Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

Các giải pháp tổ chức, kỹ thuật trong mạng điện thoại công cộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.19 KB, 123 trang )

Chơng II Các giải pháp kỹ thuật trong
mạng N TT NGHIP CHNG 1: TNG QUAN V MNG
IN THOI CễNG CNG
LI GII THIU
Ngy nay, vi s phỏt trin nhanh chúng ca ngnh vin thụng ó tỏc
ng sõu sc v trc tip n mi mt ca i sng xó hi. t nc chỳng ta
ang trong quỏ trỡnh hi nhp kinh t quc t vỡ vy tin tc l vn khụng
th thiu c nú ũi hi s nhanh chúng, chớnh xỏc, tớnh bo mt.
L mt sinh viờn in t vin thụng tụi mun nghiờn cu v mng
in thoi cụng cng gúp mt phn vo vic phỏt trin ngnh vin thụng
nc nh. Sau thi gian nghiờn cu, tỡm hiu v c s giỳp ca cỏc thy
cụ giỏo trong Khoa in T - Vin Thụng trng i Hc Dõn Lp Hi
Phũng. Vi s hng dn tn tỡnh ca Thy giỏo Thc s Nguyn Khc
Hng ng thi trờn c s nhng kin thc ó tớch lu qua 4 nm hc. Tụi ó
chn Cỏc gii phỏp t chc, k thut trong mng in thoi cụng cng lm
ti cho ỏn tt nghip ca mỡnh. ỏn gm ba chng vi ni dung sau:
Chng1: Tng quan v mng in thoi cụng cng.
Chng 2: Mt s gii phỏp t chc, k thut trong mng
in thoi cụng cng.
Chng 3: D bỏo nhu cu v lu lng trong mng thoi.
Do cũn thiu nhiu kinh nghim thc t cng nh tui i cũn rt tr
v li c hon thnh trong thi gian ngn nờn chc chn trong bn ỏn
ny khụng th trỏnh khi nhng thiu sút. Tụi rt mong c s gúp ý, b
xung ca cỏc thy cụ giỏo v nhng ngi quan tõm n ti ny.
Hi Phũng, thỏng 8 nm 2006
Sinh viờn

1
Sv: Phan Hải Sơn Lớp ĐT501 trờng
ĐHDLHP
Chơng II Các giải pháp kỹ thuật trong


mạng N TT NGHIP CHNG 1: TNG QUAN V MNG
IN THOI CễNG CNG
Th Tuyt VõnCHNG I
TNG QUAN V MNG IN THOI CễNG CNG
Tri qua quỏ trỡnh phỏt trin hn 100 nm, k t khi mng in thoi
u tiờn ra i, cho n nay mi ngi coi in thoi l cụng c truyn tin
hu hiu. Nh in thoi con ngi cú kh nng trao i thụng tin gia cỏc
im khỏc nhau trờn ton th gii mt cỏch d dng. Ngoi cỏc u th nh:
kh nng truyn thụng tin theo thi gian thc v d s dng, mng cũn cú cỏc
u im rt c bn ú l c s dng ph bin trờn ton cu, giỳp chỳng ta
cú kh nng liờn lc hu nh ti mi im trờn trỏi t, vi thi gian ngn v
rt thun tin cho ngi s dng.
Cựng vi s phỏt trin ca khoa hc k thut núi chung, ca khoa hc
in t vin thụng núi riờng. c bit l s phỏt trin nhanh chúng ca cụng
ngh truyn thụng s, cụng ngh truyn dn quang, cụng ngh chuyn mch...
ó thỳc y mng vin thụng phỏt trin mnh m trờn phm vi quc gia, v
quc t. S ra i, phỏt trin mng liờn kt IDN (Intergrade Digital Network)
cú s tng thớch thit b s v cỏc thit b tng t. Cỏc thit b ca mng
dn c s hoỏ v ó t ti mng s a dch v ISDN .
Trong cuc sng, trao i thụng tin úng vai trũ rt quan trng khụng
th thiu trong i sng, cng nh cỏc ngnh kinh t, sn xut, kinh doanh, an
ninh, quc phũng...nú gúp phn vo s phỏt trin chung ca ton xó hi.
1. CHC NNG MNG THOI CễNG CNG.
Mc ớch c bn ca h thng thụng tin liờn lc l trao i thụng tin
gia hai i tng. Chỳng cú th l thụng tin gia con ngi vi con ngi,
gia mỏy vi mỏy hay gia ngi vi mỏy. Tớn hiu truyn cú th l liờn tc
(nh õm thanh) hay giỏn on (nh dóy kớ t) v hon ton cú th bin i
linh hot, mm do gia cỏc dng (nh thoi s). Trao i thụng tin cú th
din ra tc thi theo thi gian thc hay cú th lu gi chn thi gian thớch
hp. Cỏc dch v thụng tin cng ngy cng phong phỳ nh : thoi, s liu,

