Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Bài giảng microsoft access GV phạm thanh an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.4 KB, 30 trang )

Microsoft Access
Giảng viên: Phạm Thanh An


Nội dung trình bày
 Bài

0: Tổng quan
 Bài 1: Xây dựng CSDL (Table)
 Bài 2: Truy vấn dữ liệu (Query)
 Bài 3: Báo biểu (Report)
 Bài 4. Mẫu biểu (Form)


Thông tin và Dữ liệu


Ví dụ








Kinh doanh
Ngân hàng và tài chính
Giáo dục
Hành chính
Giải trí



Dữ liệu (Data)


Một mô tả hình thức về thông tin và hoạt động






Tên, địa chỉ, số điện thoại của khách hàng
Báo cáo doanh thu
Đăng ký học phần

Dữ liệu là các con số, chuỗi văn bản, ngày tháng, âm
thanh, hình ảnh


Cơ sở dữ liệu


Cơ sở dữ liệu (Database)


Một tập hợp có cấu trúc của những dữ liệu có liên
quan với nhau được lưu trữ trong máy tính










Danh sách sinh viên
Niên giám điện thoại
Danh mục các đề án

Một CSDL biểu diễn một phần của thế giới thực
(thế giới thu nhỏ)
CSDL được thiết kế, xây dựng, và lưu trữ với một
mục đích xác định, phục vụ cho một số ứng dụng
và người dùng
Tập ngẫu nhiên của các dữ liệu không thể xem là
một CSDL


Hệ quản trị CSDL


Hệ quản trị CSDL (Database Management
System): DB2, SQL server, Oracle, Access




Tập hợp các chương trình cho phép người sử dụng
tạo ra và duy trì CSDL

Một phần mềm hệ thống cho phép định nghĩa, xây
dựng và xử lý dữ liệu





Định nghĩa – khai báo bộ khung dữ liệu cùng với các mô
tả chi tiết về dữ liệu
Xây dựng – lưu trữ dữ liệu lên bộ nhớ phụ
Xử lý – truy vấn, cập nhật và phát sinh báo cáo


Hệ CSDL (Database System)
Người sử dụng/Lập trình viên
Chương trình ứng dụng/Truy vấn
HQT CSDL

Xử lý truy vấn
Truy xuất dữ liệu

Catalog Định nghĩa

CSDL
Hệ CSDL

CSDL


Cơ sở dữ liệu quan hệ



Các thông tin lưu trữ trong CSDL được tổ chức thành
bảng (table) 2 chiều gọi là quan hệ
1 cột là 1 thuộc tính của nhân viên
(1 trường)
TENNV

HONV

NGSINH

DCHI

PHAI

LUONG

PHG

Tung

Nguyen

12/08/1955

638 NVC Q5

Nam


40000

5

Hang

Bui

07/19/1968

332 NTH Q1

Nu

25000

4

Nhu

Le

06/20/1951

291 HVH QPN

Nu

43000


4

Hung

Nguyen

09/15/1962

Ba Ria VT

Nam

38000

5

1 dòng là 1 nhân viên

Tên quan hệ là NHANVIEN


Cơ sở dữ liệu quan hệ
Trường
NHANVIEN

HONV

TENLOT

TENNV


MANV

NGSINH

MA_NQL

PHG

Tran

Hong

Quang

987987987

03/09/1969

987654321

4

Nguyen

Thanh

Tung

333445555


12/08/1955

888665555

5

Nguyen

Manh

Hung

666884444

09/15/1962

333445555

5

Tran

Thanh

Tam

453453453

07/31/1972


333445555

5

TENDA

MADA

DDIEM_DA

PHONG

San pham X

1

VUNG TAU

5

San pham Y

2

NHA TRANG

5

San pham Z


3

TP HCM

5

Tin hoc hoa

10

HA NOI

4

DEAN

Tên của quan hệ


Cơ sở dữ liệu quan hệ
 CSDL

Quan hệ là cơ sở dữ liệu bao gồm
các bảng quan hệ và mối quan hệ giữa
chúng
 Mỗi quan hệ được được đặc trưng bởi
một tên



