Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

ĐẶNG THỊ MAI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI TNG
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGÔ XUÂN HOÀNG

Thái Nguyên, năm 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập. Các
số liệu, tài liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Đặng Thị Mai


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các thầy, cô giáo đã tận
tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong chƣơng trình đào tạo Thạc
sỹ Quản lý Kinh tế trong thời gian học tập và nghiên cứu, đặc biệt là Tiến sĩ Ngô
Xuân Hoàng, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận
văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp và các cơ quan,
đơn vị liên quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi sƣu tầm tài liệu và tham gia đóng góp
ý kiến về chuyên môn trong quá trình nghiên cứu.

Tác giả luận văn

Đặng Thị Mai

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan............................................................................................................ i
Lời cảm ơn .............................................................................................................. ii
Mục lục .................................................................................................................. iii

Danh mục các bảng ................................................................................................ vi
Danh mục biểu đồ, sơ đồ ....................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
4. Những đóng góp của luận văn ............................................................................. 3
4.1. Về lý luận ......................................................................................................... 3
4.2. Về thực tiễn ...................................................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 4
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ HOẠT
ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG.......................................... 5
1.1. Những vấn đề chung về thị trƣờng .................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm thị trƣờng ...................................................................................... 5
1.1.2. Phân loại thị trƣờng ....................................................................................... 5
1.1.3. Chức năng và vai trò của thị trƣờng ............................................................... 7
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm
của công ty ............................................................................................................ 10
1.2. Những vấn đề chung về hoạt động tiêu thụ sản phẩm...................................... 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
1.2.1. Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm may mặc ........................................... 26

1.2.2. Sự cần thiết của mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm ................................. 30
1.3. Kinh nghiệm mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm ở thế giới và Việt Nam .......... 32
1.3.1. Kinh nghiệm mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm ở ngoài nƣớc ................ 32
1.3.2. Kinh nghiệm mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm ở trong nƣớc ................ 35
1.4. Bài học kinh nghiệm về mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm ....................... 39
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 42
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 42
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 42
2.2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận .............................................................................. 42
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ................................................................... 42
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin .................................................................. 43
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ....................................................................... 44
2.3.1. Hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế .......................................................... 44
2.3.2. Hệ thống về chất lƣợng sản phẩm ................................................................ 44
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI TNG ............... 46
3.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG ......................... 46
3.1.1. Quá trình hình thành, phát triển.................................................................... 46
3.1.2. Cơ cấu bộ máy, chức năng và nhiệm vụ ....................................................... 50
3.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ của
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG....................................................... 62
3.1.4. Một số đặc điểm nguồn lực của công ty ....................................................... 67
3.2. Thực trạng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và
Thƣơng mại TNG .................................................................................................. 73
3.2.1. Khái quát thực trạng thị trƣờng và tình hình tiêu thụ sản phẩm .................... 73
3.2.2. Thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và
Thƣơng mại TNG .................................................................................................. 76
3.2.3. Các phƣơng thức Công ty đã áp dụng trong việc mở rộng thị trƣờng tiêu
thụ sản phẩm ......................................................................................................... 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

v
3.2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của
Công ty .................................................................................................................. 89
3.3. Đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và
Thƣơng mại TNG .................................................................................................. 90
3.3.1. Những thành tựu đã đạt đƣợc ....................................................................... 90
3.3.2. Những mặt còn hạn chế ............................................................................... 91
3.3.3. Những nguyên nhân chủ yếu ........................................................................ 92
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ
SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
THƢƠNG MẠI TNG ..................................................................... 95
4.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển của Công ty trong thời gian tới ............. 95
4.1.1. Chiến lƣợc phát triển của ngành Dệt May Việt Nam đến năm 2015 định
hƣớng đến năm 2020 ............................................................................................. 95
4.1.2. Định hƣớng phát triển Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG.......... 99
4.1.3. Phƣơng hƣớng hoạt động nhằm thúc đẩy mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm
của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và thƣơng mại TNG trong thời gian tới ........................ 100
4.2. Một số giải pháp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần
Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG ................................................................................ 106
4.2.1. Giải pháp về sản phẩm ............................................................................... 106
4.2.2. Các giải pháp về giá ................................................................................... 110
4.2.3. Các giải pháp xúc tiến hỗn hợp .................................................................. 111
4.2.4. Đổi mới công nghệ .................................................................................... 113
4.2.5. Phát huy nhân tố con ngƣời, nâng cao chất lƣợng đội ngũ lao động ........... 113
4.2.6. Nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý ......................................................... 114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 115
1. Kết luận ........................................................................................................... 115

2. Một số kiến nghị để mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của Công ty ........... 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 119

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 3.1: Tình hình lao động của Công ty TNG năm 2012 ................................... 67
Bảng 3.2: Đặc điểm cơ sở vật chất và tài sản của Công ty ..................................... 69
Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu kinh doanh đạt đƣợc của công ty ................................... 70
Bảng 3.4: Giá trị một số hợp đồng giữa các đối tác và Công ty năm 2010 - 2012 .. 71
Bảng 3.5: Một số loại máy móc thiết bị chuyên dùng của Công ty ......................... 72
Bảng 3.6: Một số phần mềm ứng dụng tại Công ty tính đến năm 2012 .................. 73
Bảng 3.7: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2010 - 2012 ................. 75
Bảng 3.8: Doanh số tiêu thụ của Công ty từ năm 2010 - 2012 ............................... 77
Bảng 3.9: Thị trƣờng xuất khẩu của Công ty năm 2011 - 2012 .............................. 79
Bảng 3.10: Một số hợp đồng đã và đang đƣợc thực hiện tại Công ty năm 2010 - 2012 . 82
Bảng 3.11: Doanh thu các mặt hàng chủ yếu của công ty năm 2010 - 2012 ........... 83
Bảng 3.12: Các cửa hàng và các đại lý của Công ty tính đến 31/12/2012 ............... 87
Bảng 4.1: Chiến lƣợc phát triển của ngành Dệt May Việt Nam đến năm 2020 ....... 96
Bảng 4.2: Các chỉ tiêu chủ yếu của chiến lƣợc phát triển của ngành Dệt May Việt
Nam đến năm 2015, định hƣớng đến năm 2020 .................................. 97
Bảng 4.3: Kế hoạch sản xuất kinh doanh từ năm 2013 - 2015 .............................. 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng
mại TNG các năm 2011, 2012 .............................................................. 80
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu tiêu thụ sản phẩm chính của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và
Thƣơng mại TNG qua các năm 2010 - 2012 ......................................... 84

Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức quản lý hiện tại của công ty ........................................ 53
Sơ đồ 3.2: Bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG ............ 63
Sơ đồ 3.3: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG ....... 64
Sơ đồ 3.4: Khái quát quy trình gia công ................................................................. 65
Sơ đồ 3.5: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ................................................ 66

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, dù là doanh nghiệp thƣơng mại hay
doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát triển phải có thị trƣờng để tiêu thụ sản
phẩm của mình. Doanh nghiệp thƣơng mại thì hoạt động chủ yếu là trên thị trƣờng.
Doanh nghiệp công nghiệp phải hoạt động cả trên lĩnh vực sản xuất cả trên thị
trƣờng. Muốn duy trì và phát triển sản xuất phải làm tốt khâu tiêu thụ sản phẩm và
việc đó chỉ thực hiện đƣợc qua việc mở rộng thị trƣờng.

Trong mỗi doanh nghiệp, quá trình sản xuất và các hoạt động diễn ra không
ngừng, các hoạt động diễn ra theo chu kỳ: mua nguyên, nhiên liệu, vật tƣ, thiết bị...
trên thị trƣờng đầu vào, tiến hành sản xuất sản phẩm sau đó bán sản phẩm trên thị
trƣờng đầu ra. Trong chu kỳ này giai đoạn nào cũng đóng vai trò quan trọng, góp
phần tạo nên thành công cho doanh nghiệp. Nhƣng giai đoạn quan trọng hơn cả,
quyết định sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp là giai đoạn cuối cùng thị
trƣờng đầu ra (thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm). Giữa doanh nghiệp và thị trƣờng có
mối quan hệ hữu cơ mật thiết, không thể tách rời. Mục đích sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp là vì lợi nhuận, nói nhƣ vậy có nghĩa là lợi nhuận càng lớn thì
càng tốt. Doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm là để bán, muốn bán đƣợc thì phải tiếp
cận và mở rộng thị trƣờng. Thị trƣờng càng lớn thì lƣợng hàng hoá tiêu thụ đƣợc
càng nhiều và khả năng thu lợi nhuận càng cao. Còn nếu thị trƣờng càng hẹp thì
lƣợng hàng hoá đƣợc càng ít có thể gây ra ứ đọng, khả năng quay vòng vốn kém
hoặc cũng có nhiều doanh nghiệp phải đình trệ sản xuất. Trong cơ chế hiện nay, cơ
chế của những cuộc cạnh tranh tàn khốc, thì thị trƣờng có vai trò quyết định tới sự
sống còn của doanh nghiệp.
Thị trƣờng càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn càng phát đạt, khả năng
thu hút khách hàng mạnh, lƣợng sản phẩm tiêu thụ lớn làm cho sản xuất phát triển,
sức cạnh tranh càng mạnh. Thị trƣờng rộng giúp cho việc tiêu thụ sản phẩm dễ
dàng, nhanh chóng tăng doanh thu và lợi nhuận, tạo điều kiện cho doanh nghiệp đầu
tƣ hiện đại hoá sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm, tăng thêm khả năng chiếm lĩnh và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
mở rộng thị trƣờng. Giúp cho doanh nghiệp có khả năng kéo dài chu kỳ sống của
sản phẩm. Mặt khác, nó còn góp phần giúp cho doanh nghiệp giảm bớt rủi ro do
khách quan đem lại.
Trong khi đó, thị trƣờng thì có hạn về khối lƣợng tiêu dùng. Do vậy các doanh

nghiệp phải cạnh tranh với nhau để giữ cho mình phần thị trƣờng cũ và tìm kiếm
mở rộng thêm những thị trƣờng mới để mở rộng sản xuất kinh doanh. Yêu cầu về
mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm là một tất yếu khách quan đáp ứng yêu cầu
phát triển của doanh nghiệp.
Ngành may mặc ở nƣớc ta hiện nay đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc và
đƣợc coi là ngành kinh tế mũi nhọn góp phần đem lại nguồn thu ngoại tệ cho ngân
sách quốc gia. Không chỉ có vậy mà ngành may mặc còn là ngành đi đầu trong quá
trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc. Sự phát triển lớn mạnh của các doanh
nghiệp may thông qua việc nhà nƣớc khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia
và hƣớng mở rộng thị trƣờng trong nƣớc, xuất khẩu ra nƣớc ngoài.
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG đƣợc thành lập năm 1979 là
doanh nghiệp kinh doanh đa ngành, trong đó hàng may mặc xuất khẩu là mặt hàng
chủ lực của Công ty. Sản phẩm may mặc của Công ty chủ yếu xuất khẩu sang các
nƣớc trên thế giới nhƣ: Nhật Bản, Mỹ, EU... Tuy nhiên, hiện nay do sự biến động từ
thị trƣờng xuất khẩu và hình thức sản xuất kinh doanh theo phƣơng thức gia công
không đem lại nhiều lợi nhuận đã gây ra cho công ty một số khó khăn. Trong khi
đó, thị trƣờng may mặc nội địa là thị trƣờng đầy tiềm năng với những đặc điểm và
điều kiện hết sức thuận lợi lại chƣa đƣợc công ty quan tâm đúng mức. Qua thời gian
tìm hiểu, khảo sát và nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG
tôi chọn vấn đề “Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm và thị trƣờng tiêu thụ sản
phẩm của Công ty, trên cơ sở đó đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp mở rộng thị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3

trƣờng tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG trong
giai đoạn tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá và làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận cơ bản về thị trƣờng
và hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trong cơ chế thị trƣờng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh nói chung và thị trƣờng tiêu thụ
sản phẩm nói riêng của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG.
- Đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm nói chung và hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty
Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG nói riêng.
- Đề tài cũng phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, đề xuất
phƣơng hƣớng và biện pháp nhằm mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của công ty
trong thời gian tới.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và
Thƣơng mại TNG.
3.2.2. Phạm vi về thời gian: Các tài liệu, số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài thu
thập trong giai đoạn 2010 ÷ 2012.
3.2.3. Phạm vi về nội dung: Là những vấn đề có liên quan đến kết quả kinh doanh
của Công ty, trọng tâm là vấn đề thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần
Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG.
4. Những đóng góp của luận văn
4.1. Về lý luận

