Thuyết minh đồ án môn học tổng hợp hệ điện cơ
1 SVTK:
Trần
Minh
Công
LI
NểI
U
Trong
cụng
cuc
cụng
nghip
hoỏ
v
hin
i
hoỏ
hin
nay,
ng
nh
t
ng
hoỏ
úng
mt
vai
trũ
h
t
sc
quan
trng.
Ng
y
nay,
vi
s
phỏt
trin
mnh
m
ca
khoa
hc,
c
bi
t l
ng
nh
in
t
cụng
sut.
Vi
vic
phỏt
minh
ra
cỏc
linh
kin
bỏn
dn
ó
v
ang
ng
y
c
ng
ỏp
ng
c
cỏc
yờu
cu ca cỏc
h
thng
truyn
ng.
u
im ca vic
s
dng
cỏc
linh
kin
bỏn
dn
m
l
m
cho
h
thng
tr
nờn
gn
nh
hn,
giỏ
th
nh
thp
hn
v
cú
chớnh
xỏc
tỏc
ng
cao
hn.
Vi
nhu
cu
sn
sut
v
tiờu
dựng
nh
hin
nay,
thỡ vic
t
ng
hoỏ
cho
xớ
nghip
trong
ú
s
dng
cỏc
linh
kin
gn
nh
l
mt
nhu
cu ht
sc
cp thit.
ỏp
dng
lý
thuyt
vi
thc
t
trong
hc
k
n
y
c
hỳng
em
c
giao
ỏn
mụn
hc
t
ng
hp
h
in
c
vi
yờu
cu Thit
k
h
thng
t
ruyn
ng
Van
-
ng
c
mt
chiu
khụng
o
chiu
quay
.
Vi
s
n
lc ca
b
n
thõn
v
s
giỳp
tn
tỡnh
ca
cụ
giỏo
h
ng
dn:
Nguyn
Th
Mai
H
ng
v
cỏc
thy
cụ
giỏo
t
rong
b
mụn,
n
nay
ỏn
ca em
ó
c
ho
n
th
nh.
Do
kin
t
hc
chuyờn
mụn
cũn
hn
ch,
cỏc t
i liu tham
kho
cú
hn,
nờn
ỏn
ca em
khụng
trỏnh
khi
nhng
t
h
iu
sút.
Em rt
mong
c
s
ch
bo,
gúp
ý
ca cỏc
thy,
cụ
giỏo
cựng
cỏc
bn
bn
ỏn
ca em
c
ho
n
thin
hn.
Em
xin
chõn
th
nh
cm
n
cỏc
thy
cụ
giỏo
trong
b
mụn,
c bit l
cụ
Nguyn
Th
Mai
H
ng
ó
tn
tỡnh
giỳp
em
bn
thit
k
ho
n
th
nh
ỳng
thi
hn.
Sinh
viờn thit
k
Trn
Minh
Cụng
2 SVTK:
TrÇn
Minh
C«ng
ThuyÕt minh ®å ¸n m«n häc tæng hîp hÖ ®iÖn c¬
PhÇn
I
Ph©n
tÝch
lùa
chän
ph
Ư
¬ng
¸n
truyÒn
®éng
®iÖn
I.
Đặ
t v
ấn
đề
:
Trong
sản
xuấ
t giá tr
ị,
chấ
t l
ượng
và
năng
suấ
t c
ủ
a
sản
phẩm
phụ
thuộ
c
vào
rấ
t
nhiều
yếu
t
ố.
Mộ
t
trong
những
yếu
t
ố
đó
là
dây
truyền
sản
xuấ
t,
dây
truyền
càng
hiện
đạ
i thì
hệ
thống
càng
phứ
c t
ạp.
B
ấ
t
kỳ
mộ
t
dây
truyền
sản
xuấ
t
nào
c
ũng
có
các
bộ
phận
truyền
động,
nó
c
ó
thể
đượ
c t
ạo
ra
t
ừ
sự
phố
i
hợp
nhiều
thi
ế
t
bị
khác
nhau.
Ứng
vớ
i
mỗ
i
mộ
t
công
nghệ
yêu
c
ầu
có
thể
đư
a
ra
rấ
t
nhiều
phương
án
truyền
động
khác
nhau.
Vì
vậy
vấn
đề
đặ
t
ra
phả
i
phân
tíc
h
và
l
ự
a
chọn
mộ
t
phương
án
t
ố
i
ưu
nhấ
t.
Mộ
t
phương
án
truyền
động
đượ
c
gọ
i là t
ố
i
ưu
khi
sử
dụng
hợp
lý
các thi
ế
t
bị
và
khai
thác t
ố
i
đ
a
khả
năng
c
ủ
a
chúng
đáp
ứng
đượ
c các
y
ê
u
c
ầu
kỹ
thuậ
t
ở
quá
trình
xác l
ập
và
quá
trình
quá
độ
đồng
thờ
i
phả
i
đáp
ứng
đượ
c
chỉ
tiêu
về
kinh
t
ế
(chi
phí
đầu
t
ư,
chấ
t l
ượng
và
năng
suấ
t
sản
phẩm…).
Hiện
nay
hầu
hế
t các
công
nghệ
đều
sử
dụng
các
động
c
ơ
đ
i
ện
làm
truyền
động.
I.1.
Chọn
động
c
ơ
đ
i
ện
Động
c
ơ
là
mộ
t
phần
t
ử
rấ
t
quan
tr
ọng
trong
dây
truyền
truyền
sản
xuấ
t,
thường
xuyên
phả
i làm
việ
c
vớ
i
nhiều
t
rạng
thái
như
là
khở
i
động
(quá
trình
quá
độ),
tr
ạng
thái
quá
t
ả
i, tr
ạng
thái
hãm.
Hiện
nay
chia
ra
làm hai
loạ
i
động
c
ơ chính
là :
+
Động
c
ơ
đ
i
ện
xoay
chi
ều
.
+
Động
c
ơ
đ
i
ện
1
chi
ều
.
I.1.1.
Động
c
ơ
đ
i
ện
xoay
chi
ều I.
Động
c
ơ
không
đồng
bộ
Động
c
ơ
không
đồng
bộ
3
pha
đượ
c
sử
dụng
rộng
rãi
trong
công
nghiệp
t
ừ
công
suấ
t
nhỏ
đến
công
suấ
t
trung
bình
và
chi
ếm
t
ỉ
l
ệ
rấ
t l
ớn
so
vớ
i
động
c
ơ
khác.
Sở
dĩ
như
vậy
: là
do
động
c
ơ
không
đồng
bộ
có
kế
t c
ấu
đơn
giản,
dễ
chế
t
ạo,
vậ
t
1
+ X
1
nm
3 SVTK:
Trần
Minh
Công
Thuyết minh đồ án môn học tổng hợp hệ điện cơ
hnh
an
ton,
s
dng
ngun
c
p
tr
c ti
p
t
l
i
i
n
xoay
chi
u
3
pha,
v
v
kinh
t
giỏ
thnh
nh
hn
so
v
i
ng
c
m
t chi
u.
ng
c
khụng
ng
b
cú
hai
lo
i
chớnh
l
ng
c
rụto
l
ng
súc
v
ng
c
rụ
to
dõy
cun.
