Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đáp án đề thi học kì môn Tiếng Anh 1.4 VCU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.4 KB, 13 trang )

Giải thích Anh 1.4 ngày 30/10/2015

Hi các em,
Chị biết là các em đang lo lắng cho kỳ thi hết môn tiếng anh sắp tới vì kiến thức trong đề
tương đối nhiều. Nhưng điều đó cũng cho thấy điểm yếu của sinh viên trường mình nói riêng
và các trường nói chung là đang hổng kiến thức ngữ pháp và vốn từ. Các em đừng chủ quan
nhé vì đọc cung cấp khá nhiều vốn từ vưng, ngữ pháp, văn phong (cách sử dụng từ hợp văn
cảnh), ý tưởng,… để các em thực hành nói và viết hiệu quả hơn.
Chính vì thế các em đừng sa đà chạy theo tiếng anh giao tiếp phản xạ mà quên mất trình độ
mình đang ở đâu. Học bất cứ 1 chương trình gì cũng cần biết có thật sự có phù hợp và lợi ích
với bản thân như thế nào? Vì ngay cả những bạn đã tham gia nhiều khóa học TAGT cũng
không chắc về ngữ pháp mà chỉ đủ vốn từ căn bản giao tiếp đơn giản (dạng informal- không
trang trọng). Nhưng khi các em đi phỏng vấn xin việc hay phục vụ trong công việc thì cần
tiếng anh theo dạng formal. Vì thế học chương trình gì thì cũng cố gắng bổ sung vốn từ và ngữ
pháp của mình các em nhé!
Vì vậy các em chú ý việc học tiếng anh đừng để hổng kiến thức và cũng đừng học theo số đông.
Hãy xem mình thật sự cần gì và tính hiệu quả của mỗi khóa học các em tham gia nhé!
Chúc các em ôn tập tốt

Đáp án tiếng anh 1.4 (đề 3)
I. Fill in the bank with a suitable word
Cùng tìm hiểu nghĩa các từ mình cần điền trước đã các em nhé!
experience: kinh nghiệm (đây là danh từ vì có đuôi ence, mình có thể dịch là sự
kinh nghiệm cho nó dễ hiểu)
brands (số nhiều của từ brand) thương hiệu
references:(lại là đuôi ence nên là danh từ nha) sự tham chiếu, giới thiệu, đối
chiếu
(từ này hay dùng trong hoàn cảnh tài liệu tham khảo hay là người giới thiệu công
việc, hoặc là người để kiểm chứng thông tin)
advertisment: (đuôi ment đích thị là danh từ) sự quảng cáo
logo: biểu tượng, ký hiệu


interviewer: người phỏng vấn(người được phỏng vấn sẽ gọi là interviewee nha,
tương tự với từ employer các em nha)
slogan: khẩu hiệu (ví dụ nhắc đến sinh viên có khẩu hiệu học lại thi lại là nghề
của sinh viên các em nha)
advertise: quảng cáo (là động từ nhé)
parttime: bán thời gian
Ms Hoàng Thị Việt Hằng



Phone: 096 122 5659


Giải thích Anh 1.4 ngày 30/10/2015

unemployment: sự thất nghiệp (danh từ, và mang nghĩa phủ định của
employment vì có đuôi un nhé)
freelance: Làm việc tự do(động từ) cùng với từ work là nhóm từ liên quan đến
làm việc các em nhé!
qualifications: sự yêu cầu, sự tiêu chuẩn (đuôi tion nên là danh từ nhé)
campaign: chiến dịch (từ này dễ nhầm với từ rượu champagne các em ạ)
employment: nghề nghiệp, việc làm (đuôi ment lại là danh từ nhé, vừa nhắc ở
trên dạng phủ định của nó rồi các em nhớ nhé
interview: động từ phỏng vấn nhé (các em lưu ý là thường thì động từ sẽ là từ
ngắn nhất, còn các loại tính từ, động từ, phó từ, danh từ sẽ phải thêm đuôi nha)
>>>>>> danh từ có 1 số đuôi ment, tion, ence nhé các em
Cùng chiến đấu nhé các em
Lưu ý: để ý những từ chính, bỏ qua giới từ hoặc đã hiểu nghĩa khá ổn rồi không
dịch tỉ mỉ nữa nhé
1.need, big quảng cáo, before, new product