2
Sv: Phan Hải Sơn Lớp ĐT501 trờng
ĐHDLHP
Chơng II Các giải pháp kỹ thuật trong
mạng N TT NGHIP CHNG 1: TNG QUAN V MNG
IN THOI CễNG CNG
video. Quỏ trỡnh thụng tin cũn phc tp hn na khi cỏc i tng liờn lc
thụng qua mt mng thụng tin nhiu ngi dựng .
Mng thoi cụng cng l mng chuyn mch, thc hin kt ni cỏc
cuc gi gia thuờ bao ch gi v thuờ bao b gi (truyn nhn tớn hiu nm
trong di
tn thoi t 0 n 4 KHZ). Vic kt ni cỏc cuc gi ch mang tớnh logic vỡ nú
ch c xỏc lp khi cú yờu cu 1 cuc gi (nhc mỏy in thoi v quay s).
Bờn ch gi la chn hng i ti bờn b gi, bờn b gi nhc mỏy tr li thỡ
hng v c xỏc lp. Mt tuyn thụng tin c dnh riờng cho hai i
tng cho ti khi cuc gi chm dt.
Cỏc chc nng c bn ca mng in thoi cụng cng l :
Mt trong cỏc k thut truyn tin cú hiu qu l cho phộp nhiu thit
b hoc nhiu ngi dựng chia s, s dng chung mụi trng truyn, k thut
ny gi l ghộp kờnh. Ngoi ra s ra tng ca cỏc dch v cũn m bo cho h
thng khụng b quỏ ti.
thụng tin thụng sut, cỏc thit b buc phi phi ghộp vi h
thng truyn. Ton b cỏc dng thụng tin u phi thụng qua vic dựng tớn
hiu in t lan truyn c qua mụi trng truyn. Bi vy vic to tớn hiu
l mt ũi hi tt yu ca thụng tin.
Khụng ch cú tớn hiu, h thng thụng tin cũn yờu cu s ng b
gia mỏy phỏt v mỏy thu. Mỏy thu cn phi xỏc nh c khi no tớn hiu
bt u ti v khi no nú kt thỳc. Nú cng cn bit khong thi gian tn ti
ca mi phn t tớn hiu.
Qun lý trao i l cỏc yờu cu cn thit phc v cho vic thụng tin

gia hai i tng. thc hin vic thụng tin liờn lc, hai i tng cựng
phi hp tỏc vi nhau mt cỏch cht ch.
Phỏt hin v hiu chnh li l ũi hi trong nhng trng hp khụng
cho phộp thụng tin sai lch, thng l trong cỏc h thng x lý d liu, vớ d
nh khi truyn file gia cỏc mỏy tớnh .
3
Sv: Phan Hải Sơn Lớp ĐT501 trờng
ĐHDLHP
Ch¬ng II C¸c gi¶i ph¸p kü thuËt trong
m¹ngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
 Điều khiển luồng nhằm đảm bảo cho trạm gửi không làm tràn trạm
nhận khi gửi dữ liệu quá nhanh mà trạm nhận không thể xử lý kịp, dẫn tới
việc bỏ qua, mất dữ liệu.
 Khi các phương tiện truyền được dùng chung bởi nhiều đối tượng,
nhiều người dùng, việc đánh địa chỉ là cần thiết để trạm gửi có thể thông tin
đúng với trạm nhận mà mình mong muốn. Khi này hệ thống truyền thực tế đã
tạo thành một mạng, với nhiều đường truyền có thể nối giữa hai trạm. Cần
thiết phải chọn đường để xác định một đường cụ thể xuyên qua hai mạng này
cho một cuộc nối.
 Kĩ thuật hồi phục là cần thiết, như trong trường hợp quá trình truyền
file, dữ liệu bị ngắt do sự cố nào đó của hệ thống. Các đối tượng phải có khả
năng kích hoạt trở lại tại điểm bị ngắt hoặc ít nhất cũng phải hồi phục lại trạng
thái của hệ thống về trạng thái khởi thuỷ để bắt đầu trao đổi.
 Hai đối tượng liên lạc với nhau phải có cùng dạng dữ liệu cần trao
đổi. Thoả thuận về điều này được hiểu như định dạng văn bản. Ví dụ hai bên
phải dùng chung một mã mô tả ký tự chẳng hạn.
 Chức năng bảo vệ cũng rất cần thiết cho hệ thống thông tin liên lạc.
Người gửi muốn đảm bảo rằng, chỉ có người nhận hợp lệ mới nhận được dữ
liệu. Còn người thu muốn đảm bảo rằng, dữ liệu không bị thay đổi trong quá

