là để nhằm
thoả mãn các yêu cầu của các máy trạm, do
máy chủ thực sự lưu trữ phần lớn dữ liệu
của toàn mạng nó thường cung cấp các vị
trí thuận lợi để thực hiện các nhiệm vụ như:
User Accounts
• Quản lý tài khoản người dùng :
NOS yêu cầu mỗi người sử dụng khi đăng
nhập vào mạng phải có tài khoản đúng (bao
gồm tên và mật khẩu truy nhập).
Sau khi đã đăng nhập vào mạng người
dùng có quyền sử dụng các tài nguyên của
mạng tuỳ thuộc vào quyền truy nhập
của mình cho đến khi rời khỏi mạng. Các tài
khoản người dùng được tổ chức thành cơ sở dữ

liệu và được quản lý bởi người quản trị mạng (là
người có quyền thêm, bớt, sửa đổi các tài khoản
người sử dụng).




• Bảo vệ an ninh trên mạng :
Do máy chủ biết được những người đã đăng nhập vào mạng
nó có thể quản lý các tài nguyên mà mỗi người sử dụng được
quyền truy nhập.
Người quản trị mạng có thể gán các quyền truy nhập đối với
các tài nguyên khác nhau cho những người sử dụng khác
nhau, điều này cho phép người sử dụng lưu trữ các thông tin
cá nhân cũng như các thông tin nhạy cảm trên mạng tránh sự
nhòm ngó của người khác.
• Central licensing :
Theo luật bản quyền thì mỗi bản đăng ký chỉ được sử dụng
cho một người sử dụng, điều này sẽ gây khó khăn cả về mặt
tài chính cũng như quá trình cài đặt cho nhiều người trong
cùng tổ chức hoặc công ty cùng sử dụng một phần mềm nào
đó. Tuy nhiên với centralizing licensing phần mềm được cài
đặt lên máy chủ cho phép mọi người cùng sử dụng một cách
nhất quán.
• Bảo vệ dữ liệu :
Do những dữ liệu quan trọng nhất thường được lưu trữ trên
máy chủ nên nó thường được cài đặt cơ chế bảo vệ dữ liệu rất
chặt chẽ, bảo vệ dữ liệu đề cập đến các phương tiện bảo vệ
sự toàn vẹn của thông tin được lưu trữ trên máy chủ.




• Các hệ điều hành mạng được thiết kế để hỗ trợ các
tính năng đa nhiệm và đa xử lý (Multitasking and
Multiprocessing):
Vì máy chủ thường phải đáp ứng một khối lượng rất
lớn các yêu cầu từ các máy trạm nên nó cần có tốc
độ rất nhanh để có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ
cùng lúc.
• Multitasking :
Là kỹ thuật thực thi nhiều nhiệm vụ cùng lúc chỉ
sử dụng một CPU
• Multiprocessing:
Là kỹ thuật sử dụng nhiều CPU để xử lý một hoặc
nhiều tiến trình, NOS sẽ thực hiện việc phân chia
nhiệm vụ, quản lý quá trình thực hiện cho từng
CPU.
• Multiuser :
Là kỹ thuật có thể cho nhiều người sử dụng cùng
truy cập vào một thời điểm



HE ẹIEU HAỉNH MAẽNG


H iu hnh mng UNIX:
õy l h iu hnh do cỏc nh khoa hc xõy dng v c
dựng rt ph bin trong gii khoa hc, giỏo dc. H iu
hnh mng UNIX l h iu hnh a nhim, a ngi s

dng, phc v cho truyn thụng tt. Nhc im ca nú l
hin nay cú nhiu Version khỏc nhau, khụng thng nht gõy
khú khn cho ngi s dng. Ngoi ra h iu hnh ny khỏ
phc tp li ũi hi cu hỡnh mỏy mnh



H iu hnh mng NetWare ca Novell :
Trong nhng nm qua, Novell ó cho ra nhiu phiờn bn ca
Netware: Netware 2.2, 3.11. 4.0 v hin cú 4.1. Netware l
mt h iu hnh mng cc b dựng cho cỏc mỏy vi tớnh
theo chun ca IBM hay cỏc mỏy tớnh Apple Macintosh, chy
h iu hnh MS-DOS hoc OS/2.



H iu hnh mng Windows for Worrkgroup : õy l h
iu hnh mng ngang hng nh, cho phộp mt nhúm ngi
lm vic (khong 3-4 ngi) dựng chung a trờn mỏy ca
nhau, dựng chung mỏy in nhng khụng cho phộp chy chung
mt ng dng. D dng ci t v cng khỏ ph bin.



V thụng dng v ph bin nht hin nay l cỏc dũng nh
Windows XP Professional, Windows 2000 Professional cho
mỏy trm, Windows Server 2000 Advenced hoc Windows
2003 cho Server.








Windows XP Professional heọ ủieu haứnh
daứnh cho maựy traùm
Yờu cu phn cng ti thiu v kh nng
nõng cp
CPU 233 MHz (500 MHz)
RAM 64 MB
(128 MB)
HDD 1.5 GB
(5 GB)
Super VGA (800 ì 600)
L h iu hnh dựng cho mỏy trm:
D s dng
Qun tr n gin
H tr phn cng rng rói
Qun lý File m rng v bo mt
Kt ni Internet n gin, hiu qu
H tr a x lý i xng 2 CPU



An toàn và bảo mật cao
•Khả năng đa người dùng và đa nhiệm
•Quản lý theo từng account
•Quản lý đĩa


Ok
Ok

SAM

Logon

User 1

Logon

Logon

User 2



NO!

User 3


Overview Win XP Pro
Caøi ñaët Win XP Pro




PhanDung





What is the Boot.ini File?
[boot
[boot loader]
loader]
timeout=30
timeout=30
default=multi(0)disk(0)rdisk(1)partition(2)\WINDOWS
default=multi(0)disk(0)rdisk(1)partition(2)\WINDOWS
[operating
[operating systems]
systems]

multi(0)disk(0)rdisk(1)partition(2)\WINDOWS=Microsoft
multi(0)disk(0)rdisk(1)partition(2)\WINDOWS=Microsoft Windows
Windows
SCSI(0)disk(1)rdisk(0)partition(1)\WINDOWS=Microsoft
SCSI(0)disk(1)rdisk(0)partition(1)\WINDOWS=Microsoft Windows
Windows 2000
2000

multi(0)

rdisk(1)
0

rdisk


1
Controllers


Physical Disks

partition(2)
0

1

1

2
Disk Partitions


Moọt soỏ thao taực cụ baỷn
Thay i mụi trng lm vic
Thay i Start Menu




• Thay đổi Start Menu (tt)




Thay đổi Start Menu (tt)





Thay đổi Start Menu (tt)




Thay đổi Start Menu (tt)




Thay đổi Start Menu (tt)

Cho hiển thị các Icon chính



Thay đổi chế độ
hiển thị của
Control panel




Thay đổi chế độ Logon





Thay đổi chế độ Logon


Thay đổi chế độ Logon


×