Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tình hình hoạt động đầu tư và quản lý đầu tư của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.23 KB, 31 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................ 1
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ SÔNG ĐÀ.........................2
1.1. Quá trình hình thành...................................................................................2
1.2. Các Ngành nghề sản xuất kinh doanh:.......................................................4
1.3. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng và phát triển đô thị Sông Đà.....................................................................5
1.3.1. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh:.....................................................5
1.3.2. Tổ chức quản lý:.....................................................................................6
1.4. Chức năng nhiệm vụ các phịng ban trong cơng ty:..................................8
1.4.1. Phịng tổ chức hành chính:......................................................................8
1.4.2. Phịng tài chính kế tốn:..........................................................................8
1.4.3. Phịng kế hoạch – đầu tư:........................................................................9
1.4.4. Phòng quản lý kỹ thuật:..........................................................................9
1.5. Nhân sự của cơng ty:..................................................................................10

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ
ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ SƠNG ĐÀ.....................................................12
2.1. Tình hình thực hiện đầu tư các dự án của Cơng ty cổ phần đầu tư xây
dựng và phát triển đô thị Sông đà trong giai đoạn 2007-2009.......................12
2.1.1. Các dự án ở khu vực phía bắc...............................................................12
2.1.2 Các dự án khu vực phía nam:.................................................................14
2.2. Tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2009 đầu
năm 2010:........................................................................................................... 15
2.3. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư tại các dự án:................................20



Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ SÔNG ĐÀ
TRONG GIAI ĐOẠN 2010 – 2015.....................................................21
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới............................21
3.2. Kế hoạch đầu tư các dự án trong giai đoạn 2010 – 2015.........................22
3.3. Các biện pháp thực hiện đảm bảo kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu
tư của công ty trong giai đoạn 2010 – 1015.....................................................24
3.3.1. Giải pháp tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh:..............................24
3.3.2. Giải pháp về thị trường.........................................................................24
3.3.3. Giải pháp về kỹ thuật và cơng nghệ......................................................25
3.3.4. Giải pháp về kinh tế - tài chính.............................................................26
3.3.5. Giải pháp về nhân lực...........................................................................26
3.3.6. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên........27
3.4. Một số kiến nghị với các bộ, ngành, chính phủ.........................................27

KẾT LUẬN........................................................................................... 29

Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B


1


Báo cáo thực tập tổng hợp

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế sẽ khơng thể phát triển nếu khơng có hoạt động kinh doanh đầu
tư. Hoạt động đầu tư được coi như chìa khố, tiền đề cho sự phát triển của bất kì
cơng ty nào. Ra quyết định đầu tư dự án là một trong những quyết định mang tính
chiến lược của cơng ty, do vậy cần có những dự án được nghiên cứu và soạn thảo kĩ
lưỡng làm căn cứ vững chắc cho việc quyết dịnh thực hiện đầu tư. Mục đích và u
cầu của cơng tác soạn thỏa là nhằm cung cấp những cơ sở sát thực tế nhất, dựa trên
các tính tốn, phân tích khoa học để các nhà đầu tư, các định chế tài chính, hoặc cơ
quan nhà nước quyết định có nên đầu tư hay khơng.
Một trong những Cơng ty có đóng góp khơng nhỏ vào đầu tư xây dựng cơ
bản đất nước đó là “Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà”,
trực thuộc Tổng Công ty Sông Đà. Đầu tư và kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực xây
lắp và sản xuất cơng nghiệp. Tình hình đầu tư của công ty ngày càng được mở rộng
đáp ứng nhu cầu phát triển, mục tiêu mở rộng sản xuất của Công ty.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô
thị Sông Đà, dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo, T.S Nguyến Hồng Minh và
sự giúp đỡ của tập thể phòng kế hoạch – đầu tư, em đã trực tiếp tìm hiều tình hình
sản xuất kinh doanh thực tế tại Cơng ty và hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp.
Nội dung của báo cáo tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đơ
thị Sơng Đà
Chương II: Tình hình hoạt động đầu tư và quản lý đầu tư của công ty cổ
phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà
Chương III: Định hướng và giải pháp thực hiện nhiệm vụ hoạt động đầu tư
của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà trong giai đoạn
2010 – 2015


Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

2

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ SƠNG ĐÀ
1.1. Q trình hình thành
Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Sơng Đà là đơn vị thành
viên của Tập Đồn Sơng Đà được thành lập theo Quyết định số 26/TCT-HĐQT
ngày 13/2/2007 của Hội đồng quản trị Tổng Công ty Sông Đà (nay là Tập Đồn
Sơng Đà). Giấy đăng ký kinh doanh số 0103016226 do Sở Kế hoạch Đầu tư TP Hà
Nội cấp ngày 15 tháng 03 năm 2007; sửa đổi bổ sung lần 4 ngày 10/11/2009
Công ty Cổ Phần Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị Sông Đà được thành lập
trên cơ sở: Tổng công ty Sông Đà chuyển những dự án Tổng công ty đang chuẩn bị
triển khai đầu tư cho một công ty mới chuyên về kinh doanh bất động sản thực hiện.
Đội ngũ lãnh đạo và cán bộ công nhân viên của Công ty được luân chuyển từ những
dự án trên về để tiếp tục triển khai thực hiện đầu tư dự án. Với kinh nghiệm quản lý
điều hành các dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở, khu đô thị của cán bộ công nhân
viên và năng lực tài chính, hiện nay, Cơng ty đã và đang phối hợp với các đơn vị
thành viên của Tổng công ty Sông Đà triển khai nhiều dự án trên khắp mọi miền đất
nước như dự án Khu đơ thị mới Mỹ Đình – Mễ Trì (Hà Nội), Tịa nhà Sơng Đà –
Hà Đơng (Hà Nội); Cải tạo khu tập thể 222A Đội cấn (Hà Nội); Cải tạo khu tập thế
Phương Mai (Hà Nội); Khu dân cư 36 ha phường An phú quận 2 thành phố Hồ Chí
Minh…
Với mục tiêu phát triển: đa dạng hóa ngành nghề, sản phẩm trên cơ sở phát
triển chính ngành đầu tư bất động sản và tài chính, Cơng ty cổ phần đầu tư xây
dựng và phát triển đô thị Sông Đà nỗ lực phấn đấu phát huy mọi nguồn lực để tạo ra

sự tăng trưởng và phát triển bền vững cho Công ty.
Tên giao dịch Quốc tế: Song Da Urban Investment Construction And
Development Joint Stock Company.
Tên viết tắt: SONGDA URBAN
Mã CK: SDU (niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Hà Nội)
Tổng số lượng cổ phiếu niêm yết : 10.000.000 CP

Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

3

Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
Trụ sở chính: Tầng 7, Nhà G10, Đường Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân,
Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Mã số thuế: 0102186917
Vốn điều lệ: 200.000.000.000 đồng. (Hai trăm tỷ đồng VN). Trong đó, vốn bằng
thương hiệu: 5.000.000.000 đồng VN)
Vốn pháp định: 6.000.000.000 đồng (sáu tỷ đồng)
Cơ cấu sở hữu: Cổ đông nhà nước: 30%, cổ đơng trong và ngồi cơng ty: 70%
Danh sách cổ đông sáng lập
STT

Tên cổ đông

Nơi đắng ký hộ
khẩu thường trú đối
với cá nhân hoặc địa

chỉ trụ sở chính đối
với tổ chức

Loại cổ
phần

Số cổ
phần
(1000
cổ)

Giá trị cổ
phần (1000
đồng)

Số CMND –
Số quyết
định thành
lập

1

TỔNG
CÔNG TY
SÔNG ĐÀ

Nhà G10, đường
Nguyễn Trãi, Thanh
Xuân, Hà Nội


Cổ phần
phổ
thơng

3.000

30.000.000

0106000898

Đại diện:

2

011330023

HỒNG
VĂN ANH

Số 222B Đội Cấn,
Liễu Giai, Ba Đình,
Hà Nội

TRẦN VĂN
TUẤN

14B Nghĩa Tân, Cầu
Giấy, Hà Nội

012478124


NGUYỄN
VĂN BÌNH

Phố Phúc Lâm, thị
trấn Kinh Mơn,
huyện Kinh Mơn,
TP Hải Dương

141617613

NGUYỄN
THẾ LỢI

Đức Hịa, phường
Thượng Thanh,

Ngơ Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B

Cổ phần
phổ

200

2.000.000

011735380


Báo cáo thực tập tổng hợp


3

ĐỖ QUANG
THẮNG

4

Long Biên, Hà Nội

thông

Du Ngọc, xã Mai
Lâm, huyện Đông
Anh, Hà Nội

Cổ phần
phổ
thông

300

3.000.000

011803583

1.2. Các Ngành nghề sản xuất kinh doanh:
- Xây dựng các khu đô thị và cơng nghiệp.
- Xây dựng các cơng trình giao thơng và hạ tầng kỹ thuật, cơng trình thuỷ điện,
cơng trình dân dụng cơng nghiệp.

