Lý luận cơ bản về vốn đầu t xây dựng cơ bản v
quản lý vốn đầu t xây dựng cơ bản
1.1 Vốn đầu t xây dựng cơ bản
1.1.1Thực chất vốn đầu t xây dựng cơ bản
1.1.1.1Đầu t, đầu t xây dựng cơ bản dự án đầu t, vốn đầu t
Trong nền kinh tế thị trờng, đầu t đợc hiểu l việc bỏ vốn ra hôm
nay để mong nhận đợc kết quả lớn hơn trong tơng lai. Kết quả mang lại đó
có thể l hiệu quả kinh tế xã hội.
Đầu t trên giác độ nền kinh tế l sự hy sinh giá trị hiện tại gắn với
việc tạo ra các ti sản mới cho nền kinh tế quốc dân của một nớc, hoặc một
vùng, một tỉnh, thnh phố...các hoạt động mua bán, phân phối lại, chuyển
giao ti sản giữa các cá nhân, các tổ chức không phải l đầu t đối với nền
kinh tế.
Đầu t có thể tiến hnh theo những phơng thức khác nhau: đầu t
trực tiếp, đầu t gián tiếp.
- Đầu t trực tiếp: Theo phơng thức ny ngời bỏ vốn đầu t sẽ trực
tiếp tham gia quản lý trong quá trình đầu t, quá trình quản lý kinh doanh
khi đa dự án vo khai thác, sử dụng sau ny. Đầu t trực tiếp có hai hình
thức:
+ Đầu t dịch chuyển: l hình thức đầu t m ở đó chỉ liên quan đến
việc tăng hoặc giảm qui mô của từng nh đầu t cá biệt, nó không ảnh hởng
trực tiếp đến việc tăng hoặc giảm qui mô vốn trên ton xã
+ Đầu t phát triển: l hình thức đầu t m ở đó có liên quan đến sự
tăng trởng qui mô vốn của nh đầu t v qui mô vốn trên phạm vi ton xã
hội. Điển hình của đầu t phát triển l đầu t vo khu vực sản xuất, dịch vụ,
đầu t vo yếu tố con ngời v đầu t vo cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội. Đó l
quá trình chuyển hoá vốn bằng tiền thnh vốn hiện vật để tạo nên những yếu
tố cơ bản của sản xuất kinh doanh dịch vụ tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật,
năng lực sản xuất kinh doanh mới thông qua việc mua sắm lắp đặt thiết bị,
máy móc, xây dựng nh cửa vật kiến trúc v tiến hnh các công việc có liên
quan đến sự phát huy tác dụng của các cơ sở vật chất kỹ thuật do hoạt động
của nó tạo ra.
- Đầu t gián tiếp: l loại hình đầu t trong đó ngời có tiền bỏ tiền
ra cho vay hoặc mua các chứng chỉ có giá để hởng lãi suất định trớc (mua
trái phiếu chính phủ, trái phiếu công trình, chứng khoán, trái khoán, gửi tiết
kiệm...) hoặc lãi suất tùy thuộc vo kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty phát hnh. Theo phơng thức đầu t ny, ngời bỏ vốn đầu t không trực
tiếp tham gia quản lý v điều hnh dự án.. Đầu t gián tiếp không tạo ra ti
sản mới cho nền kinh tế m chỉ lm tăng giá trị ti chính của tổ chức, cá
nhân đầu t. Vì vậy, phơng thức đầu t ny còn gọi l đầu t ti chính.
Hoạt động đầu t l
quá trình sử dụng vốn đầu t nhằm duy trì những
tiềm lực sẵn có, hoặc tạo thêm tiềm lực mới để mở rộng qui mô hoạt động
của các ngnh sản xuất, dịch vụ, kinh tế, xã hội nhằm tăng trởng v phát
triển nền kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa v tinh thần cho mọi
thnh viên trong xã hội.