trình trung chuyển và đảm bảo là gửi từ đúng đối tượng.
 Cuối cùng là khả năng quản lý hệ thống là cần thiết. Để quản lý cấu
hình hệ thống, giám sát các trạng thái của nó, phản ứng với các hư hỏng hay
quá tải, lập kế hoạch cho tương lai.
2. CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH MẠNG THOẠI.
Theo quan điểm phần cứng, hệ thống viễn thông bao gồm thiết bị đầu
cuối, thiết bị chuyển mạch và thiết bị truyền dẫn được trình bày ở hình 1.1.
2.1. Thiết bị đầu cuối.
Thiết bị đầu cuối là thiết bị giao tiếp giữa một mạng và người hay máy
móc. Với mạng thoại thiết bị đầu cuối chính là các máy điện thoại, máy tính,
telex, fax...dùng để nối thuê bao với đầu vào của mạng. Thiết bị đầu cuối
4
Sv: Phan H¶i S¬n Líp §T501 trêng
§HDLHP
Ch¬ng II C¸c gi¶i ph¸p kü thuËt trong
m¹ngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
chuyển đổi các thông tin sang tín hiệu điện, trao đổi các tín hiệu với mạng
lưới và ngược lại.
2.2. Thiết bị chuyển mạch.
Chuyển mạch là thiết lập một đường truyền dẫn giữa các thuê bao bất
kì (đầu cuối) với thiết bị chuyển mạch. Như vậy đường truyền dẫn được chia
sẻ và một mạng lưới có thể sử dụng một cách kinh tế. Thiết bị chuyển mạch
được phân ra thành các tổng đài nội hạt cung cấp trực tiếp thuê bao và các
tổng đài chuyển tiếp mà nó được sử dụng như một đường chuyển mạch cho
lưu lượng giữa các tổng đài khác.
2.3. Thiết bị truyền dẫn.
Thiết bị truyền dẫn được sử dụng để nối thiết bị đầu cuối với tổng đài
hoặc giữa các tổng đài với nhau. Nhờ các thiết bị truyền dẫn mà các tín hiệu
điện được truyền đi một cách nhanh chóng và chính xác. Thiết bị truyền dẫn

có thể được phân loại thành thiết bị truyền dẫn thuê bao và thiết bị truyền dẫn
chuyển tiếp. Thiết bị truyền dẫn thuê bao kết nối thiết bị đầu cuối với một
tổng đài nội hạt, và thiết bị truyền dẫn chuyển tiếp kết nối các tổng đài với
nhau.
Từ quan điểm về phương tiện truyền dẫn, thiết bị truyền dẫn có thể
phân loại thành thiết bị truyền dẫn đường dây sử dụng các cáp kim loại, cáp
quang, và thiết bị truyền dẫn radio sử dụng các sóng vô tuyến.
2.3.1. Thiết bị truyền dẫn thuê bao.
Thiết bị truyền dẫn thuê bao gồm các loại cáp kim loại, cáp sợi quang
hay vô tuyến. Cáp sợi quang sử dụng cho các đường thoại riêng và mạng
thông tin số đa dịch vụ - ISDN - mạng này yêu cầu dung lượng truyền dẫn
lớn.
2.3.2. Thiết bị truyền dẫn chuyển tiếp thuê bao.
Thiết bị truyền dẫn chuyển tiếp thuê bao bao gồm : hệ thống cáp quang,
hệ thống cáp đồng trục, hệ thống vi ba số, hệ thống thông tin vệ tinh ...Trong
5
Sv: Phan H¶i S¬n Líp §T501 trêng
§HDLHP
Ch¬ng II C¸c gi¶i ph¸p kü thuËt trong
m¹ngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
thiết bị truyền dẫn chuyển tiếp, một số tín hiệu được truyền đi một cách kinh
tế qua một đường truyền dẫn đơn.
6
Sv: Phan H¶i S¬n Líp §T501 trêng
§HDLHP
Ch¬ng II C¸c gi¶i ph¸p kü thuËt trong
m¹ngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
điện thoại