>>> cần quảng cáo gì đó trước khi sản phẩm mới >>> chúng ta chọn là campain
với nghĩa chiến dịch quảng cáo nhé
>>> campaign
2.what, young people, doing, instead of (thay vì), traditional (tính truyền
thống-đuôi al thường là tính từ giống national, royal, formal, digital,...?
>>> cái gì, người trẻ, đang làm thay vì truyền thống. Ở đây mình loại trừ nghĩa
ra thì sẽ chọn là employment có nghĩa là nghề nghiệp truyền thống nhé
(đuôi ing thường là đang làm gì đó nếu là động từ, còn lại sẽ thường là tính từ:
surprising, interesting, adversiting,…
>>>employment
3.need, well-prepared,
job…
>>> cần chuẩn bị tốt cho cái gì đó liên quan đến công việc. Câu này dựa vào
nghĩa là phỏng vấn xin việc thôi
>>> chọn
interview
4. Copywriter(người soạn quảng cáo),responsible(trách nhiệm), creating
(tạo ra), with advertisement (sự quảng cáo)
>>> Người viết quảng cáo chịu trách nhiệm tạo ra gì đó cùng với sự quảng cáo
Ms Hoàng Thị Việt Hằng



Phone: 096 122 5659


Giải thích Anh 1.4 ngày 30/10/2015

>>> Chọn slogan theo nghĩa, tạo ra câu khẩu hiệu đáng nhớ với sự quảng cáo
này, không chọn logo vì logo thường đi với nhận diện thương hiệu. Ví dụ nhắc

đến viettel sẽ nghĩ ngay đến khẩu hiệu nói theo cách của bạn, tính tiền theo cách
của tôi. Chứ ít ai nói nhắc đến viettel nhớ đến logo gì?
5. poster, large(to), with picture, public place (địa điểm công cộng), order to
(để), …. product
>>>Áp phích, tranh quảng cáo thì to với hình ảnh địa điểm công cộng để…
sản phẩm
>>>advertise để quảng cáo sản phẩm
6. Number, People, working, increase, 10 years
>>số người làm gì đó tăng trong 10 năm, Ở đây có 2 từ khả nghi liên quan đến
công việc là parttime (bán thời gian-trạng từ), freelance(làm việc tự do) nhưng từ
freelance cùng chức năng cùng tương đương nghĩa nên bị loại,
>>working parttime có nghĩa là làm việc bán thời gian (đây là cụm từ hay đi
cùng nhau, nên giờ cứ nói working parttime/fulltime không cần nghĩ nhé)
7.difficult, that good job(công việc tốt), as(vì, khi), doesn’t, any(bất kỳ)…
job
>>khó khan để có công việc tốt vì không có bất kỳ… cho công việc
>>kinh nghiệm>>>
experience
8.Attractive(thu hút) market(thị trường, chợ), luxury(xa hoa, đắt đỏ)
>>Italy là thị trường thu hút cho cái gì đó xa hoa
>>> thương hiệu xa hoa >>> luxury brands (giống như chanel, audi, apple)
9.Applicants(người nộp đơn), request(yêu cầu), send in(nộp)….
>> người nộp đơn bị yêu cầu nộp 2 cái gì đó
>>Thường sẽ bị yêu cầu nộp giấy tờ nhưng ở đây không có từ nào liên quan , chỉ
có references thư giới thiệu là liên quan đến giấy tờ xin việc như đã nhắc ở trên.
Từ này các em chưa quen vì chưa đi xin việc nhiều thôi chứ từ này không khó
nhé!
10.car type(dòng, loại), stress(nhấn mạnh), reliability(sự đáng tin, chắc
chắn), safety(an toàn)
> cái gì đó cho dòng xe nên nhấn mạnh sự đáng tin và an toàn

>> Sự quảng cáo Advertisement
II. Choose one underlined word or phrase which needs correcting in each
sentence
Ms Hoàng Thị Việt Hằng