Đầu t xây dựng cơ bản dẫn đến tích luỹ vốn, xây dựng thêm nh cửa
v mua sắm thiết bị có ích, lm tăng sản lợng tiềm năng của đất nớc v về
lâu di đa tới sự tăng truởng kinh tế. Nh vậy đầu t xây dựng cơ bản đóng
vai trò quan trọng trong việc ảnh hởng tới sản lợng v thu nhập. Khi tiếp
cận với đầu t XDCB, ngời ta thòng muốn có một định nghĩa ngắn gọn.
Để đáp ứng nhu cầu ny, có rất nhiều định nghĩa khác nhau. Sau đây l mọtt
số định nghĩa thông dụng:
- Đầu t XDCB của hiện tại l phần tăng thêm giá trị xây lắp do kết
quả sản xuất trong thời kỳ đó mang lại.
- Đầu t XDCB l việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể của chính
sách kinh tế thông qua chính sách đầu t XDCB.
- Đầu t XDCB l một hoạt động kinh tế đem một khoản tiền đã đợc
tích luỹ để sử dụng vo XDCB nhằm mục đích sinh lợi.
- Đầu t XDCB l sử dụng các nguồn vốn để tạo ra các sản phẩm xây
dựng mới để từ đó kiếm thêm đợc một khoản tiền lớn hơn.
Với bảng kê trên ta có thể kéo di thêm vì đối với một chủ đề phong
phú nh vậy rất khó tóm gọn trong mấy dòng. Chắc chắn l đầu t XDCB
bao gồm tất cả các yếu tố dợc nhấn mạnh trong các định nghĩa trên v
ngoi ra còn nhiều yếu tố khác nữa. Từ những đặc điểm chung thống nhất có
thể nêu một định nghĩa đợc nhiều ngời chấp nhận nh sau:
Đầu t XDCB l một hoạt động kinh tế đa các loại nguồn vốn để sử
dụng vo xây dựng cơ bản nhằm mục đích sinh lợi.
Dự án đầu t: Mục tiêu của đầu t có thể thực hiện đợc thông qua
các dự án đầu t. Theo quan điểm phổ biến hiện nay thì dự án đầu t l một
tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng
hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đợc sự tăng trởng về
số lợng hoặc duy trì cải tiến, nâng cao chất lợng của sản phẩm hoặc dịch
vụ trong khoảng thời gian xác định.Một dự án đầu t bao gồm bốn vấn đề
chính sau đây:
-Mục tiêu của dự án: Bao gồm mục tiêu trớc mắt v mục tiêu lâu di.
Đó chính l sự tăng trởng phát triển về số lợng, chất lợng sản phẩm dịch
vụ hay các lợi ích kinh tế xã hội khác cho chủ đầu t hoặc các chủ thể xã hội
khác.
-Các kết quả: Đó l các kết quả cụ thể, có thể định lợng đợc, đợc
tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đây l đIều kiện cần thiết để
thực hiện đợc các mục tiêu của dự án.
-Các hoạt động của dự án: L những nhiệm vụ hoặc hnh động đợc
thực hiện trong khuôn khổ dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những
nhiệm vụ hoặc hnh động ny gắn với một thời gian biểu v trách nhiệm cụ
thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thnh kế hoạch lm việc của dự án.