(hỡnh
1).
1.
S
nguyờn
lý
2 '
Phng
trỡ
nh
c
tớnh
c
:
M
=
3 U
f
. R
2
R
'
2
.s .
r
+
2
2
Trong
ú
:
s
U
f
:
i
n
ỏp
pha
t
vo
stato c
a
ng
c
X
nm
:
i
n
khỏng
ngn
mch
(X
nm
=X
1
+X
2
)
r
1
,X
1
:
i
n
tr
v
i
n
khỏng
mch
rụ
to
.
R
2
,X
2
:
i
n
tr
v
i
n
khỏng
rụ
to
ó
quy
i
v
phớa
stato.
2 f
1
: T
c
khụng
ng
b
s
:l
h
s
tr
t
s
=
1
1
=
1
1
P
: l t
c
lm
vi
c c
a
ng
c
U
~
U
~
0
th
=
f(
M
)
Đ
Đ
0
M
mm
M
th
M
Hỡnh
1.1:S
nguyờn
lý
v
c
tớnh
c
C
khụng
ng
b
Thụng
thng
ta
hay
sột
phng
trỡnh
c
tớnh
c
nh
hỡnh
1
cú
giỏ tr
s
th
v
M
th
xỏc
nh
nh
sau:
R
'
2 2
M
=
2 M
th
(1
+
a .S
th
)
S
S
th
S
+
th
S
R
'
+ 2 a .S
th
S
th
=
2
r
2
+
X
2
Trong
đó
: a =
r
1
2
-
Độ
c
ứng
đặ
c
tính
c
ơ
β = −
1 mm
M
th
ω
1
.S
th
2.
Các
phương
pháp
đ
i
ều
chỉnh
t
ố
c
độ
a.
Phương
pháp
đ
i
ều
chỉnh
t
ần
số
nguồn
(f
1
)
Vớ
i
sự
ra
đờ
i c
ủ
a các
bộ
biến
t
ần
kiểu
mớ
i
có
thể
thay
đổ
i t
ần
số
đ
i
ện
áp
ra
3
pha
rấ
t
linh
hoạ
t
nên
hiện
nay
nhiều
công
nghệ
đ
ã
sử
dụng
phương
pháp
này
để
đ
i
ều
chỉnh
t
ố
c
độ
động
c
ơ
truyền
động.
Đ
i
ều
này
đượ
c
thự
c
hiện
trên
nguyên
t
ắ
c
sau
: t
ừ
công
thứ
c
ω
2
πf
=
−
1
vầ
M
=
−
3 P U
1
P
th
8 πL
nm
f
1
ta
thấy
khi
thay
đổ
i t
ần
số
sẽ
làm t
ố
c
độ
t
ừ
tr
ường
quay
thay
đổ
i
và
mô
men
động
c
ơ
c
ũng
thay
đổ
i
.
Nều
f
1
>
f
đm
thì t
ố
c
độ
không
đồng
bộ
t
ăng
còn
M
th
giảm
khi
giữ
nguyên
đ
i
ện
áp
không
đổ
i
.
Nếu
f
1
<f
đm
thì t
ố
c
độ
không
đồng
bộ
giảm
còn
M
th
t
ăng
nhanh
vì
M
th
˜f
1
khi
giữ
nguyên
đ
i
ện
áp
không
đổ
i
.
Đặ
c
tính
c
ơ
thay
đổ
i t
ần
số
(hình1.
2)
ω
ω
0
ω
2
ω
th
ω
3
ω
=
f(
M
)
f1
f2
f3
0
M
mm
M
th
M
Hình
1.2
Đặ
c
tính
c
ơ
khi
thay
đổ
i t
ần
số
ω
Nhận
xét
:
Phương
pháp
đ
i
ều
c
hỉnh
t
ố
c
độ
thay
đổ
i t
ần
số
khi
giữ
nguyên
đ
i
ện
áp
phần
ứng
khi
đ
i
ều
c
hỉnh
giảm
t
ần
số
sẽ
làm
cho
mô
men
khở
i
động
l
ớn
và
dòng
đ
i
ện
rấ
t
l
ớn
sẽ
làm
hỏng
động
c
ơ khi
khở
i
động vì
vậy
khi
đ
i
ều
chỉnh
t
ần
số
không
đượ
c
giữ
nguyên
đ
i
ện
áp
mà
phả
i
thay
đổ
i
theo
mộ
t
quy
luậ
t
nhấ
t
định.
Thậ
t
vậy
ta
có
U
1
=4,44w
1.
K
dq1
.f
1
.Φ
=C.f
1
.Φ
Khi
đ
i
ều
chỉnh
t
ần
số
phả
i
giữ
cho
Φ
=const
nên
sự
thay
đổ
i
đ
i
ện
áp
theo
t
ần
số
theo
quy
l
uậ
t
sau:
U
1
=
const.
f
1
Khi
đ
i
ều
chỉnh
t
ố
c
độ
theo
phương
pháp
này
c
ần
phả
i
có
bộ
biến
t
ần
do
đó
làm
t
ăng
giá
thành
đầu
t
ư
công
nghệ.
b.
Phương
pháp
thay
đổ
i
đ
i
ện
áp
phần
ứng
3 U
2
M
th
=
f
1
2 ω .(r
+
r
2
+
X
2
)
1 1 1 nm
R
'
S
th
=
2
=const
r
2
+
X
2
1 mm
khi
đ
i
ện
áp
l
ướ
i
suy
giảm
mô
men
t
ớ
i
hạn
giảm
nhanh
M
th
˜U
2
còn
hệ
số
tr
ượ
t
t
ớ
i
han
không
đổ
i
.
Đặ
c
tính
c
ơ
thay
đổ
i
đ
i
ện
áp
(hình
1.3)
ω
ω
=
f(
M
)
0
U
dm
ω
th
U
2
U
1
0
M
mm
M
th
M
Hình
1.3
Đặ
c
tính
c
ơ
không
đồng
bộ
khi
thay
đổ
i
đ
i
ện
áp
R
R
P
X
X
Nhận
xét
:
Đặ
c
tính
c
ơ
t
ự
nhiên
c
ủ
a
động
c
ơ
không
đồng
bộ
thường
có
hệ
số
tr
ượ
t t
ớ
i
hạn
nhỏ
nên
không
t
hự
c
hiện
đ
i
ều
chỉnh
cho
động
c
ơ
rô
t
o
l
ồng
sóc.
Còn
khi
thự
c
hiện
cho
động
c
ơ
rô
t
o
dây
quấn
c
ần
nố
i
th
ê
m
đ
i
ện
t
rở
phụ
vào
mạch
rô
to
để
mở
rộng
dả
i
đ
i
ều
chỉnh
t
ố
c
độ
và
mô
men.
-
Đố
i
vớ
i
phương
pháp
này
c
ần
phả
i thi
ế
t
kế
thêm
bộ
biến
đổ
i
đ
i
ện
áp
xoay
chi
ều
thành
xoay
chi
ều
.
