Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa i (2007 2010) môn quản trị mạng máy tính đề thi lý thuyết số 40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.29 KB, 5 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: QTMMT_LT40
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 Điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày hệ đếm thập phân và nhị phân. Hãy qui đổi giá trị của các số về
các hệ đếm khác theo bảng dưới đây.
Hệ 2 (nhị
phân)
10100101
?
?
?

Hệ 10 (thập
phân)
?
123
?
?

Hệ 8 (bát
phân)
?


?
123
?

Hệ 16 (thập
lục)
?
?
?
AB

Câu 2: (2 điểm)
Trình bày chức năng của Switch. So sánh ưu nhược điểm của Brigde và
Switch.
Câu 3: (3 điểm)
Một công ty được cung cấp cho địa chỉ mạng là: 172.16.32.0/20 và kiến
trúc mạng như hình.

Trang:1/ 5


Với cương vị là người quản trị mạng, Anh (Chị) hãy phân chia địa chỉ IP
cho các toà nhà sao cho hợp lý và đảm bảo yếu tố tiết kiệm tối đa tài
nguyên địa chỉ IP?
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do các trường ra đề thi tự chọn nội dung để đưa vào đề, với thời
gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm.
……..Hết………
Chú ý: thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm


Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT

Họ và tên

Đơn vị công tác

1. Nguyễn Văn Hưng

Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng

2. Hồ Viết Hà

Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng

3. Nguyễn Đình Liêm

Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng

4. Đỗ Văn Xuân

Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang

5. Vũ Văn Hùng

Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2

6. Đào Anh Tuấn

Trường Cao đẳng nghề Hà Nam


7. Tô Nguyễn Nhật Quang

Trường Cao đẳng nghề TP HCM

8. Nguyễn Vũ Dzũng

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng

9. Đinh Phú Nguyên

Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên

Trang:2/ 5


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)

NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT40
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐÁP ÁN
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)

Trình bày hệ đếm thập phân và nhị phân. Hãy qui đổi giá trị của các số về

các hệ đếm khác theo bảng dưới đây.
Hướng dẫn chấm
TT
Nội dung
Điểm
1

Trình bày hệ đếm thập phân và nhị phân
1,0
+ Hệ thập phân (hay hệ đếm cơ số 10) là một hệ đếm có 10 ký
0,5
tự dùng chỉ số lượng. Hệ đếm này được dùng rộng rãi trên thế
giới. Nguồn gốc của nó có thể bắt nguồn từ cơ cấu sinh học của
con người, vì mỗi người có 10 ngón tay.
Hệ thống ký tự các con số dùng để biểu đạt các giá trị trong một
hệ đếm. Trong hệ thập phân, 10 ký tự (còn gọi là con số) khác
nhau được dùng để biểu đạt 10 giá trị riêng biệt (0, 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8 và 9), tức là 10 con số. Những con số này còn được dùng
cùng với dấu thập phân - ví dụ dấu "phẩy" - để định vị phần thập
phân sau hàng đơn vị. Con số còn có thể được dẫn đầu bằng các
ký hiệu "+" hay "-" để biểu đạt số dương và số âm nữa.
+ Hệ nhị phân (hay hệ đếm cơ số 2) là một hệ đếm dùng hai ký
0,5
tự để biểu đạt một giá trị số, bằng tổng số các lũy thừa của 2. Hai
ký tự đó thường là 0 và 1; chúng thường được dùng để biểu đạt
hai giá trị hiệu điện thế tương ứng (có hiệu điện thế, hoặc hiệu
điện thế cao là 1 và không có, hoặc thấp là 0). Do có ưu điểm
tính toán đơn giản, dễ dàng thực hiện về mặt vật lý, chẳng hạn
như trên các mạch điện tử, hệ nhị phân trở thành một phần kiến
tạo căn bản trong các máy tính đương thời.