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

4
Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về thị trƣờng và công tác tiêu
thụ sản phẩm. Trên cơ sở đó chỉ ra cách thức vận dụng các lý luận về những yếu tố
ảnh hƣởng đến công tác tiêu thụ sản phẩm nhằm mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản
phẩm cho doanh nghiệp.
4.2. Về thực tiễn
- Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và
Thƣơng mại TNG; những mặt đạt đƣợc và những hạn chế của Công ty, luận giải
những nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất những kiến nghị, giải pháp góp phần mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản
phẩm của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết
cấu theo 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Một số vấn đề cơ bản về thị trƣờng và hoạt động tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Đầu
tƣ và Thƣơng mại TNG.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5
Chƣơng 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ HOẠT ĐỘNG
TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

1.1. Những vấn đề chung về thị trƣờng
1.1.1. Khái niệm thị trường
Thị trƣờng là một phạm trù kinh tế khách quan đƣợc nghiên cứu trong các học
thuyết kinh tế. Nó gắn với phân công lao động xã hội. Ở đâu có phân công động xã
hội thì ở đó có thị trƣờng.
Ta có thể hiểu nghĩa hẹp của thị trƣờng là chỉ địa điểm hay không gian của
trao đổi hàng hóa. Đó là nơi gặp gỡ của ngƣời bán và ngƣời mua, hàng và tiền và ở
đó diễn ra các hoạt động mua bán. Sau này khi sản xuất phát triển, hoạt động mua
bán, trao đổi đƣợc mở rộng cả về không gian thì khái niệm thị trƣờng cũng đƣợc mở
rộng hơn (cửa hàng, siêu thị, cửa hiệu cố định…). Nghĩa rộng của thị trƣờng là các
hiện tƣợng kinh tế đƣợc phản ánh thông qua trao đổi và lƣu thông hàng hóa cùng
các quan hệ kinh tế giữa ngƣời và ngƣời trong quá trình mua bán, trao đổi hàng hóa
và dịch vụ. Vì vậy có thể hiểu thị trƣờng là tổng thể những thỏa thuận cho phép
ngƣời mua và ngƣời bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Do đó thị trƣờng không nhất
thiết là một địa điểm cụ thể. (Trần Minh Đạo, 2011, Marketing căn bản)
1.1.2. Phân loại thị trường
1.1.2.1. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ
- Thị trƣờng sản phẩm quốc tế là nơi diễn ra trao đổi, mua bán các sản phẩm
giữa các quốc gia với nhau. Hoạt động mua bán, giao dịch trên thị trƣờng quốc tế
diễn ra rất phức tạp vì nó chịu sự chi phối của các luật lệ, các thông lệ quốc tế.
- Thị trƣờng sản phẩm nội địa là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi
sản phẩm trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia. Các quan hệ kinh tế trên thị
trƣờng nằm trong cùng một môi trƣờng văn hóa, xã hội, chính trị, pháp luật.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

6
- Thị trƣờng địa phƣơng: Bao gồm tập hợp khách hàng trong phạm vi địa
phƣơng nơi thuộc địa phận phân bố của doanh nghiệp.
- Thị trƣờng vùng: Bao gồm tập hợp những khách hàng ở một vùng địa lý nhất
định. Vùng này đƣợc hiểu nhƣ một khu vực địa lý rộng lớn có sự đồng nhất về kinh
tế - xã hội.
- Thị trƣờng toàn quốc: Hàng hoá và dịch vụ đƣợc lƣu thông trên tất cả các
vùng, các địa phƣơng của một nƣớc.
1.1.2.2. Căn cứ vào mức độ chuyên môn hóa sản xuất kinh doanh
- Thị trƣờng các ngành lớn bao gồm thị trƣờng các sản phẩm công nghiệp, thị
trƣờng các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp...
- Thị trƣờng các sản phẩm cụ thể nhƣ quần, áo, giầy, dép…
1.1.2.3. Căn cứ vào tính chất của sản phẩm
- Thị trƣờng sản phẩm xa xỉ: là thị trƣờng của các sản phẩm cao cấp, thƣờng
phục vụ cho nhóm có nhu cầu thanh toán cao.
- Thị trƣờng sản phẩm thiết yếu: là thị trƣờng của các sản phẩm không cao
cấp, thƣờng phục vụ cho nhu cầu hàng ngày, có tính phổ biến.
1.1.2.4. Căn cứ vào thời gian sử dụng sản phẩm
- Thị trƣờng sản phẩm lâu bền, sản phẩm có tuổi thọ dài, qua nhiều lần sử dụng.
- Thị trƣờng sản phẩm không lâu bền, sản phẩm chỉ sử dụng trong một hoặc
một số lần và là sản phẩm thiết yếu cân nhắc khi mua.
1.1.2.5. Căn cứ vào mối quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh
- Thị trƣờng sản phẩm đầu vào: là thị trƣờng cung ứng các sản phẩm cho hoạt
động sản xuất.
- Thị trƣờng sản phẩm đầu ra: là thị trƣờng mà doanh nghiệp tiêu thụ sản
phẩm của mình. Doanh nghiệp khi tham gia vào thị trƣờng này là ngƣời bán, thuộc
yếu tố cung.
1.1.2.6. Căn cứ vào mối quan hệ giữa người mua và người bán