-
Khi
đ
i
ện
áp
đặ
t
vào
phần
ứng
động
c
ơ
giảm
M
th
giảm
trong
khi
đó
giữ
nguyên
f
1
=const
khi
giảm
đ
i
ện
áp
thì
độ
c
ứng
β
giảm
nên
độ
sụ
t t
ố
c
độ
l
ớn
làm t
ố
c
độ
động
c
ơ
không
ổn
định
khi
t
ăng
t
ả
i
độ
t
ngộ
t
đồng
thờ
i
mô
me
n
khở
i
động
và
mô
men
t
ớ
i
hạn
giảm
dẫn
đến
tr
ường
hợp
không
thể
khở
i
động
đượ
c.
-
Phương
pháp
này
có
thể
đượ
c
ứng
dụng
cho
các
động
c
ơ
có
công
suấ
t l
ớn
khi
yêu
c
ầu
dòng
đ
i
ện
khở
i
động
nhỏ.
c.
Phương
pháp
thay
đổ
i
số
đôi
c
ự
c
.(P)
Ta
có
công
thứ
c :
2
π
f
'
ω
=
1
=var
và
S
=
2
const
1 th
nm
'
Vì
đố
i
vớ
i các
công
suấ
t l
ớn
thì
r
<<X
nên
có
S
=
2
=const
do
đó
độ
c
ứng
đặ
c
tính
c
ơ
β
không
đổ
i
.
Đặ
c
tính
c
ơ
khi
thay
đổ
i
số
đôi
c
ự
c
(hình
1.4)
ω
th
nm
ω
0
p=1
p=2
ω
=
f(
M)
ω
th
0
M
mm
M
th
M
Hình
1.4
.Đặ
c
tính
c
ơ
Khi
thay
đổ
i
số
đôi
c
ự
c P
Nhận
xét
:
-
Phương
pháp
này
thay
đổ
i
số
đôi
c
ự
c
bằng
cách t
hay
đổ
i cách
đấu
dây
stato
c
ủ
a
động
c
ơ
do
đó
sẽ
làm
thay
đổ
i
mộ
t
số
thông
số
c
ủ
a
động
c
ơ
như
U
f1
,r
1
,X
1
…
làm
cho
M
th
động
c
ơ
thay
đổ
i
vì
vậy
nó
t
hường
dùng
cho
động
c
ơ
rô
t
o
l
ồng sóc
-Số
c
ấp
t
ố
c
độ
đ
i
ều
chỉnh
theo
phương
pháp
này
nhỏ
thông
thường
chỉ
chế
t
ạo
hai c
ấp
do
đó
không
t
hể
đ
i
ều
chỉnh
tr
ơn
t
ạo
ra
rung
giậ
t
khi
đ
i
ều
chỉnh
t
ố
c
độ.
d.Phương
pháp
đư
a
đ
i
ện
tr
ở
phụ
vào
mạch
rô
to
(đố
i v
ớ
i
động
c
ơ
rô
to
dâyquấn)
3 U
2
M
th
=
f
1
=const
2 ω .(r
+
r
2
+
X
2
)
1 1 1 nm
R
'
S
th
=
2
=var
r
2
+
X
2
β = −
1
M
th
ω
1
.S
th
mm
=var
khi
đư
a
đ
i
ện
tr
ở
vào
mạch
rô
to
thì
mô
men
t
ớ
i
hạn
không
thay
đổ
i
còn
hệ
số
tr
ượ
t t
ăng
và
độ
c
ứng
đặ
c
tính
c
ơ
β
giảm
.
Đặ
c
tính
c
ơ
đ
i
ều
chỉnh
(hình
1.5)
ω
ω
0
ω
th
ω
=
f(M)
R
f
=
0
§
R
f1
R
R
f1
R
f2
0
M
mm
M
th
M
f2
Nhận
xét:
Hình
1.5
Sơ
đồ
nguyên
lý,
đặ
c
tính
c
ơ
Đ
CK
Đ
B
rô
to
dây
quấn
có
R
f
-
Phương
pháp
này
chỉ
dùng
cho
động
c
ơ
không
đồng
bộ
rô
to
dây
quấn
X
-
Khi
đư
a
đ
i
ện
tr
ở
phụ
vào
mạch
rô
to
động
c
ơ
thì
dòng
đ
i
ện
và
mô
men
khở
i
động
giảm
và
có
thể
đ
i
ều
chỉnh
nhiều
c
ấp
t
ố
c
độ
nhưng
vẫn
là
đ
i
ều
chỉnh
có
c
ấp
-
Đ
i
ều
chỉnh
theo
phương
pháp
này
còn
có
thêm t
ổn
hao
công
suấ
t
trên
các
đ
i
ện
tr
ở
phụ.
-
Dả
i
đ
i
ều
c
hỉnh
phụ
thuộ
c
vào
mô
men
t
ải.Mô
men
t
ả
i
càng
nhỏ
th
ì
dả
i
đ
i
ều
chỉnh
càng
hẹp.
e.
Phương
pháp
đư
a R
f
và
X
f
vào
mạch
stato
(Đố
i v
ớ
i
động
c
ơ
rô
to
l
ồng
sóc
)
T
ừ
các
công
thứ
c:
M
th
3 U
2
=
f
1
=const
2 ω .(r
+
r
2
+
X
2
)
1 1 1 nm
R
'
S
th
=
2
=var
r
2
+
X
2
β = −
1 mm
M
th
ω
1
.S
th
Khi
đư
a
đ
i
ện
tr
ở
phụ
và
đ
i
ện
kháng
phụ
vào
mạch
stato
động
c
ơ
ta
thấy
Độ
c
ứng
đặ
c
tính
c
ơ
giảm
,M
th
và
S
th
đều
giảm
.
Đặ
c
tính
c
ơ
(Hình
1.6)
ω
ω
0
ω
th
R
f
f
ω
=
f(
M
)
0
M
mm
M
th
M
Hình
1.6
Đặ
c
tính
c
ơ
động
c
ơ
rô
to
l
ồng
sóc
khi
đưa
R
f
và
X
f
vào
mạch
stato
Nhận
xét
:
-
Phương
pháp
này
áp
dụng
cho
động
c
ơ
không
đồng
bộ
rô
to
l
ồng
sóc
có
công
xuấ
t
trung
bình
và
l
ớn
khi
yêu
c
ầu
c
ần
giảm
dòng
đ
i
ện
khở
động
tuy
nhiên
sẽ
kéo
theo
mô
men
khở
i
động
c
ũng
nhỏ
.
-
Khi
c
ần
t
ạo
ra
đặ
c
tính
c
ơ
có
mô
men
khở
i
động
là
M
nm
thì
đặ
c
tính
c
ơ
khi
đư
a
X
f
vào
c
ứng
hơn
khi
đư
a R
f
.Đ
i
ều
này
chứng
t
ỏ
t
ổn
hao
năng
l
ượng
khi
đư
a
đ
i
ện
tr
ở
vào
mạch
stato là l
ớn
.
2.
Động
c
ơ
đồng
bộ
Động
c
ơ
đồng
bộ
đượ
c
sử
dụng
rộng
rãi
trong
những
truyền
động
công
suấ
t
trung
bình
và
l
ớn,
có
yêu
c
ầu
ổn
định
t
ố
c
độ
cao
.Động
c
ơ
đồng
bộ
thường
dùng cho
m
á
y
bơm
quạ
t
gió
,hệ
truyền
động
trong
nhà
m
á
y
luyện
kim
và
c
ũng
thường dùng
làm
động
c
ơ
sơ
c
ấp
trong
các t
ổ
máy
phát
-Động
c
ơ
công
suấ
t l
ớn.