-Các nguồn lực của dự án: Đó chính l các nguồn lực về vật chất, ti
chính v con ngời cần thiết để tiến hnh các hoạt động dự án. Các nguồn
lực ny đợc biểu hiện dới dạng giá trị chính l vốn đầu t của dự án
Trình tự của dự án đầu t l các bớc hoặc các giai đoạn m một dự
án phải trải qua bắt đầu từ khi hình thnh ý đồ về dự án đầu t đến khi chấm
dứt hon ton các công việc của dự án. Trình tự ny đợc biểu diễn dới sơ
đồ sau:
Sơ đồ 1: Trình tự của dự án đầu t
ý đồ về dự án
đầu t
Thực hiện đầu
t
ý đồ về dự án đầu
t mới
Kết thúc xây
dựng khai thác dự
án
Chuẩn bị đầu t
Việc phân loại dự án đầu t có ý nghĩa quan trọng trong quản lý dự án,
đặc biệt l đối với các cơ quan quản lý Nh nớc. Tuỳ theo tính chất của dự
án v quy mô đầu t, dự án đầu t trong nớc đợc phân chia theo Nghị định
52/1999/CP ngy 8/7/1999 của Chính phủ về quy chế quản lý đầu t v xây
dựng. Theo đó ngời ta phân chia dự án đầu t theo 3 nhóm A,B,C để phân
cấp quản lý. Đặc trng của mỗi nhóm đợc qui định cụ thể nh sau:
Bảng 1: Phân loại dự án đầu t
STT Loại dự án đầu t Tổng mức
vốn đầu t
I. Nhóm A
1. Các dự án thuộc phạm vi bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính bảo mật
quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng, thnh lập v xây dựng
hạ tầng khu công nghiệp mới.
Không kể mức
vốn.
2. Các dự án: sản xuất chất độc hại, chất nổ không phụ thuộc vo quy mô
vốn đầu t.
Không kể mức
vốn đầu t.
3. Các dự án: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, chế biến dầu khí, hoá
chất, phân bón, chế tạo máy (bao gồm cả mua v đóng tu, lắp ráp ô tô),
xi măng, luyện kim, khai thác, chế biến khoáng sản; các dự án giao
thông: cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đờng sắt, đờng quốc lộ.
Trên 600 tỷ
đồng
4. Các dự án: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm I.3), cấp thoát nớc v công
trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử,
tin học, hoá dợc, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu,
bu chính viễn thông, BOT trong nớc, xây dựng khu nh ở, đờng giao
thông nội thị thuộc các khu đô thị đã có quy hoạch chi tiết đợc duyệt.
Trên 400 tỷ
đồng
5. Các dự án: hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới; các dự án: công nghiệp
nhẹ, snh, sứ, thuỷ tinh, in; vờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, mua
sắm thiết bị xây dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
chế biến nông, lâm sản.
Trên 300 tỷ
đồng
6. Các dự án: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân
dụng, kho tng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học v các dự
án khác.
Trên 200 tỷ
đồng
II. Nhóm B
1. Các dự án: công nghiệp điện, dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy
(bao gồm cả mua v đóng tu, lắp ráp ô tô), xi măng, luyện kim, khai
Từ 30 đến 600
tỷ đồng
thác, chế biến khoáng sản; các dự án giao thông: cầu, cảng biển, sân bay,
đờng sắt, đờng quốc lộ.
2. Các dự án: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm II.1), cấp thoát nớc v
công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin,
điện tử, tin học, hoá dợc, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất
vật liệu, bu chính viễn thông, BOT trong nớc, xây dựng khu nh ở,
trờng phổ thông, đờng giao thông nội thị thuộc các khu đô thị đã có
quy hoạch chi tiết đợc duyệt.
Từ 20 đến 400
tỷ đồng
3. Các dự án: hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới; các dự án: công nghiệp
nhẹ, snh, sứ, thuỷ tinh, in; vờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, thiết
bị xây dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến
nông, lâm sản.
Từ 15 đến 300
tỷ đồng
4. Các dự án: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân
dụng, kho tng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học v các dự
án khác.
Từ 7 đến 200 tỷ
đồng
III. Nhóm C
1. Các dự án: công nghiệp điện, dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy
(bao gồm cả mua v đóng mới tu, lắp ráp ô tô), xi măng, luyện kim,
khai thác, chế biến khoáng sản; các dự án giao thông: cầu, cảng biển, sân
bay, đờng sắt, đờng quốc lộ, các trờng phổ thông nằm trong quy
hoạch (không kể mức vốn).
Dới 30 tỷ đồng
2. Các dự án: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm III.1), cấp thoát nớc v
công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, điện tử, tin học, hoá dợc,
thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bu chính viễn
thông, BOT trong nớc, xây dựng khu nh ở, trờng phổ thông, đờng
giao thông nội thị thuộc các khu đô thị đã có quy hoạch chi tiết đợc
duyệt.