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7
- Thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo: Trên thị trƣờng có nhiều ngƣời mua và
nhiều ngƣời bán cùng một loại hàng hoá, dịch vụ. Hàng hoá đó mang tính đồng nhất
và giá cả là do thị trƣờng quyết định.
- Thị trƣờng cạnh tranh không hoàn hảo: Trên thị trƣờng có nhiều ngƣời mua
và ngƣời bán cùng một loại hàng hóa, sản phẩm nhƣng chúng không đồng nhất.
Điều này có nghĩa loại hàng hóa sản phẩm đó có nhiều kiểu dáng, mẫu mã, bao bì,
nhãn hiệu kích thƣớc khác nhau. Giá cả hàng hóa đƣợc ấn định một cách linh hoạt
theo tình hình tiêu thụ trên thị trƣờng.
- Thị trƣờng độc quyền: Trên thị trƣờng chỉ có một nhóm ngƣời liên kết với
nhau cùng sản xuất ra một loại hàng hóa. Họ có thể kiểm soát hoàn toàn số lƣợng
dự định bán ra trên thị trƣờng cũng nhƣ giá cả của chúng.
1.1.2.7. Căn cứ vào quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp
- Thị trƣờng đầu vào: Là nơi doanh nghiệp thực hiện các giao dịch nhằm mua
các yếu tố đầu vào cần thiết cho sản xuất. Có bao nhiêu yếu tố đầu vào thì sẽ có bấy
nhiêu thị trƣờng đầu vào (thị trƣờng lao động, thị trƣờng tài chính - tiền tệ, thị
trƣờng khoa học công nghệ, thị trƣờng bất động sản…).
- Thị trƣờng đầu ra: Là nơi doanh nghiệp tiến hành các giao dịch nhằm bán
các sản phẩm đầu ra của mình. Tùy theo tính chất sử dụng sản phẩm của doanh
nghiệp mà thị trƣờng đầu ra là tƣ liệu sản xuất hay thị trƣờng tƣ liệu tiêu dùng.
(Trần Minh Đạo, 2011, Marketing căn bản)
1.1.3. Chức năng và vai trò của thị trường
1.1.3.1. Chức năng chủ yếu của thị trường
a. Chức năng thừa nhận: Thị trƣờng thừa nhận chính là ngƣời mua chấp nhận
mua hàng và do đó hàng hoá bán đƣợc.
b. Chức năng thực hiện: Thị trƣờng là nơi thực hiện trao đổi hàng hoá, thực

hiện cân bằng cung cấp, thực hiện giá trị của hàng hoá thông qua giá cả.
c. Chức năng điều tiết và kích thích: Thị trƣờng thông qua các quy luật kinh tế
sẽ điều tiết sản xuất, thu hút vốn đầu tƣ vào các ngành sản xuất kinh doanh có lợi
nhuận cao, điều tiết quá trình lƣu thông hàng hoá, điều tiết giá cả; kích thích các nhà
sản xuất kinh doanh tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lƣợng hàng hoá và dịch vụ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
d. Chức năng thông tin: Trên thị trƣờng có rất nhiều mối quan hệ về kinh tế chính trị - văn hoá - xã hội. Thị trƣờng cho ta biết nhiều thông tin phục vụ cho hoạt
động và xây dựng chiến lƣợc sản xuất kinh doanh, nhƣ thông tin về số lƣợng cung
cầu, giá cả từng loại hàng hoá, hƣớng vận động của từng loại hàng hoá, các đối thủ
cạnh tranh, yêu cầu về số lƣợng và chất lƣợng hàng hoá, thị hiếu tiêu dùng …
1.1.3.2. Vai trò của mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
a. Đối với doanh nghiệp
Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ khi bắt đầu sản xuất kinh doanh
đều đề ra các mục tiêu của doanh nghiệp mình. Muốn đạt đƣợc các mục tiêu đó
doanh nghiệp phải bán đƣợc các sản phẩm mình kinh doanh mà sản phẩm đó chỉ
đƣợc mua bán, trao đổi trên thị trƣờng. Do đó thị trƣờng là mối quan tâm bậc nhất
của doanh nghiệp, nó quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Trƣớc đây khi hàng
hóa khan hiếm, các nhà kinh doanh chỉ hoạt động ở phạm vi phân phối và trao đổi
thông thƣờng, quyền lực lúc này thuộc về ngƣời bán, ngƣời mua có quyền lựa chọn
loại hàng hóa và chịu sự chi phối của ngƣời bán, ngƣời bán không phải chịu áp lực
cạnh tranh cao trong bán hàng. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ đã
tạo ra sự đột biến trong sản xuất, tạo nên sự đa dạng, phong phú về chủng loại sản
phẩm và chúng có thể thay đổi, bổ sung cho nhau. Chính sự phát triển của khoa học
công nghệ đã giúp cho các nhà sản xuất có thể mở rộng quy mô sản xuất, tăng năng
suất lao động, nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Điều đó làm tăng khối lƣợng hàng
hóa trên thị trƣờng và ngƣời mua có nhiều cơ hội lựa chọn sản phẩm thỏa mãn nhu