-
Động
c
ơ
đồng
bộ
có
độ
ổn
định
t
ố
c
độ
cao
hệ
số
cosφ
và
hiệu
suấ
t l
ớn
,vận
hành
tin c
ậy.
a.
Sơ
đồ
nguyên
lý
và
đặ
c
tính
c
ơ
(hình
1.7)
U
~
ω
ω
0
§
0
M
®m
M
max
M
Nhận
xét
:
Hình
1.7
.sơ
đồ
nguyên
lý
và
đặ
c
tính
sơ
đồng
bộ
Khi
đóng
stato c
ủ
a
động
c
ơ
đồng
bộ
vào
l
ướ
i
đ
i
ện
xoay
chi
ều
có
t
ần
số
f
1
=const
động
c
ơ
sẽ
làm
việ
c
vớ
i t
ố
c
độ
đồng
bộ
c
ủ
a t
ả
i
.
2πf
ω
=
1
1
P
không
phụ
thuộ
c
vào
tí
nh
chấ
t
-
Trong
phạm
vi
mô
men
cho
phép
M<M
max
thì
đặ
c
tính
c
ơ
tuyệ
t
đố
i c
ứng
β = ∞
còn
khi
M
>M
max
thì
động
c
ơ
sẽ
bị
mấ
t
đồng
bộ.
-
Động
c
ơ
này
là
việ
c
động
c
ơ
t
ố
c
độ
gặp
khó
khăn
do
chỉ
có
phương
pháp
duy
nhấ
t là
biến
t
ần
nguồn
đ
i
ện.
Tuy
nhiên,
do
sự
phát
tri
ển
mạnh
mẽ
c
ủ
a
kỹ
thuậ
t
đ
i
ện
t
ử
thì
nhượ
c
đ
i
ểm
n
à
y
đ
ã
đượ
c
khắ
c
phụ
c
bằng
các
bộ
biến
t
ần
công
nghiệp
c
ủ
a các
hãng
sản
xuấ
t thi
ế
t
bị
đ
i
ện
t
ử
công
nghiệp
nổ
i ti
ếng
trên
thế
giớ
i
như
SIEMENT(
Đứ
c
),
OMRON
(Pháp)
v.v...
nhưng
do
giá
thành
còn
cao
và
hầu
hế
t các
công
nghệ
hiện
nay
chư
a
có
hệ
thống
t
ruyền
động
thích
hợp
vớ
i
loạ
i
động
c
ơ
này
vì
vậy
m
à
động
c
ơ
đồng
bộ
chư
a
thông
dụng
ở
nướ
c ta
.
I.1.2.
Động
c
ơ
mộ
t chi
ều
Động
c
ơ
mộ
t chi
ều
đượ
c
ra
đờ
i
rấ
t
sớm
và
c
ơ
sở
lý
thuyế
t
về
loạ
i
động
c
ơ
này
đ
ã
đượ
c
hoàn
thi
ện
,Hiện
nay
nó
chi
ếm
70
%
trong
các
hệ
truyền
động
t
ừ
công
suấ
t
nhỏ
đến
công
suấ
t l
ớn
.Tuỳ
thuộ
c
vào
yêu
c
ầu
hệ
truyền
động
mà
động
c
ơ
mộ
t chi
ều
có
cuộn
kích
t
ừ
mắ
c
nố
i ti
ếp
hay
song
song
vớ
i
phần
ứng
nên
chia
làm hai
loạ
i
động
c
ơ
mộ
t chi
ều
:
+
Động
c
ơ
mộ
t chi
ều
kích
t
ừ
độ
c l
ập
+
Động
c
ơ
mộ
t chi
ều
kích
t
ừ
nố
i ti
ếp
+
Động
c
ơ
mộ
t chi
ều
hỗn
hợp
I.
ĐỘNG
C
Ơ
MỘ
T
CHIỀU
KÍCH
T
Ừ
NỐI
TIẾP
Đặ
c
đ
i
ểm
c
ủ
a
động
c
ơ
mộ
t
ch
i
ều
kích
t
ừ
nố
i ti
ếp
là
cuộn
kích
t
ừ
mắ
c
nố
i ti
ếp
vớ
i
cuộn
dây
phần
ứng
(hình
1.8),
nên
cuộn
kích
t
ừ
có
ti
ế
t
diện
l
ớn,
đ
i
ện
tr
ở
nhỏ,
số
vòng
ít,
chế
t
ạo
dễ
dàng.
a.Sơ
đồ
nguyên
lý
Hình
1.8
.a.Sơ
đồ
nguyên
lý
động
c
ơ
mộ
t chi
ều
KT
nố
i ti
ếp
Phương
trì
nh
đặ
c
tính
đ
i
ện:
U
ω =
u
Kφ
R + R
−
u f
I
Kφ
Hình
1.8.b)
Đặ
c
tính
tính
t
ừ
hoá
c
ủa
động
c
ơ
mộ
t chi
ều
kích t
ừ
nố
i ti
ếp.
c)
Đặ
c
tính
c
ơ
c
ủa
mộ
t
động
c
ơ
đ
i
ện
mộ
t chi
ều
kích t
ừ
nố
i ti
ếp.
trong
công
thứ
c t
ừ
thông
phụ
thuộ
c
vào
dòng
đ
i
ện
kích
t
ừ
chính
là
dòng
đ
i
ện
phần
ứng
(I
kt
=I
ư
)
quan
hệ
giữ
a t
ừ
thông
và
dòng
đ
i
ện
là
quan
hệ
phi
tuyến
theo
đường
cong
t
ừ
hoá
do
đó
để
đơn
giản
cho
việ
c
tính
toán
ta
tuyến
tính
hoá
đoạn
đường
cong
để
Φ
=f(I
kt
)
là
quan
hệ
tuyến
tính
khi
đó
Φ
=
C.I
mà ta
có
:
M=KΦI
=KCI
2
→
I
=
trình
đặ
c
tính
c
ơ
:
M
thay
vào
phương
trình
đặ
c
tính
c
ơ
đ
i
ện
ta
có
phương
KC
Nhận
Xét
:
ω
=
U
K .
C.
−
R
u
+
R
f
=
M
K .C
A
2
− B
M
-
Do
cuộn
dây
kích
t
ừ
nố
i ti
ếp
vớ
i
cuộn
dây
phần
ứng
nên
I
kt
=I
ư
t
ừ
thông
cuộn
kích
t
ừ
phụ
thuộ
c tr
ự
c ti
ếp
vào
t
ả
i
.
-
Động
c
ơ
có
khả
năng
quá
t
ả
i l
ớn
về
mô
men
khi
có
cùng
mộ
t
hệ
số
quá
t
ả
i
dòng
đ
i
ện
như
nhau
t
h
ì
mô
m
e
n
động
c
ơ
kích
t
ừ
nố
i ti
ếp
l
ớn
hơn
mô
men
động
c
ơ
kích
t
ừ
độ
c l
ập.