Phone: 096 122 5659


Giải thích Anh 1.4 ngày 30/10/2015

Nhìn cái này các em luôn mặc định là sửa lỗi sai nhé(từ lúc chị học khá tiếng anh
chưa thấy có bài nào sửa lỗi đúng cho sai hết nên yên tâm nha)
Nhưng đau khổ là phần này sẽ liên quan cực nhiều đến ngữ pháp, các em cố
gắng nhé! Thuốc đắng dã tật, có ngữ pháp rồi nói và viết sẽ hay hơn nha
16. remember >> to take>> to>>memorable(đáng nhớ)
Nhớ đưa cô ấy đi đâu đó vào ngày đấy, là kinh nghiệm/điều đã trải qua đáng
nhớ
xét về cấu trúc ngữ pháp
nhé
remember to V: nhớ phải làm gì( nhớ phải làm thảo luận vào tối nay, nhưng mà
cũng chợt nhớ ra phải đi chơi với người yêu, các em chọn ngay remember to V
nhaaa)
remember Ving: nhớ đã từng làm gì (nhớ là đã sao chép bài của bạn khác thì cần
gì làm nữa, nhớ là đã cầm tay mối tình đầu ở canteen, nhớ là đã khóc nhiều khi
thất tình
>> Việc này chắc chắn đã phải xảy ra dù vừa mới hay là đã lâu mới biết là đáng
nhớ, giống như kiểu trượt rồi mới biết là buồn chứ đang làm bài làm sao biết
trượt hay không?

>>Sửa to take thành taking. Nhưng cho chắc thì vẫn kiểm tra tiếp: remember hay
forget không có dạng quá khứ các em nhé nên ở đây không sai take… to có đúng
không? >>các em nhớ ngay đến bài take me to your heart để khẳng định đúng
100% không phải nghĩ ngợi nhiều nha. Còn memorable là tính từ(đuôi able), 1
kinh nghiệm đáng nhớ k sai về ngữ pháp
17.reached(đạt được-ở dạng quá khứ), final(cuối cùng-đuôi al lại là tính từ
nha), on whom (whom là ai đó chỉ sự bị tác động từ người khác, sự vật
khác), in favor of (lợi ích, tán thành lợi ích, đây là 1 cụm đi kèm với nhau
rồi các em k cần sửa nữa nhé
>>cuối cùng đã đạt được quyết định về cái người mà mọi người có được lợi
ích
final decision: quyết định cuối cùng (nhớ đến final fantasy cho nhanh nên cái
này không sai em nhé)
make/reach a decision on something/v-ing something mà từ whom là chỉ người
nên từ on whom là sai nhé
>>on whom
Ms Hoàng Thị Việt Hằng



Phone: 096 122 5659


Giải thích Anh 1.4 ngày 30/10/2015

18.muốn apply for(đây là 1 cụm nghĩa là tìm việc nên k sai) trong suốt thời
gian sự tốt nghiệp của tôi(my graduration không sai về cấu trúc vì sau my là
danh từ)
Đọc qua sẽ thấy ngay sai ở during vì during dùng chỉ 1 quá trình ví dụ như quay
bài trong suốt buổi thi ngày hôm đó hay nó tặng quà trong suốt thời gian tán tỉnh