cầu của mình. Khi cung lớn hơn cầu, ngƣời mua có nhiều lợi thế, ngƣời bán tham
gia trên thị trƣờng sẽ cạnh tranh gay gắt với nhau để thu hút nhiều khách hàng về
phía mình. Doanh nghiệp nào tạo đƣợc lòng tin đối với khách hàng, làm cho họ tin
dùng sản phẩm của mình thì doanh nghiệp đó sẽ tồn tại và phát triển. Việc mở rộng
thị trƣờng là con đƣờng cơ bản giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, đạt đƣợc các
mục tiêu của doanh nghiệp và chiến thắng các đối thủ cạnh tranh.
Chỉ cần nhìn vào số lƣợng sản phẩm sản xuất hàng ngày, hàng tháng của
doanh nghiệp cũng có thể đánh giá đúng tầm cỡ, sự phát triển của doanh nghiệp, thị
phần của doanh nghiệp. Vấn đề chiếm lĩnh thị trƣờng, làm chủ thị trƣờng, chi phố
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
thị trƣờng sẽ có tất cả, không có thị trƣờng, tất cả tài sản hiện có chỉ là một con số
không. Ngƣợc lại, một doanh nghiệp có số lƣợng hàng hóa không nhiều nhƣng có
thị trƣờng kinh doanh ban đầu, với ý chí quyết tâm chiếm lĩnh một thị trƣờng rộng
lớn thì doanh nghiệp sẽ có nhiều triển vọng. Trong kinh doanh hiện đại, mở rộng thị
trƣờng là chiến lƣợc để doanh nghiệp tự khẳng định mình trong cơn lốc của sự cạnh
tranh và loại bỏ lẫn nhau giữa các doanh nghiệp, khẳng định đƣợc vị trí và lợi thế
của mình trong sản xuất kinh doanh. Từ đó tạo ra động lực giúp doanh nghiệp hoạt
động có hiệu quả hơn.
Mục tiêu của doanh nghiệp thì có nhiều, đó là mục tiêu sinh lời, mục tiêu tăng
trƣởng, mục tiêu lợi nhuận nhƣng mục tiêu quan trọng nhất là lợi nhuận. Chỉ có trên
cơ sở mở rộng thị trƣờng mới giúp cho các doanh nghiệp xây dựng đƣợc uy tín,
thƣơng hiệu, tăng khách hàng mới cho doanh nghiệp, tăng sản lƣợng sản phẩm bán
ra từ đó tăng doanh thu, tăng lợi nhuận. Mà khi lợi nhuận tăng sẽ tạo điều kiện cho
doanh nghiệp đầu tƣ cho sản xuất, đầu tƣ vào công nghệ mới, cung ứng các sản
phẩm tốt hơn, rẻ hơn cho khách hàng.
Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm sẽ có tác dụng định hƣớng kinh doanh

cho các doanh nghiệp bởi vậy nói tới thị trƣờng là ta nói tới cung, cầu, giá cả sản
phẩm, cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp. Nhƣ vậy, mở rộng thị trƣờng tiêu
thụ sản phẩm sẽ đảm bảo cho các doanh nghiệp tồn tại và phát triển, vƣơn lên khẳng
định vị trí của mình và đứng vững trên môi trƣờng kinh doanh hoàn toàn mới lạ.
Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm cũng thể hiện tinh thần dám cạnh tranh, dám
cải cách, tinh thần sáng tạo cái mới hƣớng tới thắng lợi.
b. Đối với xã hội
Đối với xã hội, doanh nghiệp đóng vai trò là nhà cung ứng và tiêu thụ. Doanh
nghiệp sẽ cung ứng cho xã hội những hàng hóa, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu xã hội.
Nó là nhà tiêu thụ khi nó phải sử dụng, tiêu dùng các yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất nhƣ nguyên vật liệu, lao động. Có mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm
doanh nghiệp mới có điều kiện đầu tƣ cho sản xuất, quy mô cũng tăng lên từ đó nhu
cầu về ngƣời lao động cũng tăng lên, giúp giải quyết việc làm cho ngƣời lao động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
c. Đối với nhà nước
Doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của nhà nƣớc thông qua nộp thuế. Phần
thuế này tỷ lệ thuận với doanh thu mà doanh nghiệp đạt đƣợc. Doanh nghiệp càng
mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của mình thì nghĩa vụ của doanh nghiệp đối
với nhà nƣớc càng đƣợc thực hiện tốt và ngƣợc lại. Nhƣ vậy mở rộng thị trƣờng tiêu
thụ sản phẩm theo chiều rộng hay theo chiều sâu đều mang lại lợi ích cho doanh
nghiệp. Và để đạt đƣợc lợi ích cao đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải nỗ lực hết mình,
phải phản ứng linh hoạt với những biến động của thị trƣờng.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
của công ty
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là mối quan hệ so sánh
giữa kết quả đạt đƣợc trong quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra để đạt

đƣợc kết quả đó. Nó phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực đầu vào để đạt đƣợc
các mục tiêu của doanh nghiệp. Các đại lƣợng kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra
cũng nhƣ trình độ lợi dụng các nguồn lực nó chịu tác động trực tiếp của rất nhiều
các nhân tố khác nhau với các mức độ khác nhau, do đó nó ảnh hƣởng trực tiếp tới
hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp công
nghiệp ta có thể chia nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nhƣ sau:
1.1.4.1. Các nhân tố khách quan
a. Nhân tố môi trường quốc tế và khu vực
Các xu hƣớng chính trị trên thế giới, các chính sách bảo hộ và mở cửa của các
nƣớc trên thế giới, tình hình chiến tranh, sự mất ổn định chính trị, tình hình phát
triển kinh tế của các nƣớc trên thế giới... ảnh hƣởng trực tiếp tới các hoạt động mở
rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm cũng nhƣ việc lựa chọn và sử dụng các yếu tố đầu
vào của doanh nghiệp. Do vậy mà nó tác động trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp. Môi trƣờng kinh tế ổn định cũng nhƣ chính trị trong
khu vực ổn định là cơ sở để các doanh nghiệp trong khu vực tiến hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh thuận lợi góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
doanh. Ví dụ nhƣ tình hình mất ổn định của các nƣớc Đông Nam Á trong mấy năm
vừa qua đã làm cho hiệu quả sản xuất của nền kinh tế các nƣớc trong khu vực và
trên thế giới nói chung hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong
khu vực nói riêng bị giảm rất nhiều. Xu hƣớng tự do hoá mậu dịch của các nƣớc
ASEAN và của thế giới đã ảnh hƣởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
nƣớc trong khu vực.
b. Nhân tố môi trường nền kinh tế quốc dân
* Môi trường chính trị, luật pháp: Môi trƣờng chính trị ổn định luôn luôn là