Dới 20 tỷ đồng
3. Các dự án: hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới; các dự án: công nghiệp
nhẹ, snh, sứ, thuỷ tinh, in; vờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, thiết
bị xây dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến
nông, lâm sản.
Dới 15 tỷ đồng
4. Các dự án: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân
dụng, kho tng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học v các dự
án khác.
Dới 7 tỷ đồng
Ghi chú:
1. Các dự án nhóm A về đờng sắt, đờng bộ phải đợc phân đoạn theo chiều di đờng,
cấp đờng, cầu, theo hớng dẫn của Bộ Giao thông vận tải sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch v
Đầu t.
2. Các dự án xây dựng trụ sở, nh lm việc của cơ quan nh nớc phải thực hiện theo Quyết
định của Thủ tớng Chính phủ.
Nguồn: Nghị định 52/1999/CP ngy 8/7/1999 của Chính phủ về quy chế quản lý đầu
t v xây dựng phân chia các quy mô dự án đầu t
Vốn đầu t.
Trong cơ chế thị trờng, để khai thác v phát huy đầy đủ các nguồn
lực đầu t phát triển kinh tế - xã hội, khái niệm vốn đợc mở rộng về phạm
vi v có các đặc trng cơ bản sau đây:
-Vốn đợc biểu hiện bằng giá trị nghĩa l vốn phải đại diện cho một
loại giá trị hng hóa, dịch vụ, một loại giá trị hng hóa nhất định. Vốn l đại
diện về mặt giá trị cho những ti sản hoạt động đợc dùng vo mục đích đầu
t kinh doanh để sinh lời. Ti sản có nhiều loại: Hữu hình, vô hình, những ti
sản nếu đợc giá trị hoá v đa vo đầu t thì đợc gọi l vốn đầu t.
- Vốn đợc biểu hiện bằng tiền, nhng không phải tất cả mọi nguồn
tiền đều l vốn. Tiền chỉ biến thnh vốn khi nó đợc sử dụng vo mục đích
đầu t hoặc kinh doanh. Tiền tiêu dùng hằng ngy, tiền dự trữ không có khả
năng sinh lời không phải l vốn.
- Trong nền kinh tế thị trờng, vốn l loại hng hóa song nó l một
loại hng hóa đặc biệt. Nó có điểm giống các loại hng hóa khác l có chủ sở
hữu nhất định về vốn, ng
ời chủ sở hữu vốn chỉ chuyển quyền sử dụng vốn
trong một thời gian nhất định. Chính nhờ sự tách rời giữa quyền sở hữu v
quyền sử dụng vốn đã lm cho vốn có khả năng lu thông v sinh lời.
- Vốn không chỉ l biểu hiện bằng tiền của các ti sản vật chất m
còn l của các dạng tiềm năng v lợi thế vô hình. Tiềm năng v lợi thế vô
hình chính l một nguồn vốn to lớn, cần phải đợc huy động tích cực hơn
nữa cho chu trình vận động của nền kinh tế. Nếu không "giá trị hóa" đợc
nó, rõ rng nó không thể trực tiếp phục vụ cho phát triển kinh tế m còn chỉ
l vốn ở dạng "tiềm năng" m thôi. Do đặc điểm trên, vốn có thể phân thnh
4 loại:
- Vốn ti chính đây l khoản tiền còn lại của thu nhập sau khi đã sử
dụng cho mục đích tiêu dùng thờng xuyên. Nguồn vốn ti chính có thể
đợc hình thnh trong nớc hoặc nớc ngoi. Nguồn vốn ti chính đợc chia
thnh nguồn tiết kiệm của t nhân v tiết kiệm của Chính phủ.
