Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa i (2007 2010) môn quản trị mạng máy tính đề thi lý thuyết số 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.84 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT12
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
Trình bày các thành phần cơ bản của phần cứng máy tính.
Câu 2: (1,5 điểm)
Trình bày khái niệm mạng dạng sao (Star). Vẽ hình minh họa. Nêu các
ưu, nhược điểm của mạng dạng sao.
Câu 3: (2,0 điểm)
Giải thuật chọn đường theo kiểu trạng thái nối kết (Link State Routing)
và Giải thuật chọn đường theo kiểu vector khoảng cách (Distance vector).
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho hệ thống mạng gồm 228 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.1.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1:
có 120 Host, Net 2: có 60 Host, Net 3: có 30 Host và Net 4: có 18 Host)
gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt
nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con),
End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP
quảng bá của mạng con).
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa
vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn
được tính 3 điểm.
…………………………..Hết………………………



Chú ý: thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải
thích gì thêm

Trang:1/ 7


Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT

Họ và tên

Đơn vị công tác

1. Nguyễn Văn Hưng

Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng

2. Hồ Viết Hà

Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng

3. Nguyễn Đình Liêm

Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng

4. Đỗ Văn Xuân

Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang


5. Vũ Văn Hùng

Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2

6. Đào Anh Tuấn

Trường Cao đẳng nghề Hà Nam

7. Tô Nguyễn Nhật Quang

Trường Cao đẳng nghề TP HCM

8. Nguyễn Vũ Dzũng

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng

9. Đinh Phú Nguyên

Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên

Trang:2/ 7


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)

NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT12

Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐÁP ÁN
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
Trình bày các thành phần cơ bản của phần cứng máy tính.
Hướng dẫn chấm
TT
Nội dung
Điểm
Các thành phần cơ bản về phần cứng máy tính:
0,5 điểm
Khối xử lí trung tâm (CPU -Central processing Unit)
+ Bộ nhớ trong RAM, ROM
+ Bộ nhớ ngoài : Đĩa cứng, đĩa mềm, USB, CD, …
+ Các thiết bị nhập: bàn phím, chuột, ..
+ Các thiết bi xuất : Màn hình, máy in...
A KHỐI XỬ LÝ TRUNG TÂM CPU
0,25 điểm
Có thể nói CPU là bộ chỉ huy của máy tính. Nó có
nhiệm vụ thực hiện các phép tính số học và logic đồng thời
điều khiển các quá trình thực hiện lệnh. CPU có các bộ phận
chính đó là:
 Khối tính toán số học và logic ((ALU = Arithmetic logic
Unit)
 Khối điều khiển (CU = Control Unit)
 Thanh ghi (Register)
 Đồng hồ
B BỘ NHỚ TRONG
0,25 điểm

Bộ nhớ trong (bộ nhớ trung tâm) là bộ nhớ chứa
chương trình và số liệu. Nó gắn liền với CPU để CPU có thể
làm việc được ngay.
 Ô nhớ, địa chỉ ô nhớ và dung lượng bộ nhớ.
 Bus
 RAM (Random Access Memory)
 ROM (Read Only Memory)
Trang:3/ 7


C

D

BỘ NHỚ NGOÀI
0,25 điểm
Bộ nhớ ngoài hay còn gọi là bộ nhớ phụ (Auxiliary
Storage) là các thiết bị lưu trữ thông tin khối lượng lớn nên
nó còn được gọi là bộ nhớ lưu trữ dung lượng lớn. Khi máy
cần dùng dữ liệu, thông tin nào thì nó được tải lên bộ nhớ để
làm việc nhanh hơn.
Bộ nhớ ngoài điển hình nhất là:
 Đĩa mềm (Flopy Disk)
 Đĩa cứng (Hard disk)
 USB, CD, …
CÁC THIẾT BỊ VÀO RA (INPUT-OUTPUT DEVICES) 0,25 điểm
Các thiết bị vào - ra có thể coi là các bộ phận để trao
đổi thông tin giữa người và máy, máy với máy. Một máy
tính có thể có nhiều thiết bị vào - ra
+ Thiết bị vào : được dùng để cung cấp dữ liệu cho bộ vi xử

lý, thông dụng là bàn phím (Keyboard), con chuột (Mouse),
máy quét (Scaner)
+ Thiết bị ra : là phần đưa ra các kết quả tính toán, đưa ra
các thông tin cho con người biết...các thiết bị ra thông dụng
là màn hình (Monitor), máy in (Printer), máy vẽ (Ploter)...