tiền đề cho việc phát triển và mở rộng các hoạt động đầu tƣ của các doanh nghiệp,
các tổ chức cá nhân trong và ngoài nƣớc. Các hoạt động đầu tƣ lại tác động trở lại
rất lớn tới các hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Môi trƣờng pháp lý bao gồm luật, các văn bản dƣới luật, các quy trình quy
phạm kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động, các
hoạt động của doanh nghiệp nhƣ sản xuất kinh doanh cái gì, sản xuất bằng cách
nào, bán cho ai, ở đâu, nguồn đầu vào lấy ở đâu đều phải dựa vào các quy định của
pháp luật. Các doanh nghiệp phải chấp hành các quy định của pháp luật, phải thực
hiện các nghĩa vụ của mình với nhà nƣớc, với xã hội và với ngƣời lao động nhƣ thế
nào là do luật pháp quy định (nghĩa vụ nộp thuế, trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi
trƣờng, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp...). Có thể
nói luật pháp là nhân tố kìm hãm hoặc khuyến khích sự tồn tại và phát triển của các
doanh nghiệp, do đó ảnh hƣởng trực tiếp tới các kết quả cũng nhƣ hiệu quả của các
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
* Môi trường văn hoá xã hội: Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong
cách, lối sống, phong tục, tập quán, tâm lý xã hội... đều tác động một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, có thể theo
hai chiều hƣớng tích cực hoặc tiêu cực. Nếu không có tình trạng thất nghiệp, ngƣời
lao động có nhiều cơ hội lựa chọn việc làm thì chắc chắn chi phí sử dụng lao động
của doanh nghiệp sẽ cao do đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và ngƣợc lại nếu tình trạng thất nghiệp là cao thì chi phí sử dụng lao động
của doanh nghiệp sẽ giảm làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12
nhƣng tình trạng thất nghiệp cao sẽ làm cho cầu tiêu dùng giảm và có thể dẫn đến
tình trạng an ninh chính trị mất ổn định, do vậy lại làm giảm hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Trình độ văn hoá ảnh hƣởng tới khả năng đào tạo cũng

nhƣ chất lƣợng chuyên môn và khả năng tiếp thu các kiến thức cần thiết của đội ngũ
lao động, phong cách, lối sống, phong tục, tập quán, tâm lý xã hội... nó ảnh hƣởng
tới cầu về sản phẩm của các doanh nghiệp. Nên nó ảnh hƣởng trực tiếp tới hiệu quả
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
* Môi trường kinh tế: Các chính sách kinh tế của nhà nƣớc, tốc độ tăng trƣởng
nền kinh tế quốc dân, tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu ngƣời... là các
yếu tố tác động trực tiếp tới cung cầu của từng doanh nghiệp. Nếu tốc độ tăng
trƣởng nền kinh tế quốc dân cao, các chính sách của Chính phủ khuyến khích các
doanh nghiệp đầu tƣ mở rộng sản xuất, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm
phát đƣợc giữ mức hợp lý, thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng... sẽ tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và
ngƣợc lại.
* Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng: Các điều kiện tự
nhiên nhƣ: các loại tài nguyên khoáng sản, vị trí địa lý, thời tiết khí hậu,... ảnh
hƣởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, ảnh hƣởng tới
mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lƣợng sản phẩm, ảnh hƣởng tới cung cầu sản
phẩm do tính chất mùa vụ... do đó ảnh hƣởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp trong vùng.
Tình trạng môi trƣờng, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã
hội về môi trƣờng,... đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất và
chất lƣợng sản phẩm. Một môi trƣờng trong sạch thoáng mát sẽ trực tiếp làm giảm
chi phí kinh doanh, nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm tạo điều kiện cho
doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế quyết định sự phát triển của nền kinh tế cũng
nhƣ sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ thống đƣờng xá, giao thông, hệ thống
thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lƣới điện quốc gia... ảnh
hƣởng tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thông tin, khả năng huy động và sử
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


13
dụng vốn, khả năng giao dịch thanh toán... của các doanh nghiệp do đó ảnh hƣởng
rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Môi trường khoa học kỹ thuật công nghệ: Tình hình phát triển khoa học kỹ
thuật công nghệ, tình hình ứng dụng của khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản
xuất trên thế giới cũng nhƣ trong nƣớc ảnh hƣởng tới trình độ kỹ thuật công nghệ và
khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của doanh nghiệp do đó ảnh hƣởng tới năng
suất chất lƣợng sản phẩm tức là ảnh hƣởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
* Nhân tố môi trường ngành
- Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành: Mức độ cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành với nhau ảnh hƣởng trực tiếp tới
lƣợng cung cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, ảnh hƣởng tới giá bán, tốc độ tiêu
thụ sản phẩm... do vậy ảnh hƣởng tới hiệu quả của mỗi doanh nghiệp.
- Khả năng gia nhập mới của các doanh nghiệp: Trong cơ chế thị trƣờng ở
nƣớc ta hiện nay trong hầu hết các lĩnh vực, các ngành nghề sản xuất kinh doanh có
mức doanh lợi cao thì đều bị rất nhiều các doanh nghiệp khác nhóm ngó và sẵn sàng
đầu tƣ vào lĩnh vực đó nếu nhƣ không có sự cản trở từ phía Chính phủ. Vì vậy buộc
các doanh nghiệp trong các ngành có mức doanh lợi cao đều phải tạo ra các hàng
rào cản trở sự gia nhập mới bằng cách khai thác triệt để các lợi thế riêng có của
doanh nghiệp, bằng cách định giá phù hợp (mức ngăn chặn sự gia nhập, mức giá
này có thể làm giảm mức doanh lợi) và tăng cƣờng mở rộng chiếm lĩnh thị trƣờng.
Do vậy ảnh hƣởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Sản phẩm thay thế: Hầu hết các sản phẩm của doanh nghiệp đều có sản phẩm
thay thế, số lƣợng chất lƣợng, giá cả, mẫu mã bao bì của sản phẩm thay thế, các
chính sách tiêu thụ của các sản phẩm thay thế ảnh hƣởng rất lớn tới lƣợng cung cầu,
chất lƣợng, giá cả và tốc độ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Do đó ảnh hƣởng
tới kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ngƣời cung ứng: Các nguồn lực đầu vào của một doanh nghiệp đƣợc cung