-
Mô
men
động
c
ơ
kích
t
ừ
nố
i ti
ếp
không
phụ
thuộ
c
vào
sụ
t
áp
trên
đường
dây
.
-
Nhờ
có
dạng
đặ
c
tính
c
ơ
hybecbol
nên
động
c
ơ
có
khả
năng
t
ự
đ
i
ều
chỉnh
t
ố
c
độ
khi
phụ
t
ả
i
thay
đổ
i
để
cho
công
suấ
t c
ơ
gần
như
không
đổ
i
nhờ
đó
khi
nhẹ
2
t
ả
i
động
c
ơ
sẽ
quay
nhanh
hẳn
để
t
ăng
năng
suấ
t
máy
ngượ
c l
ạ
i
khi
t
ả
i l
ớn
động
c
ơ
sẽ
quay
vớ
i t
ố
c
độ
chậm.
II.
Động
c
ơ
một
chi
ều
k
í
ch
từ
độ
c l
ập.
Động
c
ơ
đ
i
ện
mộ
t chi
ều
kích
t
ừ
độ
c l
ập
có
cuộn
kích
t
ừ
mắ
c
vào
nguồn
mộ
t
chi
ều
độ
c l
ập
(hình
1.9)
(đố
i
nguồn
có
c
ông
suấ
t
không
đủ
l
ớn)
và
c
ũng
có
thể
cuộn
kích
t
ừ
mắ
c
song
song
vớ
i
mạch
phần
ứng
(đố
i
nguồn
mộ
t chi
ều
có
công
suấ
t
vô
cùng
l
ớn).
1.
Sơ
đồ
nguyên
lý
và
đặ
c
tính
c
ơ
Hình
1.9
Sơ
đồ
nguyên
lý
động
c
ơ
đ
i
ện
mộ
t chi
ều
kí
ch
t
ừ
độ
c l
ập.
Đặ
c
tính
c
ơ
c
ủa
mộ
t
động
c
ơ
đ
i
ện
mộ
t chi
ều
kích t
ừ
độ
c l
ập
Đặ
c
đ
i
ểm
:
Đố
i
vớ
i
động
c
ơ
loạ
i
này
cuộn
kích
t
ừ
mắ
c
độ
c l
ập
vớ
i
phần
ứng
động
c
ơ
nên
ti
ế
t
diện
dây
nhỏ
,đ
i
ện
tr
ở
l
ớn
,dòng
kích
t
ừ
không
phụ
thuộ
c
vào
tính
chấ
t c
ủ
a t
ả
i
.
Phương
trì
nh
đặ
c
tính
c
ơ
:
U R
+
R
ω
=
u
−
u f
M
Nhận
xét:
K
φ
dm
(K
φ
dm
)
-
Vớ
i
nguồn
mộ
t
ch
i
ều
công
suấ
t
vô
cùng
l
ớn
thì
cuộn
dây
kích
t
ừ
mắ
c
song
song
vớ
i
phần
ứng
động
c
ơ
có
thể
đượ
c
xem
là
không
ảnh
hưởng
t
ớ
i
đ
i
ện
áp
đặ
t
vào
phần
ứng
c
ủ
a
động
c
ơ
.
Kφ
-
T
ừ
thông
sinh
ra
trong
động
c
ơ
không
phụ
thuộ
c
vào
tính
chấ
t c
ủ
a t
ả
i
m
à
chỉ
phụ
thuộ
c
vào
đ
i
ện
áp
và
đ
i
ện
tr
ở
mạch
k
í
ch
t
ừ
Vì
vậy
có
thể
thay
đổ
i t
ừ
thông
để
đ
i
ều
chỉnh
t
ố
c
độ
.
-
§ường
đặ
c
tính
c
ơ
là
đường
thẳng
và
động
c
ơ
làm
việ
c
ổn
định
khi
t
ố
c
độ không
đổ
i thì
mô
men
đ
i
ện
t
ừ
bằng
mô
men
trên
tr
ụ
c
động
c
ơ
,đ
i
ểm
là
m
việ
c
trên
đặ
c
tính
t
ương
ứng
giao
đ
i
ểm
đặ
c
tính
t
ả
i
vớ
i
đặ
c
tính
c
ơ
t
ự
nhiên.
-
Phạm
v
i
đ
i
ều
chỉnh
t
ố
c
độ
phụ
thuộ
c
vào
nhiều
yếu
t
ố
như
độ
bền
c
ơ
khí
kế
t
c
ấu
c
ơ
c
ủ
a
máy,
khả
năng
chuyển
mạch
c
ổ
góp,độ
duy
trì t
ố
c
độ
dặ
t
khi
có
sự
dao
động
c
ủ
a
phụ
t
ả
i t
ĩnh
.
-
Có
đặ
c
tính
c
ơ
c
ứng
mô
men
khở
i
động
l
ớn
có
thể
đ
i
ều
chỉnh
đượ
c
mô
men
dùng
các
phương
pháp
c
ưỡng
bứ
c
như
đư
a thêm
đ
i
ện
tr
ở
phụ
vào
mạch
phần
ứng.
2.
Các
phương
pháp
đ
i
ều
chỉnh
t
ố
c
độ
a.
Phương
pháp
thay
đổ
i
đ
i
ện
áp
phần
ứng
Khi
thay
đổ
i
đ
i
ện
áp
phần
ứng
U
ư
=var
,R
ư
=const
,Φ
kt
=const
T
ố
c
độ
không
t
ả
i
lý
t
ưởng:
U
x
ω
ox
=
dm
= var
Độ
c
ứng
đặ
c
tính
c
ơ
:
(K
φ
)
2
β =
dm
R
u
= const
Hình
1.10.Đặ
c
tính
c
ơ
khi
đ
i
ều
chỉnh
đ
i
ện
áp
phần
ứng
động
c
ơ
x
Nhận
xét:
Như
vậy
kh
i
thay
đổ
i
đ
i
ện
áp
đặ
t
vào
phần
ứng
động
c
ơ
ta
đượ
c
mộ
t
họ
đặ
c
tính
song
song
vớ
i
đặ
c
tính
c
ơ
t
ự
nhiên
(β=const)
(H×nh1.10),
khi
thay
đổ
i
đ
i
ện
áp
:
mô
men
ngắn
mạch
c
ủ
a
động
c
ơ
giảm,
độ
c
ứng
β
=
const,tố
c
độ
động
c
ơ
thay
đổ
i.
Mặ
t
kh
ác ta
thấy
đ
i
ện
áp
đặ
t
vào
phần
ứng
động
là
có
thể
đ
i
ều
chỉnh
đượ
c
tuỳ
ý.
Do
vậy
ta
có
thể
đ
i
ều
chỉnh
và
ổn
định
t
ố
c
độ
ở
mọ
i
dả
i
đ
i
ều
chỉnh.
-
Khi
thay
đổ
i
đ
i
ện
á
p
phần
ứng
động
c
ơ
phả
i
giữ
cho
t
ừ
thông
kích
t
ừ
không
đổ
i
và
định
mứ
c
.