Câu 2: (1,5 điểm)
Trình bày khái niệm mạng dạng sao (Star). Vẽ hình minh họa. Nêu các
ưu, nhược điểm của mạng dạng sao.
TT
Nội dung
Điểm
A Trình bày khái niệm mạng dạng Sao (Star).
0,5 điểm
Mạng hình sao (Star) là mạng mà tất cả các trạm được
kết nối với một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu
từ các trạm và chuyển đến trạm đích. Tùy theo yêu cầu
truyền thông trên mạng mà thiết bị trung tâm có thể là bộ
chuyển mạch Switch, bộ chọn đường Router, hoặc bộ phận
phân kênh HUB
B Vẽ hình minh họa
0,5 điểm

C

Trình bày ưu, nhược điểm của mạng dạng Sao (Star)
Trang:4/ 7

0,5 điểm



0,25 điểm
+ Ưu điểm :
 Thiết lập mạng đơn giản;
 Dễ dàng cấu hình lại lạng ( thêm, bớt các trạm );
 Dễ dàng kiểm soát và khắc phục sự cố;
 Tận dụng được tối đa tốc độ truyền của đường truyền vật
lý.
0,25 điểm
+ Nhược điểm :
 Độ dài đường truyền nối một trạm với thiết bị trung tâm
còn hạn chế ( trong vòng 100m trở lại );
 Nếu thiết bị trung tâm bị hỏng thì toàn bộ mạng ngừng
hoạt động.

Câu 3: (2 điểm)
Giải thuật chọn đường theo kiểu trạng thái nối kết (Link State Routing)
và Giải thuật chọn đường theo kiểu vector khoảng cách (Distance vector).
TT
Nội dung
A Trong giải thuật vạch đường theo kiểu trạng thái nối kết
 Mỗi router sẽ gởi thông tin về trạng thái nối kết của
mình cho tất cả các router trên toàn mạng. Các router
sẽ thu thập thông tin về trạng thái nối kết của các
router khác, từ đó xây dựng lại hình trạng mạng, chạy
các giải thuật tìm đường đi ngắn nhất trên hình trạng
mạng có được. Từ đó xây dựng bảng chọn đường cho
mình;
 Khi một router phát hiện trạng thái nối kết của mình bị
thay đổi, nó sẽ gởi một thông điệp yêu cầu cập nhật

trạng thái nối kết cho tất các các router trên toàn
mạng. Nhận được thông điệp này, các router sẽ xây
dựng lại hình trạng mạng, tính toán lại đường đi tối ưu
và cập nhật lại bảng chọn đường của mình;
 Giải thuật chọn đường trạng thái nối kết tạo ra ít thông
tin trên mạng. Tuy nhiên nó đòi hỏi router phải có bộ
nhớ lớn, tốc độ tính toán của CPU phải cao.

Điểm
1,0điểm
0,4 điểm

Trong giải thuật chọn đường theo kiểu vectơ khoảng
cách

1,0 điểm

B

0,3 điểm

0,3 điểm

 Đầu tiên mỗi router sẽ cập nhật đường đi đến các mạng 0,3 điểm
nối kết trực tiếp với mình vào bảng chọn đường;
 Theo định kỳ, một router phải gởi bảng chọn đường của 0,3 điểm
mình cho các router láng giềng;
 Khi nhận được bảng chọn đường của một láng giềng gởi 0,4 điểm
Trang:5/ 7



sang, router sẽ tìm xem láng giềng của mình có đường đi
đến một mạng nào mà mình chưa có hay một đường đi
nào tốt hơn đường đi mình đã có hay không. Nếu có sẽ
đưa đường đi mới này vào bảng chọn đường của
mình với Next hop để đến đích chính là láng giềng này.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho hệ thống mạng gồm 228 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.1.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1:
có 120 Host, Net 2: có 60 Host, Net 3: có 30 Host và Net 4: có 18 Host)
gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt
nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con),
End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP
quảng bá của mạng con).
TT
Nội dung
Điểm
Thiết lập địa chỉ IP cho các mạng con ( Net 1, Net 2, Net 2,0 điểm
3, Net 4) như sau:
0,5 điểm
+ Net 1:
Net ID:
192.168.1.0
Subnet mask:
255.255.255.128
Start IP Address: 192.168.1.1
End IP Addres: 192.168.1.126
Broadcast IP:
192.168.1.127
0,5 điểm

+ Net 2:
Net ID:
192.168.1.128
Subnet mask:
255.255.255.192
Start IP Address: 192.168.1.129
End IP Addres: 192.168.1.190
Broadcast IP:
192.168.1.191
0,5 điểm
+ Net 3:
Net ID:
192.168.1.192
Subnet mask:
255.255.255.224
Start IP Address: 192.168.1.193
End IP Addres: 192.168.1.222
Broadcast IP:
192.168.1.223
+ Net 4:
Net ID:
Subnet mask:
Start IP Address:
End IP Addres:
Broadcast IP:

0,5 điểm
192.168.1.224
255.255.255.224
192.168.1.225

192.168.1.254
192.168.1.255

Trang:6/ 7


II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
…………………………..Hết………………………
……………………………………………………………………………………

Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT

Họ và tên

Đơn vị công tác

1. Nguyễn Văn Hưng

Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng

2. Hồ Viết Hà

Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng

3. Nguyễn Đình Liêm

Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng

4. Đỗ Văn Xuân


Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang

5. Vũ Văn Hùng

Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2

6. Đào Anh Tuấn

Trường Cao đẳng nghề Hà Nam

7. Tô Nguyễn Nhật Quang

Trường Cao đẳng nghề TP HCM

8. Nguyễn Vũ Dzũng

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng

9. Đinh Phú Nguyên

Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên

Trang:7/ 7



×