còn tốt nghiệp chỉ 1 mốc sự kiện nào đó ví dụ trả lại quà sau chia tay hay xin
việc sau tốt nghiệp
Lấy ví dụ dễ thương cho mọi người đỡ nhàm thôi nha
19.xin lỗi vì- không -sự thông tin-công ty-phá sản(go bankrupt có nghĩa phá
sản nên cụm này k sai nhé)
aplogize for (not) V-ing. Ở đây có nghĩa xin lỗi vì không thông báo/thông tin cho
em là công ty đó sắp phá sản. Ở đây fai chọn động từ. Ví dụ xin lỗi vì đã tỏ tình
chứ không thể nói xin lỗi vì đã sự tỏ tình
>> information
20.có thể ở Melia nhưng… phòng ở Daewoo
>> đây là 2 đối tượng tương đương nhau về quy mô vì đều là khách sạn, vế sau
người ta dùng at the daewoo thì trước mình dùng on the melia thì là sai
còn nói về cấu trúc các em cứ nhớ là stay at home cũng giống stay at hotel để chỉ
địa điểm nhỏ
tớ đang ở (at) sân bay và tớ đang trong (in) ha noi. Đây là quan điểm của tiếng
anh về địa điểm nên mình chỉ cần nhớ vậy thôi nhé!
Đừng nhầm với in my heart vì đó thuộc về phạm trù trừu tượng nha
VII: Rewrite the following sentences without changing their meanings
1. Jenny không chơi tennis as well as (như) đã từng >>>tức là cô đã không chơi
nữa ở hiện tại nhé
>>> sử dụng cấu trúc used to để nói về thói quen diễn ra trong quá khứ>> từng
đi ăn với người yêu cũ ở canteen trường, từng đi xem film ở rạp chiếu film quốc
qua, từng đi ăn bún đậu mắm tôm ở quán vỉa hè cạnh trường,…
2. Mặc dù anh ấy (chứ không phải the nhé-đánh nhầm chính tả) bắt taxi, vẫn
muônj (chị dịch đơn giản nhất để các em hiểu ý chính thôi chứ chưa đủ thông tin
nhé)
>>>although=in spite of có nghĩa là mặc dù nên chúng ta chỉ cần thay đổi mệnh
đề phía trước thôi vì bản chất vẫn là Bill đi muộn
Although đi với 1 mệnh đề đầy đủ chủ ngữ vị ngữ tân ngữ
Ms Hoàng Thị Việt Hằng




Phone: 096 122 5659


Giải thích Anh 1.4 ngày 30/10/2015

In spite of +Ving (các em cứ nhớ sau of 1 sẽ là danh từ ý nói sở hữu của ai đó, 2
là V-ing dùng để chỉ hành đông chẳng hạn fond of Ving thích làm gì đó, in
charge of Ving chịu trách nhiệm làm gì đó, the pictures of my friends những bức
ảnh của bạn bè tôi
>>> in spite of taking a taxi, Bill still… (khi chia các dạng của từ mình luôn lấy
từ gốc ở dạng nguyên thể (hiện tại) để chia, take là hiện tại của took nhé
3. 1 nhóm các businessman doanh nhân (từ ghép giống batman, spideman để
phân biệt giới tính, tương tự có thể thay man bằng woman nhé) được thành lập
(found+thành lập giống như Bill gates thành lập microsoft hay đơn giản như chị
có thể thành lập công ty chuyên giải bài tiếng anh thuê :) ) câu lạc bộ gì đó
>> dựa vào nghĩa sẽ là clb gì đó được thành lập
Cấu trúc bị đông S+V+O=> O+to be được chia+Vchia P2 (by S)
Lưu ý tất cả câu bị động thì phải có tobe +V chia P2 nên nhìn thấy cấu
trúc như vậy nghĩ ngay là câu bị động các em nhé! Nhiều bạn thắc mắc là
tại sao lại vừa có tobe vừa có động từ là vì như thế
Trong bảng động từ có 3 cột hiện tại-quá khứ-quá khứ phân từ P2 chính là cái
mà các em lấy ra để ghép vào câu bị động, chỉ cần thêm tobe được chia đúng
thì là okie nhé
Ví dụ hiện tại thì chia is/am/are+P2 => tiếp diễn chia is/am/are+being+P2
Quá khứ chia was/were=> tiếp diễn chia tương tự hiện tại ở trên
Nhưng các em đừng nhầm lẫn has/have là thì hiện tại hoàn thành nhé. Nếu
has/have+danh từ có nghĩa là có, I have so much money (tớ có nhiều tiền).

Hay I had (quá khứ của have) a boyfriend(tớ đã từng có bạn trai)
Thấy founded ở trên có ed tức là thời quá khứ, P2 của found sẽ là founded
giống được chia ở thì quá khứ
=> was founded by a group of businessman
4. Sao anh không đến paris học tiếng Pháp Mary hỏi Peter
=> Mary gợi ý Peter nên đến Paris học tiếng Pháp
Mình cũng nhớ lại cấu trúc với suggest
Ms Hoàng Thị Việt Hằng