-
Ứng
vớ
i
mộ
t t
ả
i thì
độ
sụ
t t
ố
c
độ
trong
toàn
dả
i
đ
i
ều
chỉnh
là
như
nhau
.Sai
l
ệch
t
ố
c
độ
t
ương
đố
i
trên
đường
đặ
c
tính
thấp
nhấ
t
sẽ
l
ớn
nhấ
t.
-
Dả
i
đ
i
ều
chỉnh
rộng
và
đ
i
ều
chỉnh
t
ố
c
độ
dướ
i t
ố
c
độ
c
ơ
bản.
-
Phương
pháp
này
c
ần
có
bộ
nguồn
để
thay
đổ
i
đ
i
ện
áp.
b.
Phương
pháp
thay
đổ
i t
ừ
thông
Sơ
đồ
nguyên
lý
và
đặ
c
tính
c
ơ
:
Khi
đ
i
ều
chỉnh
t
ừ
thông
ta
giữ
cho
đ
i
ện
áp
đặ
t
vào
phần
ứng
động
c
ơ
không
đổ
i
và
định
mứ
c.
U
đm
=const
,R
ư
=const
,Φ
kt
=var
T
ố
c
độ
không
t
ả
i
lý
t
ưởng:
U
dm
ω
ox
=
K
φ
= var
Độ
c
ứng
đặ
c
tính
c
ơ
:
Hình
1.11
.Đặ
c
tính
c
ơ
khi
đ
i
ều
chỉnh
t
ừ
thông
Nhận
xét:
2
Do
c
ấu
t
ạo
động
c
ơ,
thự
c t
ế
thường
đ
i
ều
chỉnh
giảm
t
ừ
thông.
Nên
khi
t
ừ
thông
giảm
thì
ω
ox
t
ăng,
còn
β
sẽ
giảm.
Ta
có
đặ
c
tính
c
ơ
vớ
i
ω
ox
t
ăng
dần
và
độ
c
ứng
c
ủ
a
đặ
c tín
h
c
ơ
giảm
dần
khi
giảm
t
ừ
thông
(hình
1.11).
-
Khi
thay
đổ
i
giảm
t
ừ
thông
ta
thu
đượ
c
họ
đặ
c
tính
c
ơ
có
t
ố
c
độ
ω
>
ω
0
và
độ
dố
c
càng
t
ăng
khi
t
ừ
thông
càng
giảm
nhỏ.
Khi
t
ừ
thông
giảm
đến
mộ
t giá tr
ị
nào
đó
thì
có
thể
là
m
cho
khả
năng
chuyển
mạch
c
ủ
a c
ổ
góp
bị
xấu
đ
i,
gây
hồ
quang
-
Dả
i
đ
i
ều
chỉnh
nhỏ
và
thường
đ
i
ều
chỉnh
trên
t
ố
c
độ
c
ơ
bản.
-
Khi
t
ố
c
độ
t
ăng
làm
cho
truyền
động
mấ
t
ổn
định.
-
Giảm
mô
men
khở
i
động,
ít t
ổn
hao
do
đ
i
ều
chỉnh,
kinh
t
ế
Như
vậy
đ
i
ều
chỉnh
t
ừ
thông
chỉ
phù
hợp
vớ
i
loạ
i
truyền
động
khi
c
ần
t
ăng
t
ố
c
độ
l
ớn
hơn
t
ố
c
độ
định
mứ
c.
Vì
vậy
ta c
ũng
l
oạ
i
bỏ
phương
pháp
này.
c.
Phương
pháp
đư
a
đ
i
ện
tr
ở
phụ
vào
mạch
phần
ứng
động
c
ơ
.
Muốn
thay
đổ
i
đ
i
ện
tr
ở
mạch
phần
ứng
ta
nố
i thêm
đ
i
ện
tr
ở
phụ
R
f
vào
mạch
phần
ứng.(Uđm
=const
,Φ
kt
định
mứ
c
,R=var)
T
ố
c
độ
không
t
ả
i
lý
t
ưởng:
ω
0
U
dm
=
K
φ
dm
Độ
c
ứng
đặ
c
tính
c
ơ
:
β
=
(K
φ
dm
)
= var
R
u
+
R
f
Hình
1.12
Đặ
c
tính
c
ơ
khi
đưa
thêm
đ
i
ện
phụ
Nhận
xét:
_
Khi
thêm
đ
i
ện
tr
ở
phụ
vào
mạch
mạch
phần
ứng
thì
độ
c
ứng
đặ
c
tính
c
ơ
β
giảm
đ
i.
Vớ
i
mộ
t
phụ
t
ả
i
M
c
nào
đó,
nếu
R
f
càng
l
ớn
thì t
ố
c
độ
động
c
ơ
giảm,
đồng
t
hờ
i
dòng
đ
i
ện
ngắn
mạch
và
mômen
ngắn
mạch
c
ũng
giảm
(hình
1.12).
-
Phương
pháp
này
có
độ
sụ
t t
ố
c
độ
l
ớn
khi
đ
i
ều
chỉnh
hay
đ
i
ều
chỉnh
có
c
ấp,
độ
tr
ơn
đ
i
ều
chỉnh
l
ớn.
-
Mô
men
khở
i
động
và
dòng
khở
i
động
giảm
nhỏ.
Khi
đ
i
ện
tr
ở
phụ
đư
a
vào
càng
l
ớn
thì
đặ
c
tính
c
ơ
càng
mềm
.
-
Phương
pháp
này
cho
phép
đ
i
ều
chỉnh
t
ố
c
độ
dướ
i t
ố
c
độ
c
ơ
bản
.
-
Phương
pháp
này
gây
t
ổn
hao
l
ớn
vê
mặ
t
năng
l
ượng,
làm
giảm
h
i
ệu
suấ
t
biến
đổ
i
năng
l
ượng
c
ủ
a
hệ
.
-
Phương
Pháp
này
dễ
dàng
thự
c
hiện
khi
hệ
thống
không
yêu
c
ầu
cao
về
đ
i
ều
chỉnh
t
ố
c
độ.
III.
Động
c
ơ
mộ
t c
h
i
ều
kích
t
ừ
hỗn
hợp
Loạ
i
động
c
ơ
này
có
2
cuộn
dây
kích
t
ừ
mộ
t
cuộn
mắ
c
song
song
,mộ
t
mắ
c
nố
i
ti
ếp
vớ
i
phần
ứng
động
c
ơ
vì
vậy
nó
t
ận
dụng
đượ
c các
ưu
đ
i
ểm
c
ủ
a
động
c
ơ
mộ
t chi
ều
kích
t
ừ
nố
i ti
ếp
và
kích
t
ừ
độ
c l
ập.
1.
Sơ
đồ
nguyên
lý:
+
I
¦
I
kt
2.
Đặ
c tín
h
c
ơ
(Hình
1.13)
ω
E
ω
o
R
f
=0
R
f2
0
R
f1
M
Hình
1.13
Đặ
c
tính
c
ơ
động
c
ơ
mộ
t chi
ều
kích t
ừ
hỗn
hợp
Nhận
xét:
-
Đặ
c
tính
c
ơ
có
dạng
trung
gian
đặ
c
tính
c
ơ
động
c
ơ
mộ
t chi
ều
kích
t
ừ
độ
c l
ập
và
đặ
c
tính
c
ơ
kích
t
ừ
nố
i ti
ếp
.