cấp chủ yếu bởi các doanh nghiệp khác, các đơn vị kinh doanh và các cá nhân. Việc
đảm bảo chất lƣợng, số lƣợng cũng nhƣ giá cả các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14
phụ thuộc vào tính chất của các yếu tố đó, phụ thuộc vào tính chất của ngƣời cung
ứng và các hành vi của họ. Nếu các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp là không có sự
thay thế và do các nhà độc quyền cung cấp thì việc đảm bảo yếu tố đầu vào của
doanh nghiệp phụ thuộc vào các nhà cung ứng rất lớn, chi phí về các yếu tố đầu vào
của doanh nghiệp phụ thuộc vào các nhà cung ứng rất lớn, chi phí về các yếu tố đầu
vào sẽ cao hơn bình thƣờng nên sẽ làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Còn nếu các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp là sẵn có và có thể
chuyển đổi thì việc đảm bảo về số lƣợng, chất lƣợng cũng nhƣ hạ chi phí về các yếu
tố đầu vào là dễ dàng và không bị phụ thuộc vào ngƣời cung ứng thì sẽ nâng cao
đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Ngƣời mua: Khách hàng là một vấn đề vô cùng quan trọng và đƣợc các
doanh nghiệp đặc biệt quan tâm chú ý. Nếu nhƣ sản phẩm của doanh nghiệp sản
xuất ra mà không có ngƣời hoặc là không đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp nhận rộng rãi
thì doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất đƣợc. Mật độ dân cƣ, mức độ thu
nhập, tâm lý và sở thích tiêu dùng… của khách hàng ảnh hƣởng lớn tới sản lƣợng
và giá cả sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp, ảnh hƣởng tới sự cạnh tranh của
doanh nghiệp vì vậy ảnh hƣởng tới hiệu quả của doanh nghiệp.
c. Vị trí địa lý, cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp
Vị trí địa lý có thể xem xét ở khía cạnh riêng khi phân tích môi trƣờng kinh
doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sở hữu và khai thác những địa điểm đẹp, hệ
thống cửa hàng đƣợc thiết kế trang bị đẹp mắt, khoa học sẽ thu đƣợc nhiều khách
hàng và có khả năng tiêu thụ đƣợc khối lƣợc sản phẩm lớn. Trong kinh doanh mặt
hàng thời trang, nhu cầu của ngƣời tiêu dùng ở đâu cũng có song doanh nghiệp phải

lựa chọn những địa điểm đẹp, thuận tiện cho việc vận chuyển, bảo quản, dự trữ...
ngoài những nơi đông dân cƣ doanh nghiệp cũng phải chú ý phân bố mạng lƣới tiêu
thụ ở những khu vực dân cƣ thƣa thớt.
d. Môi trường văn hoá xã hội
Yếu tố văn hoá xã hội luôn bao quanh doanh nghiệp và khách hàng và có ảnh
hƣởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
*. Dân số: Quy mô của dân số thể hiện số ngƣời hiện hữu trên thị trƣờng. Quy
mô dân số càng lớn thì thị trƣờng càng lớn và nhu cầu về nhóm sản phẩm càng lớn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

15
Đối với sản phẩm là thời trang, dân số càng lớn thì nhu cầu may mặc càng lớn bởi
vì trang phục là sản phẩm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng thiết yếu của con ngƣời.
Mặc dù nhu cầu sử dụng sản phẩm may mặc của mỗi ngƣời chỉ ở mức nhất định
song do quy mô dân số lớn cho nên nhu cầu sử dụng thực phẩm lớn hơn rất nhiều.
Do doanh nghiệp có nhiều cơ hội để tiêu thụ nhiều sản phẩm hơn.
*. Xu hướng vận động của dân số: Tỷ lệ sinh tử, độ tuổi trung bình sẽ ảnh
hƣởng đến cơ cấu tiêu dùng sản phẩm. Do đó cần có cơ cấu sản phẩm để đƣa vào
tiêu thụ trên thị trƣờng. Đặc biệt đối với sản phẩm may mặc, ở mỗi độ tuổi khác
nhau nhu cầu sử dụng sản phẩm là khác nhau rất nhiều... do đó doanh nghiệp phải
có cơ cấu sản phẩm phù hợp với xu hƣớng vận động của dân số trong hiện tại và
tƣơng lai.
*. Mật độ dân số: Ảnh hƣởng đến khả năng đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của
doanh nghiệp. Mật độ dân số đông cho phép doanh nghiệp tiêu thụ đƣợc nhiều sản
phẩm hơn. Nhu cầu sử dụng sản phẩm ở khu vực mật độ dân số đông là rất lớn và
sẽ tiêu thụ nhiều sản phẩm cho phép doanh nghiệp tập trung vào hoạt động tiêu thụ
trong khu vực với các chi phí thấp hơn khu vực dân số thƣa thớt. Do đó doanh
nghiệp sẽ đạt đƣợc hiệu quả cao hơn trong hoạt động tiêu thụ.

*. Thu nhập và phân bố thu nhập của người tiêu thụ: Thu nhập ảnh hƣởng đến
khả năng tài chính của ngƣời tiêu thụ trong việc thoả mãn nhu cầu. Trong khả năng
tài chính có hạn, họ sẽ lựa chọn sản phẩm hay sản phẩm thay thế. Hơn nữa, khi thu
nhập của ngƣời dân cao hơn, chi tiêu cho may mặc sẽ cao hơn không những về số
lƣợng mà cả về chất lƣợng, đòi hỏi doanh nghiệp phải có nhiều sản phẩm với chất
lƣợng cao hơn đồng thời cơ cấu sản phẩm đƣa vào tiêu thụ phải phù hợp với nhu
cầu tiêu dùng đó.
e. Môi trường chính trị pháp luật
Các yếu tố thuộc môi trƣờng chính trị pháp luật chi phối mạnh mẽ sự hình
thành cơ hội tiêu thụ và khả năng thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Hệ thống
chính sách, luật pháp hoàn thiện, nền chính trị ổn định tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp cạnh tranh bình đẳng trên thị trƣờng, hạn chế tệ nạn vi phạm pháp luật nhƣ
buôn lậu, trốn thuế, hàng giả. Bất cứ một quốc gia nào nhu cầu sử dụng sản phẩm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