Phone: 096 122 5659


Giải thích Anh 1.4 ngày 30/10/2015

Có 2 cách: suggest+Ving dung để khuyên chung chung không cụ thể 1 ai và
nhấn mạnh vào lời đề nghị để tránh góp ý trực tiếp đến người đọc
Suggest that S+(should) V…. chỉ đích danh ai đó, shoud thì dung
trong Anh Anh nhiều hơn nhưng các em cứ dung không sai nhé!
=>Câu này 2 người thân quen và hỏi đích danh rồi nên mình sẽ dung cách thứ
2 => that peter should go to Paris to study French
5. Không thành phố nào ở Việt Nam rộng như TP HCM
=> Tp HCM là thành phố rộng nhất Việt Nam.
Chúng ta có cấu trúc so sánh hơn nhất the+tính từ ở dạng hơn nhất+danh từ
Ví dụ: cô ấy cao nhất lớp=> She is the tallest girl in the class. Không dung
nguyên the tallest mà phải luôn có danh từ đi kèm để phân loại đối tượng và
tiêu chí mình so sánh các em nhé!
=>is the largest city in Vietnam
IV. Circle one incorrect word or phrase among the four underlined

1.agent (chỉ người-đại lý) –vacation(kỳ nghỉ)-would take(quá khứ của will
take)-heart(trung tâm của china-trong hoàn cảnh thông thường sẽ là trái tim)
Những từ vựng trong câu này không sau nhưng nhìn vào thì mà họ sử dung
“works out” sẽ thấy đây là hành động xảy ra ở hiện tại nói về 1 vấn đề sẽ xảy
ra trong tương lai là bàn về kế hoạch đi du lịch
Đại lý du lịch sẽ có gói kỳ nghỉ trọn gói để đưa chúng ta đi vào cả trung
tâm/thủ đô của Trung tâm
=>would take chuyển thành will take
2. Cái gì are (số nhiều của is) taxable(có thể đánh thuế được-từ biến thể của
tax), và mỗi cái (one- nói về người hoặc vật đã nhắc đến phía trước) phải trả
bao nhiêu được determine(xác định quyết định) bởi government agency(cơ
quan chính phủ-1 cụm đi kèm với nhau)
=>để ý giữa 2 mệnh đề what và how có and tức là có 2 ý cần hỏi, trong
tiếng anh 2 trở lên là số nhiều, câu này sửa is thành are mới đúng
Ms Hoàng Thị Việt Hằng



Phone: 096 122 5659


Giải thích Anh 1.4 ngày 30/10/2015

3.Nếu tât cả mọi người đều satisfied (tính từ-nghĩa là làm hài lòng-Trong câu
này dịch là được làm hài lòng) với sản phẩm này, tiền sẽ được refund (hoàn
lại)
=> sai về nghĩa satisfied=>dissatisfied
4.Chúng ta/tôi cần thông tin tốt hơn về market (thị trường) và chúng ta/tôi sẽ
cần sự giúp đỡ của bạn
=>informations không phải là danh từ đếm được nến bỏ s

5. Tôi là head(người đứng đầu- nghĩa khác có thể là đầu não) của công ty và
tôi responsible for(chịu trách nhiệm) phát triển ….
=> cấu trúc responsible for smt/V-ing smt chịu trách nhiệm về việc gì/
làm gì => to->for
II. Put the word into the correct form
(Đây là dạng bài chia dạng của từ: Đề bài cho 1 từ gợi ý, các em nhìn vào
cấu trúc của bài cũng như dịch nghĩa để xem dạng từ cần điền là danh từ,
động từ, tính từ hay trạng từ(phó từ) để chọn nhé)
1.Nhìn qua câu này thấy vấn đề liên quan đến kinh tế: companies, increasing,
competitiveness(sự cạnh tranh-biết thêm đuôi ness là danh từ nữa nhé)
Economic là tính từ(đuôi ic thường là tính từ như shopaholic nghiện mua
sắm, fantastic,…)
Thường trong cấu trúc của danh từ sẽ là mạo từ (a an the) +tính từ(nếu cần bổ
nghĩa)+danh từ. Trong trường hợp này mình thấy ngay sau ô trống là would
tức là chỉ có the+… để cấu tạo thành danh từ
=>dung danh từ của từ economic là Ecomomy (nền kinh tế)=> trong trường
hợp này kết hợp cả dịch sẽ thấy rõ rang và thỏa mãn nghĩa hơn
(Cô ấy tranh luận rằng sự gia tăng các công ty trong nền kinh tế sẽ làm tăng sự
cạnh tranh –dịch tối giản không hay cho các em đỡ bị loạn nhé)
2. Like hay được dung có nghĩa là thích hay là muốn, tuy nhiên còn 1 tính từ
của nó là likely – có vẻ như là
Ms Hoàng Thị Việt Hằng