-
T
ừ
thông
chính
c
ủ
a
động
c
ơ
phụ
thuộ
c
vào
tính
chấ
t c
ủ
a t
ả
i
.
-
Đường
đặ
c
tính
c
ơ
mềm
có
thể
chạy
ở
t
ố
c
độ
không
t
ả
i
.
-
Loạ
i
động
c
ơ
này
có
c
ấu
t
ạo
phứ
c t
ạp
và
giá
thành
cao
nên
ít
đượ
c
sử
dụng
trong
t
hự
c t
ế.
I.1.3
Nhận
xét
chung
1.
Động
c
ơ
không
đồng
bộ
:
a.
Ưu
Đ
i
ểm
:
Có
c
ấu
t
ạo
đơn
giản
đặ
c
biệ
t là
động
c
ơ
rô
to
l
ồng
sóc,
có
kích
thướ
c
nhỏ
làm
việ
c tin c
ậy
tr
ọng
l
ượng
nhỏ
dễ
sử
dụng,Vận
hành
sử
a
chữ
a, làm
việ
c t
rự
c ti
ếp
vớ
i l
ướ
i
đ
i
ện
3
pha,
giá
thành
đầu
t
ư
dẻ.
b.
Nhượ
c
đ
i
ểm
:
Hệ
số
cosφ
và
hiệu
suấ
t
không
cao,
dả
i
đ
i
ều
chỉnh
hẹp,
độ
sụ
t t
ố
c
độ
l
ớn
khi
đ
i
ều
chỉnh.
2.
Động
c
ơ
đồng
bộ
a.
Ưu
đ
i
ể
m:
Dùng
cho
các
hệ
truyền
động
yếu
c
ầu
có
công
suấ
t
trung
bình
và
l
ớn,
yêu
c
ầu
độ
ổn
định
t
ố
c
độ
cao,
hiệu
suấ
t
và
hệ
số
cosφ
cao.
b.
Nhượ
c
đ
i
ể
m:
Trong
các
hệ
truyền
động
công
suấ
t
nhỏ
chế
t
ạo
rấ
t
khó
khăn.
3.
Động
c
ơ
đ
i
ện
mộ
t c
h
i
ều
a.
Ưu
đ
i
ể
m:
Dả
i
đ
i
ều
chỉnh
rộng,
đ
i
ều
chỉnh
thuận
l
ợ
i
dễ
dàng
khi
t
hay
đổ
i
mộ
t
trong
các
thông
số
vậ
t
lý
c
ủ
a
động
c
ơ,
có
thể
đ
i
ều
c
hỉnh
tr
ơn
đ
i
ều
chỉnh
vô
c
ấp,
mô
m
e
n
khở
i
động
l
ớn,
quá
t
rình
khở
i
động
êm,
thờ
i
gian
khở
i
động
nhỏ
hệ
số
quá
t
ả
i
l
ớn.
b.
Nhượ
c
đ
i
ể
m:
Có
c
ấu
t
ạo
phứ
c t
ạp
giá
thành
cao
gặp
khó
khăn
trong
vận
hành,
sử
a
chữ
a,
bảo
dưỡng,
phả
i
có
bộ
biến
đổ
i
kèm
theo
làm t
ăng
chi
phí
đầu
t
ư.
I.1.4.
K
ế
t
luận
chọn
động
c
ơ
truyền
động
a.
Chọn
động
c
ơ
Qua
phân
tích
và
các
nhận
xét
về
các
loạ
i
động
c
ơ
ta
thấy
mỗ
i
loạ
i
động
c
ơ
có
những
ưu
đ
i
ểm
riêng
cho
t
ừng
loạ
i
phụ
t
ả
i giá
thành
và
môi
tr
ường
làm
việ
c.
C
ăn
c
ứ
vào
yêu
c
ầu
thi
ế
t
kế
c
ủ
a
đề
tài
thấy
động
c
ơ
mộ
t chi
ều
có
nhiều
ưu
đ
i
ểm
hơn
động
c
ơ
xoay
chi
ều.
Vì
vậy
em
chọn
động
c
ơ
mộ
t chi
ều
làm
động
c
ơ
truyền
động.
b.
Chọn
kích
t
ừ
cho
động
c
ơ
:
Qua
phân
tích
về
3
l
oạ
i
kích
t
ừ
c
ủ
a
động
c
ơ
đ
i
ện
mộ
t chi
ều
ta
thấy
loạ
i
động
c
ơ
đ
i
ện
mộ
t chi
ều
kích
t
ừ
hỗn
hợp
có
kế
t c
ấu
phứ
c t
ạp
giá
thành
cao
nên
ít
đượ
c
sử
dụng.
Kích
t
ừ
nố
i ti
ếp
thì
cho
đặ
c
tính
c
ơ
mềm,
t
ừ
thông
phụ
thuộ
c
vào
dòng
đ
i
ện
t
ả
i, ti
ế
t
diện
dây
l
ớn,
độ
ổn
định
t
ố
c
độ
kém
thay
đổ
i
nhanh
khi
t
ả
i
thay
đổ
i.
Kích
t
ừ
độ
c l
ập
thì t
ừ
thông
chí
nh
không
phụ
thuộ
c
vào
t
ả
i, ti
ế
t
diện
dây
kích
t
ừ
nhỏ,
có
thể
đ
i
ều
chỉnh
t
ăng
giảm
t
ừ
thông
theo
mong
muốn,
dả
i
đ
i
ều
chỉnh
t
ố
c
độ
cao,
có
thể
đ
i
ều
chỉnh
tr
ơn.
T
ừ
sự
so
sánh
t
ương
quan
trên
em
chọn
loạ
i
kích
t
ừ
độ
c l
ập.
I.1.5.
Chọn
Phương
pháp
đ
i
ều
chỉnh
t
ố
c
độ
Hiện
nay
trong
các
nhà
máy
đều
có
các
hệ
truyền
động
đ
i
ện
để
đáp
ứng
yêu
c
ầu
công
nghệ
t
ừ
yêu
c
ầu
đơn
giản
đến
phứ
c t
ạp
để
nâng
cao
chấ
t l
ượng
sản
phẩm,
năng
suấ
t lao
động
chẳng
hạn
như
hệ
truyền
động
máy
ti
ện
khi
bắ
t
đầu
gia
công
chi ti
ế
t thì
yêu
c
ầu
t
ố
c
độ
giảm
để
tránh
mẻ
dao,
khi
ra
dao
yêu
c
ầu
di
chuyển
nhanh
để
t
ăng
độ
nhẵn
bề
mặ
t chi ti
ế
t
và
nâng
cao
năng
suấ
t.
Như
đ
ã
phân
tích
có
3
phương
pháp
đ
i
ều
chỉnh
t
ố
c
độ
:
+
Thay
đổ
i
đ
i
ện
áp
phần
ứng
+
Thay
đổ
i t
ừ
thông
chính
+
Đư
a
đ
i
ện
tr
ở
phụ
vào
mạch
phần
ứng
động
c
ơ
Mỗ
i
phương
pháp
đ
i
ều
chỉnh
có
những
ưu
đ
i
ểm
riêng
phụ
thuộ
c
vào
yêu
c
ầu
công
nghệ
mà
chọn
phương
pháp
thích
hợp.