- Đầu tư khai thác và chế biến khoáng sản (trừ khoáng sản nhà nước cấm).
- Kinh doanh các dịch vụ phục vụ khu đô thị.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng trang trí nội thất.
- Lập, thẩm định dự án đầu tư các cơng trình dân dụng, công nghiệp giao thông,
thuỷ lợi, thuỷ điện, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị/
- Tư vấn lập hồ sơ mời thầu xây lắp, hồ sơ mời thầu thiết bị các cơng trình xây
dựng dân dụng cơng nghiệp, thủy lợi, thủy điện các cơng trình hạ tầng kĩ thuật đô
thị.
- Kinh doanh bất động sản bao gồm:
+ Đầu tư tạo lập nhà, cơng trình xây dựng để bán, cho th, cho th mua.
+ Mua nhà, cơng trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua.
+ Thuê nhà, cơng trình xây dựng để cho th lại.
+ Đầu tư cải tạo đất và đầu tư các cơng trình hạ tầng trên đất thuê để cho thuê
đất đã có hạ tầng.
+ Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đầu tư cơng trình xây dựng hạ tầng
để chuyển nhượng, cho thuê; Thuê quyền sử dụng đất đã có hạ tầng để cho thuê
lại.
- Kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:
+ Dịch vụ tư vấn bất động sản (không bao gồm dịch vụ tư vấn về giá đất).

Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

5

+ Dịch vụ quảng cáo bất động sản.
+ Dịch vụ quản lý bất động sản.
+ Dịch vụ đấu giá bất động sản.

- Thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế kiến trúc cơng trình.
- Thiết kế xây dụng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, hạ tầng kỹ thuật.
- Thiết kế kết cấu cơng trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.
- Giám sát thi công xây dựng và hồn thiện cơng trình xây dựng dân dụng, công
nghiệp, hạ tầng kỹ thuật.
- Dịch vụ môi giới bất động sản.
- Dịch vụ định giá bất động sản.
- Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản (chỉ thực hiện việc môi giới bất động sản tại
sàn giao dịch).
1.3. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng
và phát triển đô thị Sông Đà
1.3.1. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh:
- Bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của công ty sẽ kiện toàn và hoàn thiện
theo hướng gọn nhẹ, sản xuất đảm bảo mức độ chun mơn hóa cao, các phịng ban
nghiệp vụ đảm đương cơng việc một cách năng động trên cơ sở đa dạng hóa ngành
nghề, đa dạng hóa sản phẩm.
- Bộ máy quản lý cơng ty sẽ tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng, tổ chức
hạch toán kinh doanh phân tán cho các đơn vị trực thuộc.

Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B


6

Báo cáo thực tập tổng hợp

1.3.2. Tổ chức quản lý:
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐƠNG


HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

BAN KIỂM
SỐT

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phụ trách kinh tế-đầu tư

PHỊNG HÀNH
CHÍNH TỔNG
HỢP

PHỊNG
KẾ HOẠCH –
ĐẦU TƯ

BQLDA
Nhà ở Sơng
Đà Hà Nội

BQLDA
Nhà ở
Sơng Đà
Hà Đơng

PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phụ trách kỹ thuật


PHỊNG
TÀI CHÍNH –
KẾ TỐN

CƠNG TY CP
ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG ĐƠ THỊ
BẮC HÀ

PHỊNG KỸ
THUẬT

CƠNG TY CP
TƯ VẤN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG
VÀ PHÁT
TRIỂN ĐƠ THỊ
VIỆT NAM

HÌNH 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và
Phát triển Đô thị Sông Đà
- Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả các cổ đông tham dự, là cơ quan quyết
định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định thuộc

Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp


7

thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp khi được cổ đông đại diện ít
nhất 65% tổng cổ phiếu biểu quyết của tất cả các cổ đơng dự họp chấp thuận. Tham
gia đóng góp ý kiến xây dựng và biểu quyết thơng qua điều lệ tổ chức hoạt động và
định hướng phát triển của cơng ty. Kiểm sốt hoạt động của Hội đồng quản trị và
Ban kiểm soát
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan cao nhất của cơng ty, có tồn quyền nhân danh
công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng ty trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ
quyết định chiến lược phát triển của công ty, giải pháp phát triển thị trường, nội
dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông; triệu họp Đại hội đồng cổ đông;
Xây dựng cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của cơng ty trình đại họi đồng cổ
dơng thơng qua; Kiểm soát việc thực hiện các phương án đầu tư, việc thực hiện các
chính sách thị trường, thực hiện hợp đồng kinh tế, việc thực hiện cơ cấu tổ chức,
thực hiện cơ cấu quản lý nội bộ công ty, việc mua bán cổ phần. Hội đồng quản trị
thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc
hình thức khác. Mõi thành viên hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết.
- Ban kiểm sốt: Do đại hội đồng cổ đơng bầu ra. Ban kiểm sốt có nhiệm vụ
kiểm tra tính trung thực hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động kinh
doanh, trong ghi chép lưu giữ chứng từ sổ sách kế tốn và báo cáo tài chính của
Cơng ty. Thường xuyên thông báo với hội đồng quản trị về kết quả hoạt động của
công ty, tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và
có kiến nghị lên Đại hội cổ đơng.
- Tống giám đốc: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Tổng giám đốc có nhiệm vụ
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty, là người đại diện
theo pháp luật của cơng ty, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các quyết định của hội
đồng quản trị, tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh và phương án
đầu tư của công ty; thường xuyên báo cáo hội đồng quản trị tình hình, kết quả sản
xuất kinh doanh của cơng ty.