Phone: 096 122 5659


Giải thích Anh 1.4 ngày 30/10/2015


Có 1 cách khác để tạo ra cầu bằng cách đặt tiền vào tay những người có vẻ
như sẽ tiêu nó
3. sau những mạo từ a/an/the hay đại từ sở hữu my/his/her/their/… sẽ là danh
từ hoặc +tính từ+danh từ (nói chung là danh từ hoặc 1 cụm danh từ)
=>amazement: sự kinh ngạc, sửng sốt
4. act: hành đông (là 1 động từ)
Câu này dịch nghĩa: tennis là 1 trong những hoạt động yêu thích nhất của anh
ấy. Danh từ của act là activivity chỉ hoạt động như kiểu vui chơi giải trí, lễ
hội, hội thảo,… Đừng nhầm lẫn với action chỉ mang nghĩa hành động với quy
mô nhỏ nhé
5. Dịch nghĩa: nếu công ty đóng cửa sẽ sa thải/loại bỏ 150 việc làm và tăng….
=> dựa vào nghĩa sẽ phải chọn danh từ=>unemployment nghĩa là thất nghiệp
nhé!
Choose the best answer to complete each sentence:
1. Sau khi go up (tăng)…., tỷ lệ lãi suất (interest rate) đang giảm xuống còn
8%
Dramatically: đáng kể
Widely: sâu
Stably: ổn định
Increasingly: tăng
Cả 4 đáp án đều là trạng từ tuy nhiên chỉ có từ dramatically mới diễn tả
chính xác ý của bài. Từ increasingly thì chỉ nói tăng nhưng trùng ý với go
up là tăng rồi, nên fai có trạng từ bổ ngữ để làm rõ vấn đề tăng như thế
nào? 2 từ còn lại không phù hợp nghĩa
2. Unemployment rate (tỉ lệ thất nghiệp) là… của người không có việc
Chúng ta lại gặp lại kiến thức sau mạo từ a/an/the là cụm danh từ. Ở đây
chúng ta thiếu danh từ
Trong những từ trên chỉ có percentage là danh từ là tỷ lệ phần trăm
Ms Hoàng Thị Việt Hằng




Phone: 096 122 5659


Giải thích Anh 1.4 ngày 30/10/2015

Percent là đơn vị đo lường
Per cent là trên cent (ví dụ bao nhiêu gì đó trên 1 đồng cent-đơn vị tiền
tệ của Mỹ
Person sai nghĩa
3. Những doanh nhân(entrepreneurs) mới đôi khi đưa ra quyết định ngay để
người khác dẫn dắt công ty họ mới khởi nghiệp
Sometimes dùng trong hoàn cảnh diễn tả hành động xảy ra với tần suất ít
và mặc định dùng thì hiện tại
 Decide
4. Công ty phát triển tranh và để,… chúng ta cần…
Sau in order to + V nguyên thể: để làm gì đó
=>expand: mở rộng
5. The board(ban giám đốc-chỉ số ít vì nói chung 1 đơn vị/ tổ chức phòng
ban) đã ký hợp đồng với 4 đối tác kiwi lớn nhất Ý và việc gieo trồng đã
bắt đầu
Theo nghĩa mình sẽ chọn danh từ chỉ nhóm người hoặc người, đối tác
trong văn cảnh kinh tế thì sẽ k phải là người mà là công ty tập đoàn đơn
vị kinh doanh =>co- operators.
6.Chính phủ đã quyết định giảm thuế để khuyến khích thương mại và tăng
tiền trong circulation(lưu thông)
Theo nghĩa chọn lower (v) hạ thấp, giảm
7. Chỉ mới những năm 1993 Ferrari mới có phòng tiếp thị thị trường
Chúng ta có cụm từ ass recently as mới gần đây,… => recently