2. Kết quả qui đổi giá trị của các số về các hệ đếm khác theo bảng dưới đây (chữ
in đậm là số ban đầu).
1,0 điểm
Hệ 2 (nhị phân) Hệ 10 (thập phân)
10100101
165
1111011
123
1010011
83
10101011
171

Hệ 8 (bát phân)
245
173
123
253

Trang:3/ 5

Hệ 16 (thập lục)
A5
7B
53
AB


Câu 2: (2 điểm)
Trình bày chức năng của Switch. So sánh ưu nhược điểm của Brigde và

Switch.
TT
Nội dung
Điểm
1
Trình bày chức năng của Switch
0,5

2

- Switch được dùng cho mục đích phân đoạn mạng. Hoạt động
theo nguyên lý point to point;
- Hỗ trợ các mode full duplex;
- Các Switch ngày nay được hỗ trợ để nhận biết các kiểu dữ
liệu trên đường truyền, nhờ đó đặt ra chế độ ưu tiên các gói tin
voice, video;
- Hỗ trợ chia mạng LAN ảo: Là công nghệ cho phép thu nhập
các mạng con (logic) mà không cần thay đổi vị trí vật lý của
các máy tính trong mạng, vì thế tăng cường độ an ninh của
toàn bộ hệ thống. tăng cường hiệu suất hoạt động của toàn bộ
hệ thống.

0,25

So sánh hoạt động của Brigde và Switch

1,5

- Giống:
 Đều học thông tin nào đó về các gói dữ liệu mà nó nhận

được từ các máy tính trên mạng;
 Đều dựa vào các thông tin học được để xây dựng bảng
tìm đường để xác định đích của mỗi số liệu đang được gửi
bởi máy tính này đến máy tính khác trong mạng;
 Đều là thiết bị có khả năng mở rộng mạng;
 Là thiết bị hoạt động ở tầng 2 trong mô hình OSI;
 Đều sử dụng địa chỉ MAC để chuyển gói tin đến địa chỉ
đích.
- Khác
 Switch là một thiết bị hoạt động phức tạp hơn Brigde;
 Switch hoạt động với tốc độ cao hơn rất nhiều Brigde;
 Switch có nhiều tính năng mà Brigde không có như: tạo
mạng LAN ảo ( Virtual Lan).

0,25

0,25
0,25

0,25
0,25

0,25
0,25

Câu 3: (3 điểm):
TT

Nội dung


Điểm

1

Chia địa chỉ IP
- Dựa vào hình vẽ ta thấy:
 4 đường link mỗi đường 62 host, do vậy chỉ cần 6 bit để đánh địa
chỉ IP, số bit trong phần Host ID còn lại có thể cho mượn để chia
subnet
 Số bit Host ID có thể cho mượn =( 32-20)-6=6 ( bit)

3,0

Trang:4/ 5

0,25


 Ta có các subnet mới sẽ có dạng như sau :
0,25
172.16.0010xxxx.xxHHHHHH/26
+ trong đó: X ký hiệu là số bit mượn
+H ký hiệu của các bit Host
 Ta có các subnet mới như sau:
1,25
 172.16.00100000.00HHHHHH/26 = 172.16.32.0/26
( Mỗi subnet
 172.16.00100000.01HHHHHH/26 = 172.16.32.64/26
= 0,25)
 172.16.00100000.10HHHHHH/26 = 172.16.32.128/26

 172.16.00100000.11HHHHHH/26 = 172.16.32.192/26
 172.16.00100001.00HHHHHH/26 = 172.16.33.0/26
 Như vậy ta có các subnet để chia cho 4 link , mỗi link 62 host là:
 172.16.32.0/26
 172.16.32.64/26
 172.16.32.128/26
 172.16.32.192/26
 Ta lấy subnet còn lại là 172.16.33.0/26 để chia địa chỉ cho 4 link
0,25
kết nối các Router với nhau ( Mỗi link có 2 host )
 Mỗi link có 2 host như vậy chỉ cần 2 bit cho phần HostID để chia
địa chỉ Ip ( Số bit phần Host ID còn lại tối thiểu là 2 bit ) . Như
vậy số bit phần HostID còn lại có thể cho mượn.
 Số Số bit Host ID có thể cho mượn =( 32-26)-2=4 ( bit)
 Ta có các subnet mới sẽ có dạng như sau :
1,0
172.16.33.00xxxxHH/30
Ta có các subnet mới như sau:
( Mỗi subnet
 172.16.33.000000HH = 172.16.33.0/30
= 0,25)
 172.16.33.000001HH = 172.16.33.4/30
 172.16.33.000010HH = 172.16.33.8/30
 172.16.33.000011HH= 172.16.33.12/30
4 subnet mới này sẽ dùng để gán địa chỉ cho 4 link kết nối các Router
với nhau

Trang:5/ 5




×