- Các Phó tổng giám đốc: Được Tổng Giám Đốc giao quyền điều hành theo
những công việc hoặc lĩnh vực quản lý nhất định. Khi được giao các Phó Tổng
Giám Đốc có trách nhiệm tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước
Tổng Giám Đốc về kết quả tổ chức thực hiện của mình.

Ngơ Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

8

- Các Hội đồng tư vấn Hội đồng chức năng: Bao gồm các chuyên viên chính,
có chức năng tham mưu cho Tổng Giám Đốc Cơng ty trong quá trình ra quyết định
quản lý sản xuất kinh doanh.
- Các phịng chức năng: Có nhiệm vụ tham mưu cho Tổng Giám Đốc về quản
lý chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ các đơn vị thành viên của Công ty trong lĩnh vực
chun mơn mà mình quản lý.
- Giám đốc các đơn vị thành viên: Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc
Công ty và tập thể người lao động của đơn vị và kết quả quản lý, điều hành mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của đơn vị mình.
1.4. Chức năng nhiệm vụ các phịng ban trong cơng ty:
1.4.1. Phịng tổ chức hành chính:
Là phịng chức năng tham mưu giúp Tổng giám đốc cơng ty trong công tác tổ
chức thực hiện các phương án sắp xếp cải tiến tổ chức sản xuất, quản lý, đào tạo,
bồi dưỡng, tuyển dụng quản lý và điều phối sử dụng lao động hợp lý, tổ chức thực
hiện đúng đắn các chế độ chính sách của nhà nước đối với cán bộ CNVC; Hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, các chế độ đối với người lao
động; Hướng dẫn hoạt động thanh tra nhân dân cho các đơn vị và tổ chức thanh tra
theo nhiệm vụ được giao; thực hiện công tác quản lý bảo vệ quân sự, giữ vững an

ninh trật tự, an toàn trong đơn vị; Là đầu mối giải quyết công việc văn phịng hành
chính giúp Tổng giám đốc cơng ty điều hành và chỉ đạo nhanh, thống nhất tập trung
cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.4.2. Phịng tài chính kế tốn:
Là phịng chức năng giúp Tổng giám độc công ty tổ chức bộ máy tài chính kế
tốn từ Cơng ty tới các đơn vị trực thuộc. Tổ chức chỉ đạo toàn bộ cơng tác tài
chính kế tốn, tín dụng, thơng tin kinh tế và hạch toán kinh tế, hạch toán kế toán
theo đúng điều lệ tổ chức kế toán và pháp lệnh kế tốn thống kê của nhà nước được
cụ thể hóa bằng điều lệ hoạt động của Công ty và những quy định của Tổng công ty
về quản lý kinh tế tài chính giúp tổng giám đốc cơng ty kiểm tra, kiểm sốt cơng tác
tài chính kế tốn, cơng tác phân tích hoạt động kinh tế của cơng ty và các đơn vị
trực thuộc.

Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

9

1.4.3. Phòng kế hoạch – đầu tư:
* Chức năng:
Là phòng chức năng giúp Tổng Giám đốc Công ty về công tác đầu tư các dự
án thuộc các lĩnh vực: Xây lắp, sản xuất công nghiệp, đầu tư trang thiết bị máy móc,
kể cả tái đầu tư của Công ty và các đơn vị trực thuộc.
* Nhiệm vụ:
- Công tác báo cáo đầu tư:
+ Nghiên cứu thị trường để tìm kiếm cơ hội đầu tư, thu thập thông tin xây
dựng các kế hoạch đầu tư 5 năm, 10 năm trong tồn Cơng ty.
+ Tổng hợp số liệu đầu tư, thực hiện báo cáo công tác đầu tư định kỳ hàng