- Vốn nhân lực l ti sản qúi giá nhất của một quốc gia, vì con ngời
l động lực của sự phát triển. Con ngời không chỉ tng trữ sức lao động m
còn l đối tợng hởng lợi ích của kết quả đầu t. Do đó phát triển nguồn
lực phải kết hợp với kế hoạch hóa dân số. Nếu nhân lực tăng qúa nhanh sẽ l
sức ép của giải quyết việc lm, đồng thời lm giảm hiệu quả đầu t.
- Ti nguyên thiên nhiên hầu hết các dạng, các loại thiên nhiên đều có
giá. Đây l một nguồn vốn quan trọng của một quốc gia, cần khai thác, sử
dụng một cách hợp lý.
- Vốn vô hình nguồn vốn ny đợc thể hiện qua khoa học v công
nghệ nh
các sản phẩm sáng tạo của con ngời, các phát minh khoa học,
kiểu dáng công nghệ... v các nguồn vô hình khác nh vị trí địa lý thuận lợi
của một quốc gia, các ngnh nghề truyền thống v.v...
Nh vậy vốn đầu t l tiền tích luỹ của xã hội, của các cơ sở sản xuất
kinh doanh, dịch vụ, l tiền tiết kiệm của dân c v vốn huy động từ các
nguồn khác đợc đa vo sử dụng trong quá trình táI sản xuất xã hội nhằm
duy trì tiềm lực sẵn có v tạo tiềm lực mới cho nền sản xuất xã hội.
1.1.1.2 Vốn đầu t xây dựng cơ bản.
Đầu t XDCB có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ
thuật cho xã hội, l nhân tố quyết định lm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân
mỗi nớc, thúc đẩy sự tăng trởng v phát triển nền kinh tế đất nớc. Đặc
trng của xây dựng cơ bản l một ngnh sản xuất vật chất đặc biệt có những
đặc điểm riêng khác với những ngnh sản xuất vật chất khác. Sản phẩm xây
dựng cũng có đặc điểm riêng, khác với sản phẩm hng hoá của các ngnh
sản xuất vật chất khác v vốn đầu t xây dựng cơ bản cũng có những đặc
trng riêng khác với vốn kinh doanh của các ngnh khác.
Trong bất kỳ xã hội no cũng đều phải có cơ sở vật chất kỹ thuật
tơng ứng, việc bảo đảm tính tơng ứng ny chính l nhiệm vụ của hoạt động
đầu t xây dựng cơ bản. Nh vậy muốn có nền kinh tế phát triển thì điều
kiện trớc tiên v cần thiết l phải tiến hnh các hoạt động đầu t xây dựng
cơ bản.
Xây dựng cơ bản xét về bản chất nó l ngnh sản xuất vật chất có chức
năng tái sản xuất giản đơn v tái sản xuất mở rộng các ti sản cố định có tính
chất sản xuất v phi sản xuất thông qua hình thức xây dựng mới, xây dựng
lại hay hiện đại hoá v khôi phục lại ti sản đã có, vì thế để tiến hnh đợc
các hoạt động ny thì cần phải có nguồn lực hay còn gọi l vốn.
Vốn đầu t xây dựng cơ bản gọi tắt l vốn cơ bản l tổng chi phí bằng
tiền để tái sản xuất ti sản cố định có tính chất sản xuất hoặc phi sản xuất.
Theo điều 5 Điều lệ quản lý XDCB kèm theo Nghị định 385-HĐBT
ngy 07/11/1990 thì: Vốn đầu t XDCB l
ton bộ chi phí để đạt đợc mục
đích đầu t, bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn
bị đầu t, chi phí về thiết kế v xây dựng, chi phí mua sắm v lắp đặt thiết bị
v các chi phí khác ghi trong tổng dự toán.
Cơ chế huy động, quản lý, sử dụng, hon trả vốn đầu t XDCB
Nguồn vốn đầu t XDCB có thể tóm tắt bởi biểu thức sau:
S = S
TN
+ S
NN
= (S
1
+S
2
) + (S
3
+ S
4
+ S
5
)
Trong đó:
S = Tổng lợng vốn có thể huy động
S
TN
= Nguồn vốn trong nớc.