Vi. Fill in each of numbered blanks with one of the words from A, B, C,D
Đáp án:
- fault(n) sai sót, lỗi lầm / mistake(n) nhầm lẫn, mắc lỗi do sơ suất/
intention(n): danh từ dự định, ý định/ purpose(n): mục đích
….làm gì đó… thì khác hoàn toàn với việc làm gì đó có mục đích

Ms Hoàng Thị Việt Hằng



Phone: 096 122 5659


Giải thích Anh 1.4 ngày 30/10/2015

 Dịch nghĩa thì … phía trước là làm gì đó vô ý, sơ suất. Chúng ta cũng
có cấu trúc by mistake: làm gì 1 cách không chủ ý
 Cũng có cấu trúc on purpose: có mục đích
=>1. Mistake
2. on
-General: chung chung(tính từ) thường, cái tổng quát(n), whole:toàn bộ, tổng
quát.
Trong thực tế, theo 1 vài nghiên cứ tâm lý, nhiều rủi ro không phải vậy,
… thật sự xảy ra by chance(tình cờ)
=>Dựa vào các từ vựng được gợi ý cũng như nghĩa của bài dịch là nói
chung, nhìn chung
Chúng ta có cụm từ on the whole có nghĩa là nhìn chung, tổng quát, tính hết
mọi lý lẽ
=>CÂu này không theo nghĩa mà dựa vào ngữ pháp
3.whole

-Đó có thể là lý do hợp lý cho những hành động có vẻ như xảy ra tình cờ
Have: có (nếu là động từ), hoặc trợ động từ ở thì hiện tại hoàn thành
Need; cần
Be động từ tobe
Have been: thì hiện tại hoàn thành
=>Ở đây có 2 từ gây nhầm lẫn: may have: có thể có (ở đây không có người sở
hữu nên không dung hợp lý đc), may be: có thể là
=> Căn cứ vào nghĩa nữa sẽ là
4.may be
-Ví dụ, … người mà không đến đúng giờ buổi họp ở … có thể sẽ lo lắng….
Someone:ai đó
Ms Hoàng Thị Việt Hằng



Phone: 096 122 5659


Giải thích Anh 1.4 ngày 30/10/2015

Anyone: bất kỳ ai
Everyone: tất cả
Each: mỗi
Trong ví dụ chung chung và theo nghĩa bài sẽ là someone
Buổi họp tất nhiên sẽ xảy ra ở công ty, nơi làm việc chúng ta có cụm từ at
work là ở nơi làm
Ở đây job là nghề nghiệp, duty: trách nhiệm, task: nhiệm vụ, công việc
5.someone
6.work
-..Other words: nói cách khác

Chúng ta có cụm từ in other word/on other hand/on other side đều diễn tả là
cách khác mặt khác nhé
=>7.in
-manner: cách, thói (chỉ cách thực hiện hành động)
Behavior: hành vi (chỉ hành động)
Activity: hoạt động đã giải thích ở bài trên
Treatment: đối xử
Tất cả các từ trên đều là danh từ => từ phù hợp nhất là behavior
8. behavior
-suffer : chịu đựng, trải qua
Recover: lấy lại, giành lại, phục hồi (thường từ phẫu thuật)
=>Đây là 2 từ băn khoăn nhất nhưng khi có nghĩa rồi thì mình sẽ thấy chọn
suffer là đúng nhất. Vượt qua căng thẳng hoặc so thể có 1 bệnh tâm lý mà…
biết về nó
Unless: trừ khi (đi sau nó fai là 1 mệnh đề)
Ms Hoàng Thị Việt Hằng



Phone: 096 122 5659


Giải thích Anh 1.4 ngày 30/10/2015

Although mặc dù (đi sau nó fai là 1 mệnh đề)
Without: không (sau đó là 1 danh từ hoặc 1 động từ
By bằng
=>dịch nghĩa biết đây là nghĩa phủ định và dựa vào cấu trúc: không biết gì về

9.Suffer

10. Without
Chúc các em ôn thi tốt!

Ms Hoàng Thị Việt Hằng



Phone: 096 122 5659



×