tháng, quý, năm theo quy định của nhà nước và Công ty.
+ Kiểm tra lưu giữ hồ sơ pháp lý các dự án đầu tư đảm bảo đúng quy định
của Nhà nước và Công ty.
- Công tác quản lý đầu tư:
+ Nghiên cứu cơ chế chính sách pháp luật của Nhà nước về khuyến khích
đầu tư trong nước, quy chế quản lý đầu tư và xây dựng phục vụ cho công tác quản
lý đầu tư.
+ Lập báo cáo cơ hội đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc chủ trì th
Cơng ty tư vấn có đủ khả năng lập báo cáo nghiên cứu khả thi. Thẩm định các dự án
do các đơn vị trực thuộc lập trước khi trình các cấp có thẩm quyền quyết định.
+ Tham gia quyết tốn các dự án do Cơng ty làm chủ đầu tư và lập các thủ
tục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết tốn vốn đầu tư dự án.
+ Chủ trì kiểm tra, đánh giá hiệu quả sau đầu tư các dự án của Công ty.
Công tác đấu thầu mua sắm thiết bị các dự án do Công ty làm chủ đầu tư:
+ Lập kế hoạch đấu thầu của từng dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Chủ trì cơng tác đấu thầu mua sắm thiết bị thuộc dự án đầu tư mà Công ty
làm chủ đầu tư.
+ Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc hiện tôt chức đấu thầu thiết bị
của dự án theo đúng quy định, quy trình hiện hành của Nhà nước.
+ Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu thiết bị dự án đầu
tư theo đúng tháng, q, năm trình cấp quản lý.
1.4.4. Phịng quản lý kỹ thuật:
* Chức năng:

Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

10


Là phòng chức năng tham mưu, giúp việc Tổng giám đốc công ty trong công tác:
- Soạn thảo ban hành các phân cấp về công tác quản lỹ kỹ thuật xây dựng, các
quy chế quản lý kỹ thuật xây dựng các dự án đầu tư xây dựng của công ty, quy định
lập hồ sơ trước khi thi công và hồ sơ nghiệm thu sản phẩm xây lắp, quy định công
tác lập và lưu trữ hồ sơ dự thầu xây lắp và quy định chế độ báo cáo trong lĩnh vực
xây lắp.
- Quản lý, hướng dẫn các đơn vị thành viên thực hiện các quy định, quy phạm
tiêu chuẩn xây dựng và chính sách của Nhà nước về xây dựng cơ bản đối với tất cả
các cơng trình (gói thầu) đảm nhận thi cơng và đầu tư xây dựng cơ bản.
- Áp dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại, sáng kiến cải tiến kỹ thuật
trong hoạt động xây lắp.
* Nhiệm vụ:
Đối với các dự án đầu tư XDCB củ Công ty và các công trình (gói thầu) xây
lắp do Cơng ty quản lý trực tiếp:
- Kiểm tra, giám sát: kỹ thuật, khối lượng và chất lượng thi cơng cơng trình.
- Xác nhận khối lượng thực hiện của các gói thầu làm căn cứ đề nghị Tổng
giám đốc cho tạm ứng hoặc thanh toán.
- Quản lý thi công xây lắp theo quy hoạch kiến trúc xây dựng, thiết kế kỹ thuật
đã được phê duyệt đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc Công ty quản lý.
- Lưu trữ hồ sơ cơng trình mà công ty đầu tư hoặc nhận thầu xây lắp.
Đối với các cơng trình (gói thầu) do Cơng ty ký hợp đồng và giao cho đợ vị
thành viên quản lý thực hiện:
- Lập hồ sơ dự thầu hoặc phối hợp cùng các đơn vị thành viên nộp hồ sơ dự
thầu.
- Hướng dẫn các đơn vị trong Công ty lập hồ sơ dự thầu thi cơng xây lắp các
cơng trình theo u cầu của chủ đầu tư và các quy định của Nhà nước.
- Hướng dẫn, theo dõi các đơn vị trong công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng,
tiến độ thi cơng cơng trình và cơng tác thanh quyết tốn vốn xây lắp.
1.5. Nhân sự của cơng ty:

Cơng ty có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý có năng lực có trình độ
chun mơn cao, nhiệt tình và nghiêm túc, có kinh nghiệm tổ chức, quản lý và điều
hành ở nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau, có thể đáp ứng được mọi yêu cầu của

Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

11

công việc, đủ khả năng triển khai những dự án lớn với yêu cầu kỹ thuật và chất
lượng cao.
Có đội ngũ cơng nhân lành nghề, có nhiều kinh nghiệm, được đào tạo cơ bản, có
tay nghề và tính kỷ luật cao.
Tổng số cán bộ cơng nhân viên tồn Cơng ty là 516 người. Trong đó:
- Hợp đồng không xác định thời hạn là 121 người
+ Trình độ trên đại học: 08 người
+ Trình độ đại học: 101 người
+ Trình độ cao đẳng, trung cấp, cơng nhân kỹ thuật: 12 người
- Hợp đồng lao động thời vụ hiện tại là 395 người

Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

12

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ

ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ SƠNG ĐÀ
2.1. Tình hình thực hiện đầu tư các dự án của Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng và phát triển đô thị Sông đà trong giai đoạn 2007-2009
Với năng lực tài chính lành mạnh, đội ngũ cán bộ cơng nhân viên giỏi, chun
nghiệp, có nhiều kinh nghiệm Cơng ty CP Đầu tư xây dựng và Phát triển Đô thị
Sơng Đà có đầy đủ khả năng để hồn thành tốt mọi yêu cầu về đầu tư của các dự án.
Mặt khác công ty cũng đã ký hợp đồng liên danh liên kết với các đơn vị Tư vấn,
các đơn vị thi cơng xây lắp trong nước và nước ngồi. Trong quá trình thực hiện các
dự án đầu tư như các khu đô thị, các khu nhà ở sẽ tạo ra được các sản phẩm có kỹ
mỹ thuật, có chất lượng cao phù hợp với nhu cầu của người dân.
Kinh nghiệm đầu tư các dự án của công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và phát
triển đô thị Sông Đà:
2.1.1. Các dự án ở khu vực phía bắc
2.1.1.1. Dự án tịa nhà Sơng Đà – Hà Đơng (Hà Đơng – Hà Nội):
- Quy mơ: 34 tầng; diện tích đất dự án 4.420 m 2; diện tích sàn xây dựng 52.091
m2; tổng mức đầu tư 487 tỷ đồng; chức năng nhà ở, dịch vụ thương mại và văn
phòng.
- Tiến độ triển khai dự án: 2007 ÷ 2010
- Hình thức quản lý dự án: Công ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị
Sông Đà trực tiếp quản lý dự án
2.1.1.2. Dự án tòa nhà hỗn hợp 25 Tân Mai (Quận Hồng Mai – TP Hà Nội):
- Quy mơ: 17 tầng; diện tích sàn xây dựng 31.822 m 2; tổng mức đầu tư 296 tỷ
đồng; chức năng nhà ở, dịch vụ thương mại và văn phòng.
- Tiến độ triển khai dự án: 2008 ÷ 2010

Ngơ Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp


13

- Hình thức quản lý dự án: Công ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị
Sông Đà hợp tác đầu tư với Công ty CP Xuất nhập khẩu Nông lâm sản và Chế biến;
tỷ lệ góp vốn hợp tác đầu tư 50 – 50.
2.1.1.3. Dự án cải tạo xây dựng lại các nhà N2, N3 N4, N5 khu tập thể Văn phịng
chính phủ tại số 222A phố Đội Cấn quận Ba Đình Hà Nội.
- Quy mô: 9.626 m2 đất xây dựng; diện tích sàn xây dựng 95.297 m 2; dự kiến xây
dựng 3 tòa tháp cao từ 30 đến 45 tầng, 6 tầng hầm.
- Hình thức quản lý dự án: Cơng ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị
Sông Đà trực tiếp làm chủ đầu tư thực hiện dự án.
2.1.1.4. Dự án cải tạo khu tập thể Phương Mai (Hà Nội):
- Quy mô: khoảng 28 ha
- Tiến độ triển khai dự án: 2007 ÷ 2010
- Hình thức quản lý dự án: Công ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị
Sông Đà trực tiếp quản lý dự án.
2.1.1.5. Dự án cải tạo xây dựng lại khu tập thể X1 – 26 Liễu Giai (Hà Nội):
- Quy mô: 25 tầng, diện tích đất dự án 2.616 m 2, diện tích sàn xây dựng 33.020
m2, tổng mức đầu tư 326 tỷ đồng, chức năng nhà ở và dịch vụ thương mại văn
phòng.
- Tiến độ triển khai dự án: 2008 ÷ 2011
- Hình thức quản lý dự án: Cơng ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị
Sông Đà liên danh với Công ty CP đầu tư xây dựng Điện Hà Nội làm chủ đầu tư và
trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
2.1.1.6. Dự án Khu nhà hỗn hợp cao tầng Đô thị Sông Đà – 143 đường Trần Phú
(Hà Đông – Hà Nội):
- Quy mô: 2 tịa nhà 35 – 45 tầng, tổng diện tích sàn xây dựng 140.000 m 2, tổng
mức đầu tư 1000 tỷ đồng, chức năng nhà ở và dịch vụ thương mại.
- Tiến độ triển khai dự án: 2009 ÷ 2014

- Hình thức quản lý dự án: Cơng ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị
Sông Đà trực tiếp quản lý dự án.

Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

14

2.1.1.7. Dự án tại khu đất G9 ÷ G10 Thanh Xn, Hà Nội:
- Quy mơ: Tịa nhà cao 27 tầng; diện tích đất dự án 5.520 m 2, tổng diện tích sàn
xây dựng 60.000 m2, tổng mức đầu tư 700 tỷ đồng, chức năng nhà ở và dịch vụ
thương mại.
- Tiến độ triển khai dự án: 2009 ÷ 2012
- Hình thức quản lý dự án: Công ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị
Sông Đà trực tiếp quản lý dự án.
2.1.1.8. Dự án khu đơ thị mới Nam An Khánh (huyện Hồi Đức – TP Hà Nội):
- Quy mô: 21.240 m 2 đất diện tích đất; diện tích sàn xây dựng 23.850 m 2, tổng
mức đầu tư 400 tỷ đồng, chức năng nhà ở thấp tầng (biệt thự, nhà vườn).
- Tiến độ triển khai dự án: 2008 ÷ 2011
- Hình thức quản lý dự án: Công ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị
Sông Đà làm nhà đầu tư thứ cấp.
2.1.2 Các dự án khu vực phía nam:
2.1.2.1. Dự án khu dân cư An phú, Quận 2, TP Hồ Chí Minh:
- Quy mơ: 36 ha
- Tiến độ triển khai dự án: 2009 ÷ 2014
- Hình thức quản lý dự án: Công ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị
Sông Đà trực tiếp quản lý dự án.
2.1.2.2. Dự án khu dân cư Vĩnh Thanh – Phúc Thạnh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh

Đồng Nai:
- Quy mô: 115 ha; tổng mức đầu tư 600 tỷ đồng, chức năng nhà ở và dịch vụ
thương mại.
- Tiến độ triển khai dự án: 2010 ÷ 2012
- Hình thức quản lý dự án: Cơng ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị
Sông Đà hợp tác đầu tư với Công ty CP Sông Đà 11 và Công ty Đô thị Sông Đà 11.

Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

15

2.2. Tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2009 đầu
năm 2010:
Trên cơ sở thông tin, tài liệu về công tác quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh của Công ty do Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, các phịng ban chức năng
cơng ty cung cấp, đánh giá tình hình phát triển của cơng ty trong năm 2009 như sau:
* Công tác quản lý của Hội đồng quản trị và điều hành của Tổng giám đốc Công
ty đã thực hiện theo đúng Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty, Nghị quyết Đại hội
đồng cổ đông Công ty, các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị. Hội đồng
quản trị và bộ máy Ban Giám đốc, các Phòng ban chức năng Cơng ty đã có nhiều cố
gắng, nỗ lực trong việc quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư
của Công ty, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án hiện có, đồng thời nắm bắt cơ
hội tìm kiếm các dự án mới cho Cơng ty.
* Các mục tiêu kế hoạch chính năm 2009 đã được Đại hội đồng cổ đơng thơng
qua đều hồn thành và hoàn thành vượt mức, cụ thể:
- Về mục tiêu tiến độ các dự án:
+ Dự án Toà nhà Sơng Đà - Hà Đơng: Hồn thành tồn bộ kết cấu đến tầng 34/KH

tầng 34; Hồn thành phần xây thơ đến tầng 28/KH tầng 28; Hoàn thiện hệ thống điện
nước đến tầng 27/KH tầng 7.
+ Dự án 25 Tân Mai, Hoàng Mai: Hoàn thành Thiết kế cơ sở và lập dự án đầu tư;
Hoàn thành phê duyệt BVTC và dự tốn chi tiết các hạng mục: Cọc đại trà, BPTC
móng và tầng hầm, kết cấu phần thân.
+ Dự án khu nhà hỗn hợp cao tầng đô thị Sông Đà tại 143 Trần Phú, Hà Đơng: Hồn
thành thủ tục phân kỳ đầu tư (giai đoạn I); Tiếp nhận mặt bằng giai đoạn 1 và triển khai
công tác lập phương án đền bù giai đoạn 1 của dự án; Hoàn thành thiết kế cơ sở và lập
dự án đầu tư.
+ Dự án cải tạo khu tập thể Văn phịng Chính phủ 222A Đội Cấn: Hoàn thành thiết
kế quy hoạch tổng mặt bằng 1/500 và phương án kiến trúc cơng trình; Triển khai công
tác lập phương án đền bù di chuyển các hộ dân.
+ Các dự án khác đều hoàn thành tiến độ kế hoạch.
- Về kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư:

Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B


Báo cáo thực tập tổng hợp

16

+ Tổng giá trị đầu tư: 374 tỷ đồng/231 tỷ đồng KH, đạt 162% kế hoạch năm, tăng
303% so với năm 2008.
+ Doanh thu: 218 tỷ đồng/218 tỷ đồng KH, đạt 100% kế hoạch năm, tăng 53,7% so
với năm 2008.
+ Lợi nhuận trước thuế: 63 tỷ đồng/36 tỷ đồng KH, đạt 172% kế hoạch năm, tăng
735% so với năm 2008.
+ Nộp ngân sách nhà nước: 88 tỷ đồng/76 tỷ đồng KH, đạt 114% kế hoạch năm,
tăng 373% so với 2008

+ TN bình quân ng/tháng: 7,4 triệu đồng, đạt 102% KH năm, tăng 20% so với
2008.
+ Cổ tức đạt: 20%
- Các mục tiêu kế hoạch khác:
+ Hồn thành cơng tác niêm yết cổ phiếu của Cơng ty trên Sở giao dịch chứng
khốn Hà Nội.
+ Cơng ty tiếp tục xúc tiến để hoàn thành các thủ tục xin chủ trương làm chủ đầu tư:
Dự án khu nhà ở Sơng Đà tại 61 Hạ Đình, Thanh Xn, Hà Nội, Khu đô thị mới
Quỳnh Lâm, Dân Chủ, Thành phố Hồ Bình; Khu dân cư Vĩnh Thanh và Phú Thạnh,
Nhơn Trạch Đồng Nai.
Nhìn chung nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2009 của Công ty dưới sự chỉ đạo
của Hội đồng quản trị, điều hành của Ban Tổng giám đốc và các phịng ban đã được
hồn thành xuất sắc. Mặc dù Công ty mới đi vào hoạt động trên 3 năm nhưng những
kết quả đã đạt được vượt sự mong đợi của các cổ đông.
- Một số tồn tại trong công tác quản lý năm 2009, cụ thể như sau:
+ Công tác lập kế hoạch và dự báo thị trường chưa tốt.
+ Cơng tác kinh doanh cịn chậm, chưa năng động.
Báo cáo tài chính cho năm 2009 đã được kiểm tốn:
Báo cáo tài chính đã được kiểm tốn cho năm tài chính 2009 đã phản ánh trung
thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty tại thời
điểm ngày 31/12/2009, kết quả hoạt động SXKD và lưu chuyển tiền tệ cho năm kết

Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B


17

Báo cáo thực tập tổng hợp

thúc cùng ngày, đồng thời phù hợp với các chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam hiện

hành và các quy định pháp lý có liên quan:
STT

Nội dung

Số tiền (đồng)

A

Tổng cộng Tài sản

317.014.986.183

I

Tài sản ngắn hạn

92.603.581.193

1

Tiền và các tài sản tương đương tiền

47.494.452.950

2

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

3.704.230.470


3

Các khoản phải thu ngắn hạn

4

Hàng tồn kho

5

Tài sản ngắn hạn khác

II

Tài sản dài hạn

1

Các khoản phải thu dài hạn

2

Tài sản cố định

3

Bất động sản đầu tư

4


Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

5

Tài sản dài hạn khác

B

Tổng cộng nguồn vốn

317.014.986.183

I

Nợ phải trả

179.064.229.334

1

Nợ ngắn hạn

178.981.074.096

2

Nợ dài hạn

II


Vốn chủ sở hữu

137.950.756.849

1

Vốn chủ sở hữu

137.950.756.849

2

Nguồn kinh phí, quỹ khác

Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B

28.412.769.162
0
12.992.128.611
224.411.404.990
0
161.424.433.173
0
61.361.971.818
1.624.999.999

83.155.238

0



Báo cáo thực tập tổng hợp

18

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (năm 2009)
Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu

Năm nay

Năm trước

Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp
dịch vụ

210.497.809.310

135.982.031.814

Giá vốn hàng bán

164.383.079.583

90.733.622.319

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ


46.114.729.727

45.248.409.495

Doanh thu hoạt động tài chính

8.821.805.434

5.974.855.793

(16.172.747.855)

36.550.000.000

Chi phí quản lý doanh nghiệp

8.763.897.918

8.262.228.500

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh

62.345.385.098

6.411.036.788

Thu nhập khác


400.344.932

970.000.000

Chi phí khác

124.454.546

Lợi nhuận khác

275.890.386

970.000.000

Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế

62.621.275.484

7.381.036.788

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành

10.795.399.528

1.070.833.610

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp


51.825.875.956

6.310.203.178

5.183

725

Chi phí tài chính
Chi phí bán hang

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

* Tình hình thực hiện các chỉ tiêu 06 tháng đầu năm:

Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B



×