+S
1
= Nguồn vốn đầu t của Chính Phủ
+S
2
= Nguồn vốn đầu t của t nhân
S
NN
= Nguồn vốn nớc ngoi
+S
3
= Viện trợ hon lại của Chính Phủ v phi Chính Phủ.
+S
4
= Nguồn vốn vay của t nhân của quốc gia khác
+S
5
= Nguồn vốn vay của t nhân của quốc gia khác.
Nhu cầu vốn đầu t XDCB l rất lớn, cần có cơ chế để giải quyết
nguồn huy động vốn trong điều kiện nền kinh tế còn thiếu vốn đầu t. Phải
kết hợp huy động vốn từ các nguồn vốn ngoi nớc. Tự do hoá việc giao lu
các nguồn vốn trong quá trình đầu t XDCB, kích thích sự hình thnh thị
trờng vốn, đặc biệt l thị trờng chứng khoán. Đối với cơ chế quản lý vốn
đầu t XDCB cần phải kiểm soát quá trình đầu t XDCB bằng pháp luật.
Hon chỉnh các cơ chế về vay vốn đầu t, sử dụng vốn đầu t, trả nợ v thu
hồi vốn đầu t. Trong việc giao vốn v bảo ton vốn đầu t cần giải quyết
việc bảo ton v phát triển vốn dới cả hai hình thức giá trị lẫn hiện vật, phải
gắn chế độ khấu hao nhanh để đẩy nhanh tố độ đổi mới kỹ thuật v công
nghệ.
Trong cơ chế huy động v quản lý các nguồn vốn đầu t XDCB cần
lm rõ những định hớng đầu t chủ yếu theo từng loại nguồn vốn, đồng thời
đề ra các định chế thu hồi vốn, quy rõ trách nhiệm cho các chủ đầu t cũng
nh các cơ quan quản lý Nh nớc v Ngân hng trong vấn đề cấp phát v
thanh toán nguồn vốn đầu t, mối quan hệ giữa các tổ chức t
i chính v ngân
hng với chủ đầu t.
1.1.2 Phân loại vốn đầu t xây dựng cơ bản
1.1.2.1 Căn cứ vo nguồn hình thnh vốn đầu t XDCB
Căn cứ vo nguồn hình thnh vốn đầu t XDCB bao gồm các nguồn sau:
-Vốn ngân sách nh nớc
-Vốn tín dụng đầu t
-Vốn đầu t XDCB tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ
thuộc mọi thnh phần kinh tế
-Vốn hợp tác liên doanh với nớc ngoi
-Vốn vay nớc ngoi
-Vốn ODA
-Vốn huy động từ nhân dân
1.1.2.2 Căn cứ vo quy mô v tính chất của dự án đầu t
Theo điều lệ quản lý đầu t v xây dựng, tuỳ thuộc vo tính chất v
quy mô các dự án đầu t đợc phân thnh 3 nhóm A, B, C (Theo phụ lục của
những điều sửa dổi bổ sung Điều lệ quản lý đầu tu v xây dựng theo nghị
định 92/CP ngy 23/08/1997)
1.1.2.3 Căn cứ theo góc độ tái sản xuất ti sản cố định
ở đây phân ra:
-Vốn đầu t xây dựng mới (Xây dựng, mua sắm ti sản cố định mới
do nguồn vốn trích từ lợi nhuận)
-Vốn đầu t nâng cấp, cải tạo sửa chữa (Thay thế ti sản đã hết niên
hạn sử dụng từ nguồn vốn khấu hao). ở đây có thể kết hợp với cải tạo v hiện
đại hoá ti sản cố định
1.1.2.4 Căn cứ vo chủ đầu t
ở đây phân ra:
-Chủ đầu t l Nh nớc (ví dụ đầu t cho các công trình cơ sở hạ tầng
kinh tế v xã hội do vốn của Nh nớc)
-Chủ đầu t l các doanh nghiệp (quốc doanh v phi quốc doanh, độc
lập v liên doanh, trong nớc v ngoi nớc).
-Chủ đầu t l các cá thể riêng lẻ.
