MẠNG MÁY TÍNH
Chương 8 LỚP ỨNG DỤNG
Application Layer
1
Giới thiệu
Các lớp bên dưới:
cung
cấp dịch vụ vận chuyển dữ liệu cho lớp ứng
dụng
không thực sự giao tiếp với người sử dụng.
lớp ứng dụng cũng cần có các giao thức
hỗ trợ để cho phép các ứng dụng thực hiện
được các chức năng của mình.
2
8.1- Hệ thống tên miền DNS
8.1.1- Không gian tên miền
Các ứng dụng máy chủ theo địa chỉ mạng tương
ứng của chúng.
Địa chỉ này thường rất khó nhớ sử dụng ký tự
chữ cái để thay thế cho các địa chỉ mạng.
Do mạng chỉ hiểu được các địa chỉ có các cơ chế
để chuyển đổi chuỗi mã ASCII thành địa chỉ mạng
Khi số lượng các máy tính và máy chủ nối đến
mạng quá lớn quản lý tập trung để tránh xung đột
về tên phần tử mạng. Đó là lý do ra đời của Hệ
thống tên miền (DNS)
3
Hệ thống tên miền DNS
Cấu trúc DNS
cấu trúc phân cấp dạng cây theo miền tên
hệ thống cơ sở dữ liệu phân tán
4
Hệ thống tên miền DNS
Trên cùng là nút gốc các nút
cha, nút con,… cuối cùng là các
nút lá
Mỗi server quản lý DNS sẽ ứng
với một nút của cây
Mỗi nút biểu diễn một miền
trong hệ thống DNS
Mỗi miền có một hay nhiều miền
con và có một máy chủ DNS
tương ứng quản lý hệ thống tên
trong miền đó
5
Hệ thống tên miền DNS
Nút:
Độ
dài tên không quá 63 ký tự
Nút kề nhau không được có cùng tên
Nút gốc có nhãn rỗng, ký hiệu “.”
Miền con:
Tạo
thành từ mỗi nút của không gian tên
Các nút bên dưới có thể đi đến được các nút đó
6
Hệ thống tên miền DNS
Cơ chế phân giải
Để
gắn một tên miền vào một địa chỉ IP, một
chương trình ứng dụng sẽ gọi một thủ tục trong
thư viện gọi là Bộ phân giải tên miền (Resolver)
và truyền tham số tên cho nó.
Bộ phân giải tên sẽ gửi gói dữ liệu dạng UDP cho
máy chủ DNS, tại đây máy chủ DNS sẽ tìm kiếm
và cung cấp một địa chỉ IP tương ứng cho Bộ
phân giải tên.
Căn cứ vào địa chỉ IP này, chương trình có thể
thiết lập kết nối TCP với đầu cuối hoặc gửi gói dữ
liệu UDP
7
Hệ thống tên miền DNS
8
8.1.2- Bản ghi tài nguyên RR
Mỗi tên miền đều có thể có
một tập bản ghi tài nguyên
liên quan
Bản ghi tài nguyên = (IP +
tài nguyên khác).
Chức năng chính của DNS
là gán tên miền vào bản
ghi tài nguyên.
Các bản ghi tài nguyên ở
dạng mẫu tự ASCII
Domain_name Time_to_live Class Type Value
9
Bản ghi tài nguyên
Domain_name: chỉ miền mà bản ghi áp dụng.
Time_to_live: biểu thị thời gian sống của bản ghi.
Class:
Internet:
trường này có giá trị là IN.
Non-internet: giá trị khác
Type: chỉ loại bản ghi
10
Type
Ý nghĩa
Giá trị
SOA
Khởi tạo quyền (máy chủ này
là nơi lưu trữ dl về miền)
Các tham số của miền (số id, email,
TTL,…)
A
Địa chỉ IP của một máy chủ
nào đó
Số nguyên 32-bit
MX
XĐ máy chủ email cho một
tên miền
Ưu tiên, miền sẵn sàng nhận thư
NS
Máy chủ tên miền/ miền quản
lý
Tên của máy chủ miền
CNAME
SD khi khai báo nhiều tên
miền cùng trỏ đến 1 đ/c
Tên miền
PTR
Con trỏ ánh xạ đ/c IP sang
tên miền
Tên danh định của đ/c IP
HINFO
Cấu hình của Server
CPU và Hệ ĐH bằng ký tự
TXT
Mô tả máy chủ DNS
Văn bản dạng mã ASCII
11
8.1.3- Máy chủ tên miền
Hệ thống Internet được chia thành hơn 200 miền
cấp cao, mỗi miền chứa một số lượng lớn các máy
chủ và được chia thành nhiều miền con theo phân
cấp.
Một tên miền cấp cao: tổ chức và địa lý.
Ví dụ:.gov; .int; ... (ISO 3166 )
12
Không gian tên miền
Tên miền đầy đủ:
Tên
các nút từ nút lá đến nút gốc
Phân cách bằng dấu chấm “.”
