Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa i (2007 2010) môn quản trị mạng máy tính đề thi lý thuyết số 44

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.87 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi : QTMMT_LT44

Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm):
Trình bày khái niệm về biểu thức. Cho ví dụ về các loại biểu thức (biểu
thức số, biểu thức chuỗi, biểu thức quan hệ và biểu thức logic).
Câu 2: ( 3 điểm):
Trình bày đặc điểm chuẩn Ethernet 10Base2, 10BaseT. Nêu ưu nhược
điểm.
Câu 3: ( 2 điểm)
Cho hệ thống mạng gồm 229 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.11.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1:
có 19 Host, Net 2: có 29 Host, Net 3: có 61 Host và Net 4: có 120 Host)
gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask (mặt
nạ của mạng con), Start IP Address (địa chỉ IP bắt đầu của mạng con), End
IP Address (địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP quảng
bá của mạng con).

II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do các trường ra đề thi tự chọn nội dung để đưa vào đề, với thời
gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm.
…………………………..Hết………………………



Chú ý: thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Trang:1/ 7


Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT

Họ và tên

Đơn vị công tác

1 Nguyễn Văn Hưng

Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng

2 Hồ Viết Hà

Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng

3 Nguyễn Đình Liêm

Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng

4 Đỗ Văn Xuân

Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang

5 Vũ Văn Hùng


Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2

6 Đào Anh Tuấn

Trường Cao đẳng nghề Hà Nam

7 Tô Nguyễn Nhật Quang

Trường Cao đẳng nghề TP HCM

8 Nguyễn Vũ Dzũng

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao thắng

9 Đinh Phú Nguyên

Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên

Trang:2/ 7


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)

NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi : QTMMT_LT44

Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: ( 2 điểm):
Trình bày khái niệm về biểu thức. Cho ví dụ về các loại biểu thức(biểu thức số,
biểu thức chuỗi, biểu thức quan hệ và biểu thức logic).
TT
Nội dung
A - Khái niệm biểu thức
Biểu thức là sự kết hợp hợp lệ giữa các toán hạng và toán tử
và các dấu ngoặc ( , ).
+ Toán hạng có thể là hằng, biến, hàm. Một toán hạng dứng
riêng lẻ cũng là 1 biểu thức.
+ Toán tử là các phép toán (số học, ghép chuỗi kí tự, luận lý,
quan hệ,..)
Khi tính giá trị của biểu thức, luôn tuân theo thứ tự ưu tiên
như sau:
Phần trong ngoặc sẽ được tính trước
Các phép toán nào có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ được tính
trước
Nếu các phép toán có cùng ưu tiên sẽ được tính từ trái
sang phải
Kiểu của biểu thức là kiểu của kết qủa sau cùng
B * Về cơ bản, biểu thức có 4 loại:
- Biểu thức số học, ví dụ: 10+I (với I là một biến kiểu giá trị
số)
- Biểu thức chuỗi, ví dụ nối hai chuỗi lại với nhau (phép
toán qui định tùy thuộc vào từng ngôn ngữ) chẵn hạn như
“abc”+”123”, hoặc “abc”&”123”,..
- Biểu thức quan hệ: ví dụ a>b, hay t>=f(x) (với f(x) là một

hàm)
- Biểu thức logic, biểu thức sử dụng các phép logic như and,
or, not,…
Ví dụ: ( a>3) and (a<10) (với a là một biến kiểu số)

Trang:3/ 7

Điểm

0.5 điểm
0.5 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm
0.25 điểm


Câu 2: ( 3 điểm):
Trình bày đặc điểm chuẩn Ethernet 10Base2, 10BaseT. Nêu ưu nhược
điểm.
TT
Nội dung
A Chuẩn Ethernet 10Base2
1

Điểm
1,5 điểm


Đặc điểm:
Cấu hình này được xác định theo tiêu chuẩn IEEE 802.3 và
bảo đảm tuân thủ các quy tắc sau:
- Sử dụng sơ đồ mạng dạng Bus, dùng đầu nối chữ T (T-

0,25 điểm

connector), Terminator (thiết bị đầu cuối) phải có trở kháng
50  và ược nối đất.
- Sử dụng dây cáp đồng trục mỏng. chiều dài tối đa của mỗi

0,25 điểm

đoạn mạng là 185m, chiều dài toàn bộ hệ thống cáp mạng
không thể vượt quá 925m.
- Khoảng cách tối thiểu giữa hai máy trạm phải cách nhau

0,25 điểm

0.5m. số nút tối đa trên mỗi phân đoạn mạng là 30, tốc độ
truyền dữ liệu 10 Mbps.
- Mỗi mạng không thể có trên năm phân đoạn. Các phân