1.1.2.5 Căn cứ vo cơ cấu đầu t
-Vốn đầu t xây dựng cơ bản cho các ngnh kinh tế (các ngnh cấp I,
cấp II, cấp III v cấp IV)
-Vốn đầu t xây dựng cơ bản cho các địa phơng v vùng lãnh thổ
-Vốn đầu t xây dựng cơ bản theo các thnh phần kinh tế.
1.1.2.6 Căn cứ theo thời đoạn kế hoạch
-Vốn đầu t XDCB ngắn hạn ( Dới 5năm)
-Vốn đầu t xây dựng cơ bản trung hạn ( Từ 5 đến 10 năm)
-Vốn đầu t xây dựng cơ bản di hạn ( Từ 10 năm trở lên)
1.2. Quản lý vốn đầu t xây dựng cơ bản
1.2.1 Quy trình quản lý vốn đầu t xây dựng cơ bản
1.2.1.1 Quy trình đầu t v xây dựng
Quản lý đầu t v xây dựng l quản lý Nh nớc về quá trình đầu t
v xây dựng từ bớc xác định dự án đầu t để thực hiện đầu t v cả quá
trình đa dự án đa vo khai thác, sử dụng đạt mục tiêu đã định. Đối với việc
quản lý vốn đầu t xây dựng cơ bản cần phải theo dõi sát sao v nắm chắc
đợc trình tự đầu t v xây dựng. Trên cơ sở quy hoạch đã đợc phê duyệt
trình tự thực hiện dự án đầu t bao gồm 8 bớc công việc, phân theo hai giai
đoạn theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Trình tự thực hiện dự án đầu t
Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu t
Nghiên cứu cơ
hội đầu t
Nghiên cứu dự án
tiền khả thi
Nghiên cứu dự án
khả thi
Tự thẩm định
dự án
Giai đoạn II
Thực hiện đầu t
Chạy thử, nghiệm
thu, quyết toán
Thiết kế, lập tổng
dự toán, dự toán
Ký kết HĐ: xây
dựng, thiết bị
Thi công XD,
đo tạo cán bộ
Đa vo khai
thác sử dụng
Qua sơ đồ trên cho thấy:
Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu t bao gồm:
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu t v quy mô đầu t.
- Tiến hnh thăm dò, xem xét thị trờng để xác định nhu cầu tiêu thụ;
tìm nguồn cung ứng thiết bị, vật t cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn
vốn đầu t v lựa chọn hình thức đầu t.
- Tiến hnh điều tra, khảo sát v chọn địa điểm xây dựng.
- Lập dự án đầu t.
- Gửi hồ sơ dự án v văn bản trình đến cơ quan có thẩm quyền quyết
định đầu t, tổ chức cho vay vốn đầu t v cơ quan có chức năng thẩm
định dự án đầu t.
Nội dung công việc ở giai đoạn thực hiện dự án bao gồm:
- Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nh nớc (bao gồm cả
mặt nớc, mặt biển, thềm lục địa).
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
- Tuyển chọn t vấn khảo sát, thiết kế, giám định kỹ thuật v chất lợng
công trình.
- Phê duyệt, thẩm định thiết kế v tổng dự toán, dự toán hạng mục công
trình.
- Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, cung ứng thiết bị.
- Xin giấy phép xây dựng v giấy phép khai thác ti nguyên (nếu có).
- Ký kết hợp đồng kinh tế với nh thầu đã trúng thầu.
- Thi công xây lắp công trình.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hợp đồng.
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về trình tự nêu trên l cơ sở để khắc phục
những khó khăn, tồn tại do đặc điểm riêng có của hoạt động đầu t XDCB
gây ra. Vì vậy, những quy định về trình tự, đầu t xây dựng có ảnh hởng
trực tiếp v gián tiếp đến chất lợng công trình, chi phí xây dựng công trình
trong quá trình thi công xây dựng v tác động của công trình sau khi hon
thnh xây dựng đa vo sử dụng đối với nền kinh tế của vùng, của khu vực