Ví dụ:
Các miền cấp cao (mức đỉnh):
Miền
tổ chức: tên gồm 3 ký tự
Ví dụ: com, edu, gov, …
Miền địa lý: các mã quốc gia gồm 2 ký tự
Ví dụ: uk, vn, ca, fr, …
13
Không gian tên miền
Tên miền của một nút:
Dãy
các nhãn từ nút đó đến nút của cây
Các nhãn trong tên miền cách nhau bằng dấu
chấm “.”
Độ dài tên miền tối đa là 255 ký tự
Tên miền tuyệt đối kết thúc bằng dấu chấm “.”
Ví dụ: www.microsoft.com.
Tên miền tương đối không kết thúc bằng dấu
chấm và sẽ được phần mềm cục bộ ghép đầy đủ
khi xử lý
Một miền là miền con của miền khác nếu tên
miền đó chứa tên miền kia
14
Không gian tên miền
Miền tổ chức
Miền (domain)
Mô tả
com (commercial)
Các tổ chức thương mại, doanh nghiệp
edu
Các tổ chức giáo dục
gov
Các tổ chức chính phủ
int
Các tổ chức quốc tế
mil
Các tổ chức quân sự
net
Một mạng không thuộc các loại phân vùng khác
org
Các tổ chức không thuộc một trong các loại trên
15
Không gian tên miền
Miền địa lý
Miền (domain)
Quốc gia tương ứng
au
Úc
at
Áo
be
Bỉ
ca
Canada
fi
Phần Lan
fr
Pháp
de
CHLB Đức
it
Ý
jp
Nhật Bản
vn
Việt Nam
16
Máy chủ tên miền
Có thể sử dụng một máy chủ tên miền để chứa toàn
bộ cơ sở dữ liệu DNS
Thực tế:
máy chủ này sẽ bị quá tải vì số lượng tên miền quá lớn,
máy chủ này ngừng hoạt động Internet sẽ không làm
việc được.
Zone
17
Máy chủ tên miền
Zone
Mỗi
zone là một phần của hệ thống tên miền
(tree)
Chứa một name server lưu thông tin của miền đó
18
Hoạt động
Dựa trên mô hình client/server
Client
đưa ra một truy vấn đến DNS server
Sau đó DNS server tìm kiếm trong CSDL và phản
hồi lại thông tin tìm được
Truy vấn
www.microsoft.com IP ?
Phản hồi địa chỉ IP
Client
DNS Server
19
Hoạt động
1. Truy vấn địa chỉ IP của tên vùng www.yahoo.com?
2. Địa chỉ IP của www.yahoo.com là 209.191.93.52
Client
DNS
Server
3. Truy xuất trang chủ tại địa chỉ 209.191.93.52
4. Phản hồi lại trang chủ của www.yahoo.com
209
.191.93.52
Quá trình truy cập trang web www.yahoo.com
20
Hoạt động
21
8.2 Hệ thống thư điện tử
Năm 1982, hệ thống thư điện tử của
ARPANET xuất hiện tương ứng với chuẩn
RFC 821 (giao thức truyền dẫn) và RFC 822
(khuôn dạng bản tin). Sau đó chúng được
chỉnh sửa lại thành các chuẩn của mạng
Internet là RFC 2821 và RFC 2822.
22
8.2.1- Kiến trúc và các dịch vụ
Hệ thống thư điện tử bao gồm 2 thành phần
Tác tử người dùng: cho phép người sử dụng đọc và gửi
mail. Đây chính là các chương trình cục bộ cung cấp các
phương thức dựa vào câu lệnh, bảng chọn (menu) hoặc
đồ họa để tương tác với hệ thống thư điện tử.
Tác tử truyền bản tin: cho phép chuyển bản tin từ nguồn
đến đích. Chúng thường là các nhân (deamon)
deamon của hệ
thống hoạt động như các tiến trình nền
Hầu hết các hệ thống đều cho phép người sử dụng
tạo hộp thư để lưu trữ thư nhận được. Người ta
thường sử dụng các câu lệnh để tạo và hủy hộp
thư, duyệt nội dung thư, chèn và xóa bản tin khỏi
hộp thư, ...
23
Kiến trúc và các dịch vụ
Hệ thống thư điện tử hỗ trợ 5 chức năng cơ
bản sau:
Kết
cấu bản tin: liên quan đến tiến trình tạo bản
tin và trả lời
Chuyển giao bản tin: liên quan đến việc di chuyển
bản tin từ nguồn đến đích nhận
Thông báo: báo cho người gửi biết tình trạng của
bản tin
Hiển thị bản tin nhận được để người nhận có thể
đọc.
Sắp xếp/ bố trí: đây là bước cuối cùng, nó liên
quan đến các thao tác mà người nhận làm đối
với bản tin đã nhận được.
24
Kiến trúc và các dịch vụ
Kết cấu một thư gồm 3 phần: bao thư
(envelop), phần đầu (header) và phần thân
(body)
Envelop:
Envelop đóng gói bản
tin. Chứa các thông tin
cần thiết để truyền bản
tin (đ/c nhận, mức độ
ưu tiên, bảo mật,…)
Header:
Header chứa các thông
tin liên đến tác tử người
dùng
25