Giới thiệu về Access
 MS

Access là một phần mềm trong bộ
MS Office của Micorsoft, MS Access có
các phiên bản 2.0, 95, 97, 2000, Xp,..
 Là một hệ quản trị CSDL quan hệ
Phù hợp với việc triển khai các ứng dụng
nhỏ, đơn lẻ,
 Access cung cấp hệ thống công cụ phát
triển khá mạnh đi kèm (Development
Tools), được sử dụng phổ biến



Giới thiệu về Access


Hai ứng dụng chính của Access là
 Dùng để xây dựng hệ cơ sở dữ liệu (chỉ là
phần cơ sở dữ liệu, còn phần phát triển
thành phần mềm có thể dùng các công cụ
khác để làm như : Visual Basic, Visual C,
Delphi, .NET,..)
 Có thể dùng để xây dựng trọn gói những
phần mềm quản lý qui mô vừa và nhỏ.


Các thành phần
của tệp tin CSDL Access

 Tệp

tin CSDL Access có phần mở rộng
*.MDB (ngoài ra những tệp có phần mở
rộng *.DBE cũng mở được nhưng chỉ có
thể thực thi chứ không chỉnh sửa được
cấu trúc)


Các thành phần
của tệp tin CSDL Access


Có 5 thành phần chính trên một tệp CSDL
Access:







Tables – nơi chứa toàn bộ các bảng dữ liệu:
Queries – nơi chứa toàn bộ các truy vấn dữ liệu đã
được thiết kế;
Forms – nơi chứa các mẫu giao diện phần mềm;
Reports – nơi chứa các mẫu báo cáo đã được
thiết kế;
Macro – nơi chứa các Macro lệnh phục vụ dự án;
Modules – nơi chứa các khai báo, các thư viện

chương trình con phục vụ dự án.


TABLE


QUERY (truy vấn)


Form (mẫu biểu)


Report (báo biểu)





Là kết qủa đầu ra sau
cùng cua qúa trình khai
thác số liệu.
Dùng để in ấn hay thể
hiện số liệu
Nguồn dữ liệu cho
Report là các Table hay
các Query.


Tạo mới tệp tin CSDL Access





C1: Vào
File\New
C2: Nhấn
vào nút
Chọn Bank
Database ở
Task Pane
bên phải


Tạo mới tệp tin CSDL Access



Lúc này một
CSDL rỗng
được tạo ra

1. Chọn nơi để lưu tệp
2. Nhập tên tệp CSDL
3. Bấm nút Create
để tạo tệp

Bấm nút
Cancel để
hủy lệnh



Môi trường làm việc Access



Sau khi tạo tệp
Access được mở
Màn hình làm việc
trên Access xuất
hiện với những
thành phần như
sau:


Môi trường làm việc Access





Hệ thống thực đơn (menu) và các thanh công
cụ (Toolbar)- nơi thực hiện các lệnh khi cần;
Cửa sổ tệp Access đang làm việc bao gồm 7
phần chính: Tables, Queries, Forms, Reports,
Pages, Macros và Modules.
Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu cách làm việc
trên từng phần này trong các chương tiếp
theo.



Mở tệp CSDL đã tồn tại







Bước 1: Từ môi trường Access gọi thực đơn: File |
Open (hoặc nhấn nút Open
trên thanh công cụ),
hộp thoại Open xuất hiện:
Bước 2: Tìm đến tệp Access cần mở trên hộp thoại
Open bằng cách:
Tìm đến thư mục – nơi chứa tệp Access cần mở ở
hộp Look in;
Tiếp theo chọn tệp Access cần mở trên danh sách và
nhấn nút Open hoặc Enter.
Đến đây cửa màn hình làm việc Access với tệp vừa
mở xuất hiện để tiếp tục làm việc.


Mở tệp CSDL đã tồn tại


Thoát khỏi Access
 Thoát

khỏi Access bằng một trong các


cách:
 Mở thực đơn File | Exit;
 Nhấn tổ hợp phím nóng Alt + F4;
trên cửa sổ
 Hoặc sử dụng nút Close
Access đang mở.


Các phép toán thông dụng
Pháp toán số học:
+
Cộng
a+b
Trừ
a-b
*
Nhân
a*b
/
Chia
a/b
^
Lũy thừa
a^b
\
Phép chia nguyên a\b
MOD Phép đồng dư

Lấy thương nguyên
của a/b

a MOD b Lấy số dư cưa a/b


×