Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Chương 1 tổng quan về quản lý mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.96 KB, 6 trang )

Chương 1: Tổng quan về quản lý mạng
1-Định nghĩa quản lý mạng. Các đối tượng của quản lý
mạng? Vai trò của QLM trong vận hành và khai thác các hệ
thống mạng lớn? (slides 1)
2-Kể tên và giải thích chức năng của một số công cụ quản
lý mạng điển hình (slides 1)
3-Nêu và mô tả một số tình huống QLM thực tế (Sách
Network Management – know it all, chương 1, phần 1:
Management scenarios)
Chương 2: Kiến trúc QLM
4-Các thành phần của kiến trúc QLM? Trình bày kiến trúc
quản lý mạng Internet (slides 2)
Chương 3: Các chức năng QLM
5-Các chức năng của hệ thống QLM (FCAPS)?
F-Fault management
C-Configuration management
A-Accounting management
P-Performance management
S-Security management
(Slides 3)
6-Trình bày chức năng quản lý hiệu năng của hệ thống
QLM (performance management)? Giải thích ý nghĩa của


các thông số hiệu năng sau: Availability, Response time,
Throughput, Utilization, Accuracy
(slides 3):
Giám sát các thông số hiệu năng và điều chỉnh hoạt động của hệ thống để đạt
được mức hiệu năng mong muốn.
Các thông số hiệu năng của hệ thống mạng bao gồm:…


7-Trình bày chức năng quản lý sự cố của hệ thống QLM.
Trình bày quy trình xử lý sự cố mạng tổng quát và quy trình
xử lý sự cố mạng IP (vẽ lưu đồ và giải thích).
Chương 4: Cơ sở thông tin quản lý
8-Bài tập về định nghĩa cơ sở thông tin quản lý dùng cấu
trúc SMI.
Chương 5: Kiến trúc QLM
9-Trình bày kiến trúc giao thức QLM SNMP. Phân biệt hai
chế độ hoạt động poll và trap của SNMP.
Request
Ứng dụng (SNMP)

Ứng dụng (SNMP)

Vận chuyển (UDP)

Vận chuyển (UDP)

Mạng (IP)

Response

Mạng (IP)

Liên kết

Liên kết

Vật lý


Vật lý

10-Trình bày cấu trúc PDU và giải thích cơ chế hoạt động
của các lệnh SNMP: GetRequest, GetNextRequest,
GetBulkRequest.


Bài tập: các dạng bài tập
-Tính toán các thông số hiệu năng
-Xử lý sự cố
-Định nghĩa cây MIB
-Duyệt cơ sở thông tin quản lý mạng lệnh SNMP.
Một số bài tập ví dụ:
Câu 2: Trình bày ý nghĩa và cho biết cách xác định các thông số
hiệu năng sau đây: độ sẵn sàng (Availability), mức độ chiếm dụng
(Utilization), thông lượng (throughput).
Cho hệ thống mạng như sơ đồ bên cạnh. Biết độ sẵn sàng của các
kết nối như sau:
-Kết nối R1-R2: 80%
-Kết nối R1-R3: 90%
-Kết nối R1-R4: 92%

R1

R2

R5

R3
R4


-Kết nối R2-R5: 70%
-Kết nối R3-R5: 85%
-Kết nối R4-R5: 60%
Ở trạng thái bình thường, lưu lượng từ R1 đến R5 chỉ được phân
bổ theo hai tuyến chính là R1-R2-R5 và R1-R3-R5 với tỉ lệ tương
ứng là 40% và 60%. Tuyến R1-R4-R5 là tuyến dự phòng, chỉ hoạt
động khi cả hai tuyến cùng không hoạt động. Hãy xác định độ sẵn
sàng của kết nối mạng từ R1 đến R5.


Câu 3: Cơ sở thông tin quản lý trên thiết bị print server của nhà
sản xuất ABC được mô tả như sau:
sysAddr: Địa chỉ IP của
print server
sysTemp: Nhiệt độ hiện
tại trên print server
sysUptime: Thời gian
hoạt động của print
server kể từ lúc khởi
động
prJobTable: bảng tác vụ
in, chứa các thông tin sau:
-jobIndex: chỉ số của tác vụ in
-jobFileName: tên file của tác vụ in
-jobPageNum: số trang của tác vụ in
-jobUser: Tên user khởi tạo tác vụ in.
Bảng prJobTable dùng jobIndex làm index.
2.1-Hãy định nghĩa cơ sở thông tin quản lý này bằng cú pháp
SMI.

2.2-Viết các câu lệnh SNMP GET cần thiết để truy xuất các giá
trị sysAddr, sysTemp, sysUptime và số trang của tài liệu in có
jobIndex bằng 1021.

Câu 1 (3 điểm): Trình bày quy trình xử lý sự cố trong mạng
TCP/IP và cho biết các công cụ thường dùng trong từng giai đoạn
của quy trình này.


Một máy tính PC kết nối Internet theo sơ đồ như sau:

PC

Router

LAN

Internet

Địa chỉ IP của giao tiếp mạng LAN trên Router là
192.168.1.254/24, địa chỉ DNS server của nhà cung cấp dịch vụ
Internet là 203.162.4.190. Hiện tại máy tính không truy xuất được
Internet. Kiểm tra cấu hình IP trên máy PC ta được các giá trị như
sau:
IP address: 192.168.1.100
Subnet mask: 255.255.255.224
Default gateway: 192.168.1.254
DNS server: 192.168.1.254
Hãy cho biết các điểm không chính xác trong cấu hình IP của máy
tính và sửa lại cho đúng.

Câu 3 (4 điểm): Hãy mô tả cơ chế hoạt động của thao tác
GetBulkRequest và cấu trúc SNMP PDU tương ứng của thao tác
này.
Bảng thông tin trạng thái các tiến trình đang chạy trên một máy
tính có giá trị như dưới đây. Biết OID của bảng trong cơ sở thông
tin quản lý là .1.3.6.1.2.1.25.4.2. Index của bảng là PID.
PID (1)
1230

processName
(2)
Unikey

processOwner
(3)
System

processMem
(4)
1040


2314
1532
3421

Firefox
Winword
Excel


Admin
User
User

3200
23000
18100

Thực hiện thao tác GetBulkRequest với Non-Repeater = 0 và
Max-Repetitions = 3 và danh sách các OID tham số theo thứ tự
gồm:
.1.3.6.1.2.1.25.4.2.1.1
.1.3.6.1.2.1.25.4.2.1.2
.1.3.6.1.2.1.25.4.2.1.3
.1.3.6.1.2.1.25.4.2.1.4
Hãy cho biết các OID trả về từ thao tác này và giá trị tương ứng
theo thứ tự.



×