16
may mặc là rất lớn, song để đảm bảo nhu cầu đó, Chính phủ khuyến khích các
doanh nghiệp tự sản xuất hoặc phải nhập khẩu sản phẩm, bán thành phẩm.
f. Môi trường kinh tế và công nghệ
- Tốc độ tăng trƣởng kinh tế tác động thay đổi vị trí, vai trò và xu hƣớng phát
triển của ngành kinh tế của nền kinh tế quốc dân kéo theo chiều hƣớng phát triển
của doanh nghiệp, khả năng mở rộng, thu hẹp quy mô doanh nghiệp. Trong điều
kiện nền kinh tế đáng phát triển ở nƣớc nƣớc ta hiện nay cơ cấu đầu tƣ giữa các
ngành có sự thay đổi lớn.
- Lạm phát và khả năng điều khiển lạm phát ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả
thực của tích lũy, xu hƣớng tiêu dùng làm cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm trở nên
dễ dàng hay khó khăn hơn, ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Sản
phẩm may mặc là những mặt hàng có giá trị nhỏ trên một đơn vị sản phẩm, tuy

nhiên khối lƣợng tiêu dùng rất lớn. Khi có lạm phát xảy ra, việc đầu cơ tích trữ sẽ
tạo ra khan hiếm giả tạo trên thị trƣờng. Hơn nữa trên thị trƣờng có sản phẩm song
ngƣời tiêu dùng sẽ không đủ tiền mua sản phẩm, đồng thời các các doanh nghiệp sẽ
gặp rất nhiều khó khăn trong việc mua sắm nguyên vật liệu đầu vào cho hoạt động
sản xuất và do đó giá thành sản phẩm sẽ rất cao. Trong tình hình đó sản phẩm rất
khó tiêu thụ trên thị trƣờng dẫn đến doanh nghiệp không thu hồi đƣợc vốn để tái
đầu và hoạt động sản xuất kinh doanh bị đình trệ. Đặc biệt với các doanh nghiệp có
quy mô sản xuất lớn sẽ bị ảnh hƣởng lớn đến khối lƣợng sản phẩm đƣa vào tiêu thụ
trên thị trƣờng.
- Hoạt động ngoại thƣơng, xu hƣớng mở cửa nền kinh tế tác động đến cơ hội
phát triển của doanh nghiệp. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp không
chỉ ở trên nội địa mà có thể tiêu thụ sản phẩm trên thị trƣờng quốc tế với lợi thế so
sánh hoặc cũng gây ra sự cản trở việc tiêu thụ sản phẩm ngay trong nội địa đối với
doanh nghiệp không có lợi thế so sánh.
- Hệ thống thuế, mức độ hoàn thiện và thực thi: liên quan đến sự công bằng
trong cạnh tranh, thể hiện xu hƣớng ƣu tiên phát triển nền kinh tế.
g. Môi trường cạnh tranh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

17
Trong cơ chế thị trƣờng, cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn, tham gia
vào thị trƣờng doanh nghiệp phải nghiên cứu tính cạnh tranh trên thị trƣờng trên các
góc độ.
* Điều kiện chung về cạnh tranh trên thị trường
Quan điểm khuyến khích hay hạn chế cạnh tranh trên thị trƣờng, vai trò và khả
năng của chính phủ trong việc điều khiển cạnh tranh và các quy định về cạnh tranh.
Từ đó doanh nghiệp có chiến lƣợc cạnh tranh phù hợp với các quy định của Chính

phủ. Ở nƣớc ta Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp tự do cạnh tranh trong
ngành may mặc trong khuôn khổ những quy định của pháp luật về sự công bằng
trong cạnh tranh.
*. Số lượng đối thủ cạnh tranh: Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng
để biết đƣợc có bao nhiêu đối thủ cạnh tranh cùng tiêu thụ sản phẩm đồng nhất, bao
nhiêu đối thủ cạnh tranh sản phẩm có khả năng thay thế. Trên thị trƣờng ở nƣớc ta
hiện nay, số lƣợng các doanh nghiệp tham gia kinh doanh sản xuất sản phẩm may
mặc là rất lớn bao gồm cả các doanh nghiệp Nhà nƣớc, các doanh nghiệp liên
doanh, doanh nghiệp tƣ nhân, các cơ sở sản xuất ở các làng nghề ở các địa phƣơng
trong cả nƣớc... do đó tính cạnh tranh trên thị trƣờng ở nƣớc ta hiện nay là rất khốc
liệt đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tƣ công nghệ, nâng cao chất
lƣợng sản phẩm, tạo ra những sản phẩm đặc biệt, có chất lƣợng tốt, nhiều chủng
loại, mẫu mã đẹp...
Ƣu, nhƣợc điểm của đối thủ cạnh tranh: Liên quan đến sức mạnh của từng đối
thủ cạnh tranh. Nghiên cứu ƣu nhƣợc điểm mạnh yếu của đối thủ cạnh tranh đồng
thời cũng phải tìm hiểu điểm mạnh của mình để từ đó có biện pháp hạn chế điểm
mạnh của đối thủ, phát huy điểm mạnh của mình. Ƣu, nhƣợc điểm của đối thủ cạnh
tranh cũng nhƣ của doanh nghiệp thể hiện trên nhiều mặt chẳng hạn nhƣ: số lƣợng,
cơ cấu sản phẩm; chất lƣợng sản phẩm; giá cả; sự nổi tiếng của nhãn hiệu…
*. Nghiên cứu chiến lược cạnh tranh của đối thủ trên thị trường từ đó doanh
nghiệp có giải pháp, cách thức cạnh tranh phù hợp với khả năng và mục tiêu của
doanh nghiệp.
h. Môi trường địa lý, sinh thái
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×