Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

BÀI TOÁN về DÒNG điện KHÔNG đổi NGUỒN điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.93 KB, 16 trang )

Tiết 6

Ngày soạn:
BÀI TOÁN VỀ DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN

I - MỤC TIÊU
1Kiến thức
 Ôn lại các định nghĩa về cường độ dòng điện , dòng điện không đổi và các công thức ,
 Nắm điều kiện có dòng điện. Củng cố định nghĩa suất điện động của nguồn điện và công thức.
Củng cố lại các kiến thức về pin và acquy.
2 – Kĩ năng
 Vận dụng các công thức trong bài đẻ giải 1 số bài toán định lượng.
 Vận dụng kiến thức về dòng điện, nguồn điện, pin-acquy để trả lời các Câu trắc nghiệm định tính.
II - CHUẨN BỊ:
1 – Giáo viên: Soạn câu trắc nghiệm
2 - Học sinh : Ôn các nội dung kiến thức về dòng điện.
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của học sinh

Trợ giúp của giáo viên

Hoạt động 1 ( 5 phút ) Ổn định lớp . kiểm tra bài cũ.
-

Cá nhân trả lời
Nhận xét câu trả lời .
Ghi nhớ kiến thức.

Hỏi:
- Dòng điện ? Đặc điểm của dòng điên?
- Điều kiện để có dòng điện?


- Định nhĩa suất điện động của nguồn ?
- Nêu cấu tạo Pin điện hóa ? Pin Ắc quy ? Điểm
khác nhau cơ bản nhất là gì ?
Nhận xét và cho điểm

Họat động 2 ( ( 15 phút ) Giải bài tập tự luận
Bài 1:
q = I.t = Ut/R = 2 C.
Bài 2 –
+ Khi R1 nt R2:
U
I=
⇒ R1 + R2 = 25Ω
R1 + R2
+ Khi mắc song song:
U
R1.R2 = .( R1 + R2 ) = 150
I2
R1 = 15 Ω , R2 = 10 Ω
-

Học sinh thảo luận và giải 2 bài toán
Có thể dùng gợi ý của GV

Bài 1 - Đặt vào hai đầu 1 điện trở R = 20 Ω một
hiệu điện thế 2 V trong 20 s.Lượng điện tích dịch
chuyển qua R là bào nhiêu?
Gợi ý :
- Tính điện lượng q theo công thức áp dụng cho
dòng điện không đổi ?

- Lưu ý cách tính I ( dùng định luật Ôm cho


đoạn mạch chưa điện trở thuần )
Cho HS hồn chỉnh

- Nhận xét bài giải của bạn

Bài 2 - Mắc hai điện trở R1 , R2 vào hiệu điện thế
U = 6V . Khi mắc nối tiếp thì I1 = 0,24 A. Khi
chúng mắc song song thì I2= 1A.Tính R1, R2?
Gợi ý :
- Dùng định luật Ơm , kết hợp cơng thức tính
điẹn trở tương đương trong các cách mắc.
- Cho HS hồn chỉnh.
GV nhận xét.

Hoạt động 3 ( 20 phút ) Trả lời trắc nghiệm.
-

Thảo luận và trình bày phần trả lời ( có giải
thích)
Khắc sâu khi GV giải thích.

-

GV nêu câu hỏi cho học sinh thảo ln và
trình bày
Nhận xét và giải thích


CÂU HỎI:
Câu1- Tìm Số e qua tiết diện thẳng của dây dẫn kim loại trong 1s . Biết điện lượng tải qua trong 30 s
là 15C:
A.3,1.1019
B. 0,31.10 19
C. 1,25.1020
D. 0,31.1018
Câu2 – Hai cực của Pin Vơn ta được tích điện khắc nhau là do:
A.Các eléc tron dịch chuyển từ cực đồng đến cực kẽm trong d d điện phân
B. Chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch
C. Chỉ có các ion H trong d d điện phân thu lấy e của cực đơng
D. Các ion H và các ion kẽm trong d d điện phân thu lấy e của cực đơng
Câu 3- Điểm khác nhau chủ yếu giữa Ắc quy và pin Vơn ta là :
A. Sử dụng dung dịch điện phân khác nhau
B. Chất dùng làm hai cực khác nhau.
C. phản ứng trong Ắc quy xảy ra thuận nghịch
D. Sự tich sđiện ở hai cực.
Câu4 - Điều kiện để có dòng điện là:
A. Chỉ cần có các vật dẫn điện nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín
B. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
C. Chỉ cần có hiệu điện thế
D. Chỉ cần có nguồn điện
Câu5 - Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năg:
A.Tác dụng lực của nguồn điện
B. Thực hiện cơng của nguồn
C. Dự trữ điện tích của nguồn
D. Tích điện cho hai cực.
Hoạt động 4 (5 phút) Củng cố , dặn dò:



Ghi nhớ dặn dò và khắc sâu kiến thức

-

Nhắc lại kiến thức trọng tam
Dặn dò :
Làm các bài tập còn lại

IV – RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................


Tiết 7

Ngày soạn:
GIẢI BÀI TOÁN VỀ ĐIỆN NĂNG – CÔNG SUẤT ĐIỆN

I-MỤC TIÊU
1 - kiến thức
 Học sinh hiểu được công của dòng điện là gì. Nắm được mối quan hệ giữa công của lực lạ trong
nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín.
 Nắm công thức tính điện năng tiêu thụ, công suất điện. Biểu thức tính công – công suất của nguồn
điện.
 Nắm định luật Jun-lenxơ và công suất tỏa nhiệt.
2 – Kĩ năng
 Học sinh vận dụng kiến thức chung để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm định tính.

 Vận dụng các công thức trong bài để giải một số bài toán xác định các đại lượng có liên quan
II- CHUẨN BỊ :
1 – Giáo viên
- các bài tập và câu trắc nghiệm
2 - Học sinh:
- Ôn tập
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của Học sinh

Trợ giúp của Giáo viên

Hoạt động 1 ( 5 phút ) Ổn định lớp , Kiểm tra bài cũ
- Cá nhân trả lời.

Hỏi :
- Điện năng tiêu thụ trên đoạn mạch ?
- Công suất điện?
- Định luật JunLen xơ?
Nhận xét và cho điểm

Hoạt động 2 ( 15 phút) Bài tập tự luận
• Ghi bảng:
Bài 8.5SBT:
a)
Q = cm(t2 − t1 ) = 502800 J
10
Q
9
A 10Q
U

⇒I=
=
≈ 4, 232 A ⇒ R = = 52Ω
U .t 9Ut
I
b) P = R.I2=931W
+A =

-

HS thảo luận giải .
Có thể dùng gợi ý của GV
Một HS hoàn chỉnh.

Bài 8.5tr22SBT:
Gợi ý:
- Để tính R , cần tính I
- Từ Q và hiệu suất => I , kết hợp ĐL Ôm  R
?
- Tính công suất ?


Cho HS hoàn chỉnh.
Nhận xét và chỉnh sửa
Hoạt động 3 ( 20 phút ) Trả lời trắc nghiệm:
-

Thảo luận và trả lời
Ghi nhớ


-

Giáo viên nêu câu hỏi ( PHT )
Nhận xét và giải thích

PHIẾU HỌC TẬP
Câu1 – Bóng đèn có công suất định mức 100W làm việc bỉnh thường ở 110V. Cường độ dòng điện
qua đèn :
A. 1,2A.
B. 5/24A.
C. 20/22A.
D. 2A.
Câu 2 – Phát biểu nào sai:
NHiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua :
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện , điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện , điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy
qua.
C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế hai đầu vật dẫn , điện trở dây dẫn và thời gian dòng
điện chạy qua.
D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu vật dẫn , điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Câu3 - Định luật J-L cho biết điện năng biến đổi thành:
A. Cơ năng B. Quang năng
C.Hóa năng

D. Nhiệt năng

Câu4 - Một bàn là khi sử dụng U =220 V thì dòng điện bằng : 5A, giá điện 700đ/kW.h. Tính tiền điện
trong 30 ngày , mỗi ngày dùng 20 phút:
A. 10.000đ
B. 15.000đ

C. 7.700đ
D. 8.800đ
Hoạt động 4 ( 5 phút ) củng cố , dặn dò :
- Khắc sâu kiến thức và ghi nhớ dặn dò

-

Nhắc các kiến thức trọng tâm.
Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau và làm bài tập
còn lại.

IV- RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................


Tiết 8

Ngày soạn:
GIẢI BÀI TOÁN VỀ ĐIỆN NĂNG – CÔNG SUẤT ĐIỆN

I-MỤC TIÊU
1 - kiến thức
 Học sinh hiểu được công của dòng điện là gì. Nắm được mối quan hệ giữa công của lực lạ trong
nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín.
 Nắm công thức tính điện năng tiêu thụ, công suất điện. Biểu thức tính công – công suất của nguồn
điện.
 Nắm định luật Jun-lenxơ và công suất tỏa nhiệt.

2 – Kĩ năng
 Học sinh vận dụng kiến thức chung để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm định tính.
 Vận dụng các công thức trong bài để giải một số bài toán xác định các đại lượng có liên quan
II- CHUẨN BỊ :
1 – Giáo viên
- các bài tập và câu trắc nghiệm
2 - Học sinh:
- Ôn tập
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hướng dẫn giải
1/ Chọn: C
Hướng dẫn: Nhiệt lượng toả ra trên
một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở
của vật, với bình phương cường độ
dòng điện và với thời gian dòng điện
chạy qua vật.

2/ Chọn: B
Hướng dẫn: Nhiệt lượng toả ra trên
vật dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ
lệ thuận với bình phương cường độ
dòng điện chạy qua vật dẫn.
3/ Chọn: D
Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ
lệ thuận với điện trở của vật, với bình
phương cường độ dòng điện và với
thời gian dòng điện chạy qua vật.
Biểu thức định luật Jun – Lenxơ có
U2
thể viết Q = R.I2.t =

t như vậy
R
phát biểu “Nhiệt lượng toả ra trên vật

Nội dung
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công
của lực điện trường làm di chuyển các điện tích tự do trong
đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy
qua đoạn mạch đó.
B. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích
của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ
dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện
trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng
điện chạy qua vật.
D. Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó và được xác
định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật đãn đó trong một đơn vị
thời gian.
Câu 2: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện
chạy qua
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy
qua vật dẫn.
C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy
qua vật dẫn.



dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa
hai đầu vật dẫn” là không đúng.
4/ Chọn: D
Suất phản điện của máy thu đặc trưng
cho sự chuyển hoá điện năng thành
dạng năng lượng khác, không phải là
nhiệt của máy thu.
5/ Chọn: D
Suất phản điện của máy thu điện
được xác định bằng điện năng mà
dụng cụ chuyển hoá thành dạng năng
lượng khác, không phải là nhiệt năng,
khi có một đơn vị điện tích dương
chuyển qua máy.
6/ Chọn: C
Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào
mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng
sáng, dây dẫn hầu như không sáng
lên vì điện trở của dây tóc bóng đèn
lớn hơn nhiều so với điện trở của dây
dẫn.
7/ Chọn: A
Công của nguồn điện được xác định
theo công thức A = EIt.
8/ Chọn: B
Hướng dẫn: 1kWh = 3,6.106 (J)
9/ Chọn: C
Hướng dẫn: Công suất của nguồn
điện được xác định theo công thức P

= EI.
10/ Chọn: B
Hướng dẫn: Hai bóng đèn Đ1( 220V
– 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng
bình thường thì hiệu điện thế đặt vào
hai đầu bóng đèn là U = 220 (V),
công suất của mỗi bóng đèn lần lượt
là P1 = 25 (W) và P2 = 100 (W) =
4P1. Cường độ dòng điện qua bóng
đèn được tính theo công thức I = P/U
suy ra cường độ dòng điện qua bóng
đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ
dòng điện qua bóng đèn Đ1.
11/ Chọn: C

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở
của vật.
B. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với thời gian
dòng điện chạy qua vật.
C. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ với bình phương
cường độ dòng điện cạy qua vật.
D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện
thế giữa hai đầu vật dẫn.
Câu 4: Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự
A. chuyển hoá điện năng thành nhiệt năng của máy thu.
B. chuyển hoá nhiệt năng thành điện năng của máy thu.
C. chuyển hoá cơ năng thành điện năng của máy thu.
D. chuyển hoá điện năng thành dạng năng lượng khác,
không phải là nhiệt của máy thu.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng
điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng năng lượng
khác, không phải là nhiệt năng, khi có một đơn vị điện tích
dương chuyển qua máy.
B. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng
cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng
thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch
chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực
âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.
C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện
trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với
thời gian dòng điện chạy qua vật.
D. Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng
điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng năng lượng
khác, không phải là cơ năng, khi có một đơn vị điện tích
dương chuyển qua máy.
Câu 6: Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện.
Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng
lên vì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn
nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn
nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
C. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện
trở của dây dẫn.
D. Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện


Hướng dẫn: Điện trở của bóng đèn

U2
được tính theo công thức R =
.
P
U2
Với bóng đèn 1 tao có R1 = 1 . Với
P
2
U
bóng đèn 2 tao có R2 = 2 . Suy ra
P
2
R 1 U1 1
=
=
R 2 U 22 4
12/ Chọn: C
Hướng dẫn:
- Bóng đèn loại 120V – 60W sáng
bình thường thì hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn là 120 (V), cường độ
dòng điện qua bóng đèn là I = P/U =
0,5 (A).
- Để bóng đèn sáng bình thường ở
mạng điện có hiệu điện thế là 220V,
người ta phải mắc nối tiếp với bóng
đèn một điện trở sao cho hiệu điện
thế giữa hai đầu điện trở là UR = 220
– 120 = 100 (V). Điện trở của bóng
đèn là R = UR/I = 200 (Ù).


trở của dây dẫn.
Câu 7: Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. A = EIt. B. A = UIt. C. A = EI. D. A = UI.
Câu8: Công của dòng điện có đơn vị là:
A. J/s B. kWh
C. W
D. kVA
Câu 9: Công suất của nguồn điện được xác định theo công
thức:
A. P = EIt. B. P = UIt. C. P = EI.
D. P = UI.
Câu 10: Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V –
100W) khi sáng bình thường thì
A. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần
cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
B. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần
cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1.
C. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ
dòng điện qua bóng đèn Đ2.
D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của
bóng đèn Đ1.
Câu 11: Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau,
hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U 1 = 110 (V)
và U2 = 220 (V). Tỉ số điện trở của chúng là:
R1 1
R
2
R
1

R1 4
= B. 1 = C. 1 =
=
A.
D.
R2 2
R2 1
R2 4
R2 1
Câu 12: Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở
mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối
tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị
A. R = 100 ( Ω ) B. R = 150 ( Ω ).
C. R = 200 ( Ω ). D. R = 250 ( Ω ).

4. Củng cố và dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................


Tiết 9

Ngày soạn:
GIẢI BÀI TOÁN VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH

I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức

 Học sinh ôn nội dung và biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch.
Hiểu tác hại gây ra do đoản mạch và cách khắc phục
2- Kĩ năng
 Vận dụng các kiến thức về đoản mạch để giải thích 1 số hiện tượng.
 Vận dụng định luật Ôm cho toàn mạch và tính được hiệu suất của nguồn.
II- CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên:
2- Học sinh:
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của Học sinh

Trợ giúp của Giáo viên

Hoạt động 1 _ ( 5 phút ) Ổn định và kiểm tra bài cũ.

Cá nhân trả lời.

Hỏi :
- Phát biểu và viết biểu thức ĐL ÔM cho toàn
mạch?
- Khi xảy ra đoản mạch sẽ có tác hại như thế
nào ? Khắc phục?
Nhận xét và cho điểm

Hoạt động 2 ( 15 phút ) Bài tập tự luận:
Bài 9.5 tr23SBT
Phần hoàn thành của học sinh.
Bài 9.5 tr23SBT:
Gợi ý:
HS lên bảng hoàn chỉnh bài toán ( HS trung bình ) - Viết bthức ĐL ôm toàn mạch cho 2 trường

hợp  suy ra mlh giữa R1 vói các đại lượng
khác  R1 ?
GV : Cho HS hoàn chỉnh
Nhận xet savf chỉnh sửa
Bài 9.6tr24SBT:
- Viết biểu thức HĐT mạch ngoài cho 2 tr.
HS khá hoàn chỉnh.
hợp . Suy ra các phương trình liên hệ  sđ
động và r?
- Tính Công suất năng lượng toàn phần pin
nhận từ mặt trời ?
- Tính công suất tiêu thụ của pin