0,25 điểm

đoạn có thể nối tối đa bốn bộ khuếch đại và chỉ có ba trong
số năm phân đoạn có thể có nút mạng.
2


Ưu nhược điểm:
- Mạng thiết kế theo chuẩn 10Base-2 có giá thành rẻ nhất

0,25 điểm

khi so với các chuẩn khác.
0,25 điểm

B

- Tuy nhiên tính ổn định của nó không cao, các điểm nối
dây rất dễ bị hỏng tiếp xúc. Chỉ cần một điểm nối dây
trong mạng không tiếp xúc tốt sẽ làm cho các máy khác
không thể vào mạng được.
Chuẩn Ethernet 10BaseT

1

Đặc điểm

0,25 điểm

Cấu hình này được xác định theo tiêu chuẩn IEEE 802.3 và
bảo đảm tuân thủ các quy tắc sau:

Trang:4/ 7

1,5 điểm



- Dùng mô hình mạng dạng Star, sử dụng thiết bị đấu nối
trung tâm Hub, có thể nối các phân đoạn mạng 10BaseT
bằng cáp đồng trục hay cáp quang.
- Dùng cáp UTP loại 3, 4, 5 hoặc STP, có mức trở kháng 0,25 điểm
là 85-115 , tốc độ truyền dữ liệu tối đa 10Mbps.
- Số nút tối đa là 512 và chúng có thể nối vào 3 phân đoạn 0,25 điểm
bất kỳ với năm phân tuyến tối đa có sẵn, số lượng máy tính
tối đa là 1024
- Khoảng cách tối thiểu giữa hai máy tính là 2,5m, khoảng
cách cáp tối thiểu từ một Hub đến một máy tính hoặc một

0,25 điểm

Hub khác là 0,5m.
2

0,25 điểm

Ưu, nhược điểm
- So với chuẩn 10 BASE-2, chuẩn 10 BASE-T đắt hơn,
nhưng nó có tính ổn định cao hơn: sự cố trên một điểm nối
dây không ảnh hưởng đến toàn mạng.

- Do trong mạng 10BaseT dùng thiết bị đấu nối trung tâm 0,25 điểm
nên dữ liệu truyền tin cậy hơn, dễ quản lý. Điều này cũng
tạo thuận lợi cho việc định vị và sửa chữa các phân đoạn cáp
bị hỏng. Chuẩn này cho phép bạn thiết kế và xây dựng trên
từng phân đoạn một trên LAN và có thể tăng dần khi mạng
cần phát triển. 10BaseT cũng tương đối rẻ tiền so với các
phương án đấu cáp khác.


Câu 3: ( 2 điểm)
Cho hệ thống mạng gồm 229 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.11.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1:
có 19 Host, Net 2: có 29 Host, Net 3: có 61 Host và Net 4: có 120 Host)
gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask (mặt
nạ của mạng con), Start IP Address (địa chỉ IP bắt đầu của mạng con), End
IP Address (địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP quảng
bá của mạng con).

Trang:5/ 7


TT

A

B

C

D

Nội dung
Thiết lập địa chỉ IP cho các mạng con ( Net 1, Net 2, Net 3,
Net 4) như sau:
+ Net 4:
Net ID:
192.168.11.0
Subnet mask:

255.255.255.128
Start IP Address: 192.168.11.1
End IP Addres: 192.168.11.126
Broadcast IP:
192.168.11.127
+ Net 3:
Net ID:
192.168.11.128
Subnet mask:
255.255.255.192
Start IP Address: 192.168.11.129
End IP Addres: 192.168.11.190
Broadcast IP:
192.168.11.191
+ Net 2:
Net ID:
192.168.11.192
Subnet mask:
255.255.255.224
Start IP Address: 192.168.11.193
End IP Addres: 192.168.11.222
Broadcast IP:
192.168.11.223
+ Net 1:
Net ID:
192.168.11.224
Subnet mask:
255.255.255.224
Start IP Address: 192.168.11.225
End IP Addres: 192.168.11.254

Broadcast IP:
192.168.11.255

II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
…………………………..Hết………………………

Trang:6/ 7

Điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm


Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính

STT

Họ và tên

Đơn vị công tác

1. Nguyễn Văn Hưng

Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng


2. Hồ Viết Hà

Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng

3. Nguyễn Đình Liêm

Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng

4. Đỗ Văn Xuân

Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang

5. Vũ Văn Hùng

Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2

6. Đào Anh Tuấn

Trường Cao đẳng nghề Hà Nam

7. Tô Nguyễn Nhật Quang

Trường Cao đẳng nghề TP HCM

8. Nguyễn Vũ Dzũng

Trường Cao đẳng nghề Cao thắng

9. Đinh Phú Nguyên


Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên

Trang:7/ 7



×