Em
quyế
t
định
chọn
phương
án
đ
i
ều
t
ố
c
độ
dướ
i t
ố
c
độ
c
ơ
bản
bằng
cách
thay
đổ
i
đ
i
ện
áp
phần
ứng
đặ
t
vào
động
c
ơ.
I.2.
Chọn
B
ộ
biến
đổ
i
đ
i
ện
áp
B
ộ
biến
đổ
i
đ
i
ện
áp
có
chứ
c
năng
biến
đổ
i
đ
i
ện
áp
xoay
chi
ều
thành
đ
i
ện
áp
mộ
t
chi
ều
c
ấp
cho
phần
ứng
c
ủ
a
động
c
ơ.
Hiện
nay
ngườ
i ta
thường
sử
dụng
các
bộ
biến
đổ
i
sau:
-
Hệ
thống
m
á
y
phát
-
động
c
ơ
(F-Đ),
-
Hệ
thống
xung
áp,
-
B
ộ
biến
đổ
i
van
-
động
c
ơ….
*
Nhận
xét:
-
Ưu
đ
i
ểm
nổ
i
bậ
t c
ủ
a
hệ
F
-
Đ
là
sự
chuyển
đổ
i tr
ạng
thái làm
việ
c
rấ
t
linh
hoạ
t,
khả
năng
quá
t
ả
i l
ớn.
Do
vậy
thường
sử
dụng
hệ
truyền
động
F-Đ
ở
các
máy
khai
thác
trong
hầm
mỏ.
Nhượ
c
đ
i
ểm
l
ớn
nhấ
t c
ủ
a
hệ
F
-
Đ
là
dùng
nhiều
m
á
y
đ
i
ện
quay
trong
đó
ít
nhấ
t
là hai
máy
đ
i
ện
mộ
t chi
ều,
gây
ồn
l
ớn,
công
suấ
t l
ắp
đặ
t
máy
ít
nhấ
t
gấp
3
l
ần
công
suấ
t
động
c
ơ
chấp
hành.
Ngoài
ra
các
máy
phát
mộ
t chi
ều
có
t
ừ
dư,
đặ
c
tính
t
ừ
hoá
có
tr
ễ
nên
khó
khăn
đ
i
ều
chỉnh
sâu
t
ố
c
độ.
-
B
ộ
biến
đổ
i
van
động
c
ơ
có
nhiều
ưu
đ
i
ểm
như
: Các
van
đều
làm
t
ừ những
li
nh
kiện
bán
dẫn
đ
i
ện
t
ử
đơn
giản
nên
sơ
đồ
đơn
giản,
gọn
nhẹ,
không gây
ồn,
chi
phí
thấp,
hiệu
suấ
t
cao,
dễ
thự
c
hiện
t
ự
động
hoá,
tác
động
nhanh, phạm
v
i
đ
i
ều
chỉnh
t
ố
c
độ
rộng,
đ
i
ều
chỉnh
tr
ơn
và
phù
hợp
vớ
i
nhiều
loạ
i
phụ
t
ả
i.
Bên
c
ạnh
đó
còn
có
những
nhượ
c
đ
i
ểm
nhỏ
như
khả
năng
c
hịu
quá
t
ả
i
kém
nên
c
ần
phả
i
có
bảo
vệ,
đ
i
ện
áp
ra
đập
mạch
nên
c
ần
phả
i
có
mạch
l
ọ
c.
T
ừ
nhận
xét
trên
và
t
heo
yêu
c
ầu
c
ủ
a
đề
tài em
quyế
t
định
chọn
BB
Đ
van
-
động
c
ơ
làm
hệ
truyền
động.
Phần
II
Thiết
kế
mạch
động
lực
*
Đặt
vấn
đề:
Mạch
động
lực
trong
hệ
thống
truyền
động
điện
l
mạch
cung
cấp
điện
năng
cho
động
cơ
điệ
n
biến
điện
năng
th
nh
cơ
năng
trên
trục
động
cơ.
Tải
ở
đây
có
thể l
các
máy
công
cụ
trong
công
nghiệp,
hoặc
các
hệ
thống
nâng
hạ,
cẩu...
Điện
năng
cung
cấp
ở
đây
có
thể l
dòng
1
chiều
hay
xoay
chiều.
Mạch
động
lực của
hệ
thống
t
ruyền
động
điện
đã
cho
theo
đề
t
i l
hệ
thống
van-
động
cơ
bao
gồm
động
cơ
điện,
bộ
biến
đổi
v
các t
h
iết
bị
phụ
khác.
Động
cơ
điện
theo
đề
t
i l
động
cơ
điện
một
chiều,
kích
từ
độc
lập,
không
đảo
chiều,
phạm
vi
điều
chỉnh
tốc
độ
400/1
với sai lệch
tĩnh
[St]%
=
5%
Ph
ơng
pháp
điều
chỉnh
tốc
độ
ta lựa
chọn
l
ph
ơng
pháp
thay
đổi
điện
áp
đặt v
o
phần
ứng
động
cơ.
Với
ph
ơng
pháp
n
y
ta
có
thể
điều
chỉnh
vô
cấp tốc
độ,
độ
bằng
phẳng
của tốc
độ
bằng
1,
độ
dốc
đặc
tính
bằng
const,
dải điề
u
chỉnh
rộng,
chỉ ti
êu
năng
l
ợng
đ
ợc
đánh
giá
t
ố
t,
bảo
đảm
ổn
định
tốc
độ
động
cơ
t
ố
t
hơn
nhiều
so
với các
ph
ơng
pháp
khác.
Nh
vậy
vấn
đề
đặt
ra
l
ta
phải
chọn
sơ
đồ
bộ
biến
đổi
v
một
số
thiết
bị
phụ
cho
mạch
động
lực,
m
chủ
yếu
l
bộ
biến
đổi.
A.
chọn
bộ
biến
đổi
Với
điện
áp
nguồn
cung
cấp l
xoay
chiều
hình
si
n
v
yêu
cầu
đầu
ra
của
bộ biến
đổi
l
điện
áp
một
chiều
điều
chỉnh
đ
ợc.
Ta
có
thể
sử
dụng
sơ
đồ
c
hỉnh
l
u
có
điều
khiển
hoặc
một
sơ
đồ
chỉnh
l
u
không
điều
khiển
kết
hợp
với
một
bộ
biến
đổi
một
chiều-
một
chiều.
Trong
đề
t
i
n
y
ta
chọn
sơ
đồ
chỉnh
l
u
có
điề
u
khiẻn
cho
gọn
nhất,
đơn
giản
nhất,
còn
ph
ơng
án
dùng
một
sơ
đồ
chỉnh
l
u không
điều
khiển
kết
hợp
vớ
i
bộ
biến
đổi
một
chiều
-
một
chiều
không
sử
dụng
vì
nó
cồng
kềnh,
kích
th
ớc
lớn,
tốn
nhiều
van
v
giá
th
nh
lại
cao.
Với
yêu
cầu
cụ
thể của
phụ
tải
đã
cho
thì các
sơ
đồ
chỉnh
l
u
sau
có
thể
đáp ứng
đ
ợc: