Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Điều trị rỗ động mạch cánh xoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.04 KB, 2 trang )

BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

RÒ ĐỘNG MẠCH CẢNH XOANG HANG

I. ĐẠI CƯƠNG:

 Thông trực tiếp động mạch cảnh xoang hang có bản chất do xuất hiện luồng
thông trực tiếp từ động mạch cảnh trong vào trong xoang hang. Bệnh lý này
chiếm tỷ lệ cao ở Việt Nam, do liên quan cơ chế sinh bệnh sau chấn thương
do tai nạn giao thông hoặc tai nạn sinh hoạt.
 Các phương pháp điều trị thông động mạch cảnh xoang hang được cải tiến
và đem lại nhiều tiến bộ vượt bậc trong những năm qua, giúp thay đổi hoàn
toàn tiên lượng bệnh.Các phương pháp điều trị cũ, nhiều rủi ro, có khả năng
biến chứng nguy hiểm đã được thay thế bởi những phương pháp tiên tiến với
tỉ lệ thành công cao, ít biến chứng.
II. LÂM SÀNG :
 Biểu hiện bằng các triệu chứng lồi mắt, ù tai, cương tụ kết mạc.
 Thông thể trực tiếp thường nặng nề hơn thể gián tiếp.
III. CẬN LÂM SÀNG:
 Siêu âm doppler mạch vùng cổ và hốc mắt.
 MSCT sọ não :
• Giãn tĩnh mạch mắt trên.
• Thay đổi các cơ vận nhãn.
• Lồi mắt.
• Tiêm thuốc cản quang thấy xoang hang 2 bên không tương xứng và
giãn bên tổn thương.
 Chụp mạch não số hóa xóa nền ( DSA).
IV. PHÂN LOẠI:
 Dựa vào kiểu thông, vị trí, hình thái tổn thương.Barrow và cộng sự đã
đưa ra bảng phân loại sau:
• Loại A:Thông trực tiếp động mạch cảnh trong và xoang hang.


• Loại B: Thông gián tiếp giữa các nhánh mang cứng động mạch cảnh
trong và xoang hang (hiếm gặp)
• Loại C: Thông gián tiếp giữa các nhánh cảnh ngoài và xoang hang.
• Loại D:Thông gián tiếp giữa các nhánh màng cứng của cả động mạch
cảnh ngoài và cảnh trong vào xoang hang.
 Tĩnh mạch dẫn lưu:
• Dẫn lưu ra phía trước qua các tĩnh mạch mắt trên mắt dưới,tĩnh mạch
mặt và tĩnh mạch cảnh.
• Dẫn lưu phía sau qua các tĩnh mạch đá dưới về tĩnh mạch cảnh trong.
504


BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

V.

VI.

• Dẫn lưu phía dưới qua đám rối tĩnh mạch chân bướm, tĩnh mạch cảnh
ngoài và đôi khi tĩnh mạch lỗ tròn lớn và lỗ bầu dục.
• Dẫn lưu sang xoang hang đối bên qua các xoang gian hang và chẩm
ngang.
 Phân loại lưu thông:
• Lưu lượng thông cao:Tất cả các nhánh động mạch cảnh trong đổ về
xoang hang. Không thấy hiện hình động mạch não khi chụp hình động
mạch cảnh bên tổn thương.
• Lưu lương thông vừa: Chụp động mạch cảnh trong bên tổn thương
thấy hiện hình các động mạch cùng bên kèm dãn tĩnh mạch mắt hoặc
tĩnh mạch xoang hang.Các nhánh động mạch ngấm thuốc không bằng
bên đối diện, lưới mạch máu thưa.

• Lưu lượng thông thấp: Hình các động mạch não hiện hình như bên
không tổn thương.
 Phân loại mức độ dãn xoang tĩnh mạch hang: Được đo bằng cách so
sánh với đường kính động mạch cảnh trong đoạn sát xoang hang và
chia làm 3 mức độ:
• Dãn lớn: >3 lần so với đường kính động mạch cảnh trong.
• Dãn vừa: <3 lần so với đường kính động mạch cảnh trong nhưng >2.
• Dãn vừa: >2 lần so với đường kính động mạch cảnh trong.
ĐIỀU TRỊ:
 Nút mạch bằng bóng tách rời.
 Nút mạch bằng coil.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
A : Nếu +Bít tắc hoàn toàn lỗ thông.
+Không tắc lòng động mạch cảnh trong.
B: Nếu +Bít tắc hoàn toàn lỗ thông.
+ Gây tắc lòng động mạch cảnh.
C: Không gây tắc hoàn toàn lỗ thông nhưng lưu lượng thông còn
nhỏ.Dấu hiệu thể hiện lưu lượng thông còn nhỏ:
+Tĩnh mạch xoang hang hiện hình muộn.
+Có hiện tượng lưu thuốc muộn ở xoang hang.
D: Thất bại : Luồng thông còn cao.

505

rất



×