đầu cuối số liệu
Vệ tinh viễn thông
đường truyền dẫn
Thiết bị chuyển mạch
facsimil
facsimil
đầu cuối số liệu
Hình 1.1 Cấu trúc hệ thống viễn thông
7
Sv: Phan H¶i S¬n Líp §T501 trêng
§HDLHP
Ch¬ng II C¸c gi¶i ph¸p kü thuËt trong
m¹ngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
3. CÁC CẤU HÌNH CƠ BẢN CỦA MẠNG THOẠI CÔNG CỘNG.
Khi số đầu cuối nhỏ, mạng sắp xếp bằng cách thu xếp tất cả đầu cuối
vào một tổng đài (hình 1.2.a). Tuy nhiên, khi số đầu cuối trở nên quá lớn đối
với việc thu xếp vào một tổng đài thì cần thiết phải cài đặt một hoặc nhiều
tổng đài và nối các tổng đài đó bởi đường trung kế (hình 1.2.b). Khi nhiều
hơn một tổng đài được nối bằng các đường trung kế, nó được gọi là một tổ
chức mạng lưới. Các tổ chức mạng lưới tiêu biểu là : mạng hình lưới, mạng
hình sao và mạng hỗn hợp.
: Thiết bị đầu cuối
: Tổng đài
Hình 1.2.a Cấu hình sử dụng cho một tổng đài
Hình 1.2.b Cấu hình sử dụng cho nhiều tổng đài





8
Sv: Phan H¶i S¬n Líp §T501 trêng
§HDLHP
điện thoại
Thiết bị
vô tuyến
Ch¬ng II C¸c gi¶i ph¸p kü thuËt trong
m¹ngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG










3.1. Mạng hình lưới.
9
Sv: Phan H¶i S¬n Líp §T501 trêng
§HDLHP
Ch¬ng II C¸c gi¶i ph¸p kü thuËt trong
m¹ngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
Một mạng hình lưới là một tổ chức mạng mà tại đó tất cả các tổng đài
được nối trực tiếp đến tất cả các cái khác. Một mạng hình lưới có thể được
sắp xếp dễ dàng không cần sử dụng tổng đài chuyển tiếp nào. Chức năng lựa
chọn đường trong tổng đài là đơn giản. Khi số tổng đài là n, số đường kết nối

giữa hai tổng đài ( N ) là:
Số này gần tỉ lệ với n
2
. Theo đó, khi số tổng đài tăng lên, số các đường
kết nối tăng mạnh. Vì nguyên nhân này mạng hình lưới không thích hợp với
một mạng phạm vi rộng.
Khi lưu lượng giữa các tổng đài nhỏ, số mạch trên mỗi đường kết nối
trở nên nhỏ, do đó giảm hiệu quả mạch.
Nói chung, khi một số lượng nhỏ tổng đài được tập trung trong một
vùng nhỏ thì thích hợp dùng mạng hình lưới, hoặc khi khối lượng lưu lượng
giữa các tổng đài lớn và số mạch là quá lớn. Đánh giá về chi phí, mạng hình
lưới thích hợp cho trường hợp mà tại đó chi phí chuyển mạch cao hơn chi phí
truyền dẫn.
Trong một mạng hình lưới, khi có sự cố xảy ra ở một tổng đài, thì phạm
vi sự cố của tổng đài này đươc hạn chế . Vì thế, sự cố chỉ ảnh hưởng với một
phạm vi khá hẹp.
: Thiết bị đầu cuối
: Tổng đài nội hạt
: Đường trung kế
: Đường dây thuê bao



10
Sv: Phan H¶i S¬n Líp §T501 trêng
§HDLHP
N = n(n-1)/2
Ch¬ng II C¸c gi¶i ph¸p kü thuËt trong
m¹ngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG









Hình 1.3.a. Mạng hình lưới.



3.2. Mạng hình sao.
11
Sv: Phan H¶i S¬n Líp §T501 trêng
§HDLHP
Ch¬ng II C¸c gi¶i ph¸p kü thuËt trong
m¹ngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
Mạng hình sao là một tổ chức mạng mà tại đó các tổng đài nội hạt được
nối đến một tổng đài chuyển tiếp như hình sao. Trong mạng hình sao, lưu
lượng giữa các tổng đài nội hạt được tập trung bởi tổng đài chuyển tiếp, do đó
mạch được sử dụng hiệu quả.
Mạng hình sao thích hợp cho những nơi mà chi phí truyền dẫn cao hơn
chi phí chuyển mạch, ví dụ những nơi mà các tổng đài được phân bố trong
một vùng rộng. Đây là nguyên nhân chi phí chuyển mạch tăng lên bởi việc lắp
đặt các tổng đài chuyển tiếp.
Trong một mạng hình sao, khi tổng đài chuyển tiếp hỏng, các cuộc gọi
giữa các tổng đài nội hạt không thể kết nối. Vì thế sự cố sẽ ảnh hưởng đến
một vùng rộng.











: Đường dây thuê bao
: Thiết bị đầu cuối
: Tổng đài nội hạt
: Đường trung kế
12
Sv: Phan H¶i S¬n Líp §T501 trêng
§HDLHP
Ch¬ng II C¸c gi¶i ph¸p kü thuËt trong
m¹ngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
: Tổng đài chuyển tiếp
Hình 1.3.b Mạng hình sao

3.3. Mạng hỗn hợp.
Các mạng hình lưới và hình sao đều có cả hai ưu điểm và nhược điểm.
Vì vậy, một mạng lưới hỗn hợp có được các ưu điểm của cả hai tổ chức hình
lưới và hình sao được sử dụng cho các mạng thực tế.
13
Sv: Phan H¶i S¬n Líp §T501 trêng
§HDLHP

Chơng II Các giải pháp kỹ thuật trong
mạng N TT NGHIP CHNG 1: TNG QUAN V MNG
IN THOI CễNG CNG
Trong mt mng hn hp, khi khi lng lu lng gia cỏc tng i
ni ht nh, cuc gi gia cỏc tng i ny c kt ni qua mt tng i
chuyn tip. Khi khi lng lu lng ln thỡ cỏc tng i ni ht c ni
trc tip vi nhau. iu ny cho phộp cỏc tng i v thit b truyn dn c
s dng mt cỏch hiu qu v gúp phn nõng cp tin cy trong ton b
mng li.










: ng dõy thuờ bao
: Thit b u cui
: Tng i ni ht
: ng trung k
: Tng i chuyn tip

Hỡnh 1.3.c Mng hn hp
14
Sv: Phan Hải Sơn Lớp ĐT501 trờng
ĐHDLHP
Ch¬ng II C¸c gi¶i ph¸p kü thuËt trong

m¹ngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
3.4. Phương pháp xác định cấu hình mạng.
Thông thường, mạng hỗn hợp được sử dụng cho các mạng lưới thực tế.
Tuy nhiên, để xác định một cấu hình mạng, cần phải xem xét số lượng thuê
bao, vị trí của thuê bao, lưu lượng giữa các tổng đài, hướng lưu lượng, chi phí
thiết bị, vv...
3.4.1. Tổ chức phân cấp mạng.
Khi một mạng có quy mô nhỏ, nó có thể được sắp xếp không cần cấp
nào, ví dụ như một mạng hình lưới. Nhưng khi mạng lưới trở nên lớn về
phạm vi, việc sử dụng chỉ một mạng hình lưới trở nên phức tạp và không có
15
Sv: Phan H¶i S¬n Líp §T501 trêng
§HDLHP
Ch¬ng II C¸c gi¶i ph¸p kü thuËt trong
m¹ngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
lợi về kinh tế . Vì lý do này, tổ chức phân cấp thường được chấp nhận cho
mạng lưới quy mô rộng.
Trong trường hợp này, mỗi tổng đài nội hạt trong vùng được nối đến
tổng đài cấp trên của nó mà được biết như là trung tâm cơ sở. Cuộc gọi giữa
các tổng đài nội hạt trong mỗi vùng được kết nối qua trung tâm cơ sở.
Khi phạm vi mạng lưới rộng hơn, các trung tâm cơ sở được nối đến
tổng đài chuyển tiếp cấp cao hơn, gọi là trung tâm cấp hai. Lặp lại như trên,
mạng lưới được thiết lập cấu hình.
Thường thì, mạng lưới được tổ chức theo cách này có một tổ chức phân
cấp như được chỉ ra trong hình 1.4.a.
: Biên giới vùng
: Trung tâm cơ sở
Vùng khác

: Trung tâm cấp hai
: Tổng đài nội hạt
Hình 1.4.a Khái niệm tổ chức phân cấp.
16
Sv: Phan H¶i S¬n Líp §T501 trêng
§HDLHP
Ch¬ng II C¸c gi¶i ph¸p kü thuËt trong
m¹ngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
3.4.2. Các dạng của mạch.
Về khía cạnh tổ chức mạng lưới, các mạch có thể được phân ra theo
chức năng thành các mạch cơ bản và các mạch ngang. Chúng còn có thể được
phân loại theo chức năng thay thế thành mạch sau cùng và mạch sử dụng cao.
Các dạng mạch được chỉ ra trong hình 1.4.b.
(a). Mạch cơ bản.
Là các tuyến kết nối giữa một tổng đài cấp cao hơn đến tổng đài cấp
thấp hơn, hoặc các kết nối giữa các tổng đài cấp cao nhất.
(b). Mạch ngang.
Là các mạch khác với mạch cơ bản là mạch ngang. Mạch ngang nối
trực tiếp đến đến các tổng đài, không cần quan tâm đến cấp của tổng đài .
Thông thường một mạch ngang được thiết lập ở những nơi có khối lượng lưu
lượng giữa các tổng đài lớn.
(c). Mạch cuối.
Mạch cuối không được phép định tuyến thay thế khi tất cả các mạch
của tuyến bị chiếm .Thông thường, các mạch cơ bản là các mạch cuối cùng.
(d). Mạch sử dụng cao.
Cho phép định tuyến thay thế khi tất cả các mạch của tuyến bị chiếm.
Thông thường, các mạch ngang là các mạch sử dụng cao.
17
Sv: Phan H¶i S¬n Líp §T501 trêng

§HDLHP
Ch¬ng II C¸c gi¶i ph¸p kü thuËt trong
m¹ngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
Mạch cơ bản
Mạch ngang


Tổng đài nội hạt
Tổng đài transit
Mạch cơ bản
Mạch cơ bản
Hình 1.4.b. Các dạng mạch.


Ví dụ: Một mạng điện thoại điển hình được tổ chức theo một cấu trúc
bao gồm các nút (node) chuyển mạch, các đường truyền dẫn, các thiết bị đầu
cuối. Được chỉ ra ở hình 1.4.c.
18
Sv: Phan H¶i S¬n Líp §T501 trêng
§HDLHP
Ch¬ng II C¸c gi¶i ph¸p kü thuËt trong
m¹ngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
Nó bao gồm ít nhất ba cấp:
- Cấp I: Là tổng đài chuyển tiếp quốc tế ( ITE hay GATEWAY). Đó là
nơi giao tiếp giữa mạng quốc gia và mạng quốc tế.
- Cấp II: Là tổng đài chuyển tiếp quốc gia ( NTE ). Nó có nhiệm vụ
chuyển tiếp các cuộc gọi liên tỉnh.
- Cấp III: Hay còn gọi là cấp cơ sở, bao gồm các tổng đài nội hạt (LE)

đấu nối trực tiếp tới các thuê bao. Khi thuê bao có nhu cầu liên lạc, nếu trong
phạm vi nội hạt thì nó trực tiếp xử lý. Ngược lại, cuộc gọi sẽ được chuyển tiếp
nên cấp cao hơn để xử lý.
Cấp III
Tổng đài nôi hạt
Cấp I
Tổng đài chuyển tiếp quốc tế
Cấp II
Tổng đài chuyển tiếp quốc gia




Hình 1.4.c. Phân cấp một mạng điện thoại
19
Sv: Phan H¶i S¬n Líp §T501 trêng
§HDLHP
Ch¬ng II C¸c gi¶i ph¸p kü thuËt trong
m¹ngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG

Mạng lưới nối từ tổng đài nội hạt (LE) đến thuê bao rất đa dạng về cấu
tạo cũng như về phương thức tổ chức. Do mạng lưới này là đầu mối giúp cho
người sử dụng truy nhập vào hệ thống mạng viễn thông nên được gọi là mạng
truy nhập thuê bao. Nếu tính đến các phương tiện hỗ trợ và bảo vệ thì được
gọi là công trình ngoại vi.
Tuỳ theo điều kiện cụ thể mà người ta đưa ra các phương thức thích
hợp như kết nối bằng vô tuyến cố định, bằng vô tuyến di động, bằng cáp đồng
hay bằng cáp quang.
4. ĐỊNH TUYẾN TRONG MẠNG.

Định tuyến là công việc chỉ ra đường kết nối giữa hai đường đầu cuối
nguồn và đích trong một mạng thoại.
4.1. Sự cần thiết và điều kiện của định tuyến.
Giữa các thuê bao hoặc giữa các tổng đài, có nhiều tuyến qua tổng đài
transit. Định tuyến có nghĩa là lựa chọn các tuyến kinh tế nhất và logic nhất.
Các điều kiện sau cung cấp cho việc định tuyến:
(a) Không rẽ hoặc vòng giữa hai tổng đài.
(b) Thủ tục lựa chọn và điều khiển phải đơn giản.
(c) Mạch phải được sử dụng hiệu quả.
(d) Không có thiết bị nào bị chiếm giữ không hiệu quả.
(e) Quản lí và thiết kế mạng phải đơn giản.
4.2. Các phương pháp định tuyến.
20
Sv: Phan H¶i S¬n Líp §T501 trêng
§HDLHP
Ch¬ng II C¸c gi¶i ph¸p kü thuËt trong
m¹ngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
Có nhiều phương pháp định tuyến, bao gồm cả định tuyến dự phòng,
định tuyến cố định, và định tuyến tự do.
4.2.1. Định tuyến cố định.
Định tuyến cố định có nghĩa là phương pháp chỉ có một tuyến cố định
giữa tổng đài nhận và tổng đài gửi. Phương pháp này điều khiển đơn giản, và
không có chức năng lưu trữ và định hướng, nó tồn tại trong các tổng đài kiểu
cũ. Điều này có giới hạn trong lựa chọn tuyến. Hơn nữa, nó không linh hoạt
khi có sự cố mạch. Vì vậy phương pháp này ít được sử dụng.
4.2.2. Định tuyến thay thế.
Khi tất cả các mạch tuyến đầu tiên bận, tuyến thứ hai sẽ được lựa chọn.
Nếu tuyến thứ hai bận, sẽ chọn tuyến thứ ba và quá trình tiếp tục như vậy.
Quá trình tiếp tục khi bản thân nó tìm được tuyến rỗi, hoặc là không có tuyến

nào rỗi và huỷ bỏ cuộc gọi.
Phương pháp này hiệu quả để nâng cao tính khả dụng của mạch. Tuy
nhiên tổng đài phải có chức năng lưu và định hướng. Phương pháp này được
áp dụng cho tổng đài điện tử SPC.
Tuyến thứ 4
Tuyến thứ 1
Tuyến thứ 2
Tuyến thứ 3
Hình 1.4.d. Khái niệm định tuyến thay thế.
21
Sv: Phan H¶i S¬n Líp §T501 trêng
§HDLHP
Ch¬ng II C¸c gi¶i ph¸p kü thuËt trong
m¹ngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG
ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
Hình 1.4.e. Tuyến đến tổng đài xa nhất bắt nguồn từ tổng đài xuất phát
gần nhất được lựa chọn đầu tiên ( tuyến qua ít tổng đài chuyển tiếp nhiều nhất
). Nếu tuyến này bận, tuyến thứ hai xa nhất sẽ được lựa chọn. Phương pháp
này gọi là “đảo từ xa tới gần” hoặc “đảo hình quạt”, nó được sử dụng ở nhiều
nước.
Kênh cơ bản
Kênh trực tuyến
A
A1
A2
B
B1
B2
B3
Hình 1.4.e. Khái niệm “đảo từ xa - gần”

22
Sv: Phan H¶i S¬n Líp §T501 trêng
§HDLHP
Chơng II Các giải pháp kỹ thuật trong
mạng N TT NGHIP CHNG 1: TNG QUAN V MNG
IN THOI CễNG CNG
4.2.3. nh tuyn ng.
Trong phng phỏp ny, cỏc la chn tuyn l c nh. Tuy nhiờn, hot
ng thc ca nú cũn tu thuc vo tc nghn v lu lng gi bn tớnh t
im ti im .
Trong cỏc tng i ang dựng hin nay, nh tuyn ng c thc hin
t ng. Phng phỏp ny cho phộp s dng cu hỡnh mng kinh t v ci
thin dung lng tớnh theo lu lng ca mch.
Tuy nhiờn phng phỏp ny cũn ang c th nghim nhiu nc.
cú th tn dng c cỏc u im ca phng phỏp, cn thit xem xột:
(a) Phng phỏp tớnh toỏn mch m nú cú th phự hp vi nh tuyn
ng.
(b) Thụng tin lu lng phỏt v nhn ca mch nh th no, mch s dng
bỏo
hiu kờnh chung.
(c) Thut toỏn nh tuyn ca cuc gi.
nh tuyn ng thng c chia thnh hai kiu nh sau:

nh tuyn chuyn mch theo thi gian.
Trong kiu nh tuyn ny, cỏc thay i nh tuyn thay th luụn phự
hp vi iu kin lu lng trong mi mt chu k thi gian (tc l ngy /
ờm, ngy trong tun, cỏc dp c bit)
Ban ngy
D
A

E
B
23
Sv: Phan Hải Sơn Lớp ĐT501 trờng
ĐHDLHP
Chơng II Các giải pháp kỹ thuật trong
mạng N TT NGHIP CHNG 1: TNG QUAN V MNG
IN THOI CễNG CNG
Ban ờm
A
D
E
B
Ngy
ờm
Ngy
ờm
Lu lng
Thi gian
Lu lng quỏ ti
Hỡnh 1.4.f. nh tuyn chuyn mch thi gian




nh tuyn thi gian thc.
Phng phỏp ny la chn cỏc tuyn thay th phự hp vi iu kin
lu lng ti thi im cú ớch cho mi cuc gi. Do vy, phng phỏp ny
cho phộp iu chnh c th, v thm chớ ci thin hn na tc kh dng
ca mch. Tuy nhiờn, thut toỏn rt phc tp xỏc nh cỏc tuyn thay th.

24
Sv: Phan Hải Sơn Lớp ĐT501 trờng
ĐHDLHP
Chơng II Các giải pháp kỹ thuật trong
mạng N TT NGHIP CHNG 1: TNG QUAN V MNG
IN THOI CễNG CNG
5. H THNG NG B MNG LI.
Khi mt mng s c xõy dng, tớn hiu s to ra cỏc tn s (tn s
ng h) phi c thng nht mt cỏch chớnh xỏc truyn v nhn thụng
tin gia cỏc tng i v thit b truyn dn. Mt khỏc, s khỏc nhau ú phi
phỏt sinh gia tc truyn dn tớn hiu v tc nhn tớn hiu ti mi trm
to ra thụng tin sai lch.
Phng phỏp ng nht tn s ng h trong mt mng c gi l
h thng ng b mng li.
H thng ng b mng li cú th c phõn loi thnh h thng cn
ng b (c lp), h thng ng b ch - t, v h thng ng b tng h.
5.1. H thng cn ng b.
Mt b dao ng c lp t mt cỏch c lp ti mi trm ca mng,
t ú tớn hiu ng b c bn c cung cp. H thng cn ng b ny c
s dng cho vin thụng quc t v c c trng bi:
u im
- Linh hot trong m rng, iu chnh v loi b mng li.
- Khụng cn mt mng phõn phi ng b.
Nhc im
- Mt ng h tin cy cao (nh ng h nguyờn t) cn thit cho mi trm.
- Cn thit mt cu hỡnh phc tp ca ng h trờn.
- Chi phớ cho ng b mng cao.
5.2. H thng ng b ch - t.
Mt ng h tin cy cao c lp t ti mt trm xỏc nh (gi l trm
ch) trong mng li. Ngoi ra, cỏc tớn hiu ng h tin cy cao c phõn

phi t trm ch n cỏc trm khỏc (gi l trm t) thụng qua mng phõn phi
ng h. Cỏc tớn hiu ng h ny c tỏi to li trong mt thit b ng b
25
Sv: Phan Hải Sơn Lớp ĐT501 trờng
ĐHDLHP

×