CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT02
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
Trình bày các loại phần mềm cơ bản trên máy tính điện tử.
Câu 2: (2,0 điểm)
Trình bày kiến trúc của bộ chuyển mạch. Trong kiến trúc này thành phần
nào quan trọng nhất? Vì sao? Vẽ mô hình minh họa.
Câu 3: (2,0 điểm)
Vẽ sơ đồ và giải thích quá trình phân giải tên miền
cntt.thanhnien.com.vn trên mạng internet.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho hệ thống mạng gồm 230 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.10.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net
1: có 122 Host, Net 2: có 58 Host, Net 3: có 30 Host và Net 4: có 20 Host)
gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt
nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con),
End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP
quảng bá của mạng con).
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung
để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự
chọn được tính 3 điểm.
………………………… Hết………………………
Chú ý: thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải
thích gì thêm
Trang:1/ 8
Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT Họ và tên Đơn vị công tác
1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2
6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM
8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên
Trang:2/ 8
Trang:3/ 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT02
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐÁP ÁN
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
Trình bày các loại phần mềm cơ bản trên máy tính điện tử.
Hướng dẫn chấm
TT Nội dung Điểm
Trình bày các loại phần mềm cơ bản trên máy tính điện
tử.
1,0 điểm
+ Hệ điều hành:
Là phần mềm có bản nhất có chức năng điều khiển hoạt
động của hệ thống máy tính.
+ Chương trình dịch của ngôn ngữ lập trình:
Có chức năng dịch chương trình được viết trên các ngôn ngữ
lập trình sang mã máy.
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Có chức năng giúp cho người sử dụng dễ dàng tạo lập, quản
lý và khai thác cơ sở dữ liệu.
+ Phần mềm chuyên dụng:
Có chức năng giúp cho người sử dụng tạo ra sản phẩn cụ
thể.
+ Phần mềm tiện ích:
Có chức năng hỗ trợ người sử dụng trong quá trình vận
hành, khai thác máy tính.
+ Phần mềm ứng dụng:
Có chức năng phục vụ mục đích cụ thể của người sử dụng.
+ Hệ chuyên gia:
Có chức năng mô phỏng kiến thức của chuyên gia về lĩnh
vực xác định hỗ trợ cho người sử dụng.
0,15 điểm
0,15 điểm
0,15 điểm
0,15 điểm
0,15 điểm
0,15 điểm
0,1 điểm
Trang:4/ 8
Câu 2: (2 điểm)
Trình bày kiến trúc của bộ chuyển mạch. Trong kiến trúc này thành phần
nào quan trọng nhất? Vì sao? Vẽ mô hình minh họa.
TT Nội dung Điểm
A Trình bày kiến trúc của bộ chuyển mạch. 0,5 điểm
Switch được cấu tạo gồm hai thành phần cơ bản là:
- Bộ nhớ làm Vùng đệm tính toán và Bảng địa chỉ
(BAT-Buffer anh Address Table).
- Giàn hoán chuyển (Switching Fabric) để tạo nối kết
chéo đồng thời giữa các cổng
0,25 điểm
0,25 điểm
B Thành phần quan trọng nhất là 0,25 điểm
Đối với bộ chuyển mạch bộ phận quan trọng nhất là giàn
hoán chuyển
C Bởi vì 0,25 điểm
Việc chuyển tiếp khung từ nhánh mạng này sang nhánh
mạng kia của switch có thể được là nhờ vào các giải thuật
của giàn hoán chuyển.
D Mô hình 0,5 điểm
Câu 3: (2 điểm)
Vẽ sơ đồ và giải thích quá trình phân giải tên miền
cntt.thanhnien.com.vn trên mạng internet.
TT Nội dung Điểm
A
Vẽ sơ đồ đúng
1,0 điểm
Sơ đồ dưới
mô
tả
quá
trình
phân
giải
0,5 điểm
Trang:5/ 8
cntt
.thanhnien.com.vn
trên
mạng
Internet
nguyên mạng
hiệu quả.
0,5 điểm
B
Giải thích
1,0 điểm
Client
sẽ
gửi
yêu
cầu
cần
phân
giải
địa
chỉ
IP
của
máy
tính
có
tên
cntt.
thanhnien.com
.vn
đến
name
server
cục
bộ.
Khi
nhận
yêu
cầu
từ
Resolver
,
Name
Server
cục
bộ
sẽ
phân
tích
tên
này
và
xét
xem tên
miền
này
có
do
mình
quản
lý
hay
không.
Nếu
như
tên
miền
do
Server
cục
bộ
quản
lý,
nó
sẽ
trả
lời địa
chỉ
IP
của
tên
máy
đó
ngay
cho
Resolver
.
Ngược
lại,
server
cục
bộ
sẽ
truy
vấn
đến
một
Root Name
Server
gần
nhất
mà
nó
biết
được.
Root
Name
Server
sẽ
trả
lời
địa
chỉ
IP
của
Name
Server
quản
lý
miền
.vn
.
Máy
chủ
name
server
cục
bộ
lại
hỏi
tiếp
name
server
quản
lý
miền
.vn
và
được
tham chiếu
đến
máy
chủ
quản
lý
miền
com
.vn.
Máy
chủ
quản
lý
com
.vn
chỉ
dẫn
máy
name
server
cục
bộ tham
chiếu
đến
máy
chủ
quản
lý
miền
thanhnien.com.vn
.
Cuối
cùng
máy
name
server
cục
bộ
truy
vấn máy
chủ
quản
lý
miền
thanhnien.com.vn
và
nhận
được
câu
trả
lời.
0,5 điểm
0,5 điểm
Trang:6/ 8
Câu 4: (2 điểm)
Cho hệ thống mạng gồm 230 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.10.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net
1: có 122 Host, Net 2: có 58 Host, Net 3: có 30 Host và Net 4: có 20 Host)
gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt
nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con),
End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP
quảng bá của mạng con).
TT Nội dung Điểm
Thiết lập địa chỉ IP cho các mạng con ( Net 1, Net 2, Net 3,
Net 4) như sau:
2,0 điểm
+ Net 1:
Net ID: 192.168.10.0
Subnet mask: 255.255.255.128
Start IP Address: 192.168.10.1
End IP Addres: 192.168.10.126
Broadcast IP: 192.168.10.127
0,5 điểm
+ Net 2:
Net ID: 192.168.10.128
Subnet mask: 255.255.255.192
Start IP Address: 192.168.10.129
End IP Addres: 192.168.10.190
Broadcast IP: 192.168.10.191
0,5 điểm
+ Net 3:
Net ID: 192.168.10.192
Subnet mask: 255.255.255.224
Start IP Address: 192.168.10.193
End IP Addres: 192.168.10.222
Broadcast IP: 192.168.10.223
0,5 điểm
+ Net 4:
Net ID: 192.168.10.224
Subnet mask: 255.255.255.224
Start IP Address: 192.168.10.225
End IP Addres: 192.168.10.254
Broadcast IP: 192.168.10.255
0,5 điểm
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
………………………… Hết………………………
Trang:7/ 8
Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT Họ và tên Đơn vị công tác
1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2
6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM
8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên
Trang:8/ 8