- Suy ra hiệu suất?
Yêu cầu HS hoàn chỉnh
Nhận xét
Hoạt động 3 ( 20 phút ) Trả lời trắc nghệm
-

Thảo luận và trả lời
Ghi nhớ

-

Giáo viên nêu câu hỏi ( PHT )
Nhận xét và giải thích

PHIẾU HỌC TẬP:
Câu1 - Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch

ngoài:
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
B. Tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng
C. Giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
D. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 2 : Một nguồn điện có r = 0,1 Ω được mắc với R = 4,8 Ω thành mạch kín, khi đó hiệu điện thế
giữa 2 cực của nguồn điện là 12V.Cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I = 120 ( A)
B. I = 12 ( A)
C. I = 2,5 ( A)
D. I = 25
( A)
Câu3 Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi:
A.Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.
B.Nối hai cực của nguồn điện banừg dây dẫn có điện trở nhỏ
C.Khi mắc cầu chì cho một mạch điện kín.
D. Dùng pin .hay ăcquy để mắc một mạch điện kín.
Câu4 - Người ta mắchai cực của nguồn điện với một biến trở coa thể thay đổi từ 0 đến vô cực.Khi giá
trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 V.Giảm giá trị của biến
trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 A thì hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện là
4V.Suất điện động và điện trở trong của nguồn là:
A. ε = 4,5 V và r = 4,5 Ω .
B. ε = 4,5 V và r = 25 Ω .
C. ε = 4,5 V và r = 0,25 Ω .
D. ε = 9 V và r = 4, 5 Ω .
Câu5 : Hai nguồn điện có suất điện động 1,6 V và 2 V.Điện trở trong của chúng lần lượt là 0,3 Ω và
0,9 Ω .Người ta mắc nối tiếp hai nguồn điện kế trên với 1 điện trở mạch ngoài là R= 6 Ω .Hãy xác
định hiệu điện thế mạch trong của mỗi nguồn điện.Chọn đáp án đúng?
A. U1 = 0,15 V; U2 = 0,45 V
B. U1 = 15 V; U2 = 45 V.

C. U1 = 1,5 V; U2 = 4,5 V
D. U1 = 5,1 V; U2 = 51 V
Câu6 :Hai nguồn điện có suất điện động lần lượt là 1,5 V và 2 V, điện trở trong của chúng là 0,2 Ω
và 0,3 Ω . Người ta nối các cực cùng tên với nhau.Hãy xác định số chỉ của vôn kế, coi cường độ dòng
điện chạy qua vôn kế và điện trở của dây nối là không đáng kể và điện trở của dây nối là không đáng
kể.
A. U = 7,1 V
B.U = 1,7 V
C.U = 17 V
D. U = 71V
Câu7 : Mắc lần lượt từng điện trở R1 = 4 Ω và R2 = 9 Ω vào hai cực của một nguồn điện có suất điện
động E, điện trở trong r không đổi thì thấy nhiệt lượng tỏa ra ở tưnhg điện trở trong thời gian t = 5
phút đề bằng Q = 192 J.
Xác định điện trở trong và suất điện động E của nguồn điện.


A. r = 6 Ω , E = 4V
C. . r = 6 Ω , E = 31V.

B. . r = 36 Ω , E = 2,5V
D. r = 6 Ω , E = 6,4V

Hoạt động 4 ( 5 phút) Củng cố
- Khắc sâu kiến thức và ghi nhớ dặn dò

-

Nhắc các kiến thức trọng tâm.
Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau và làm bài tập
còn lại.


IV- RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................


Tiết 10

Ngày soạn:
GIẢI BÀI TOÁN GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ

I - MỤC TIÊU
1- Kiến thức
 Ôn tập cho học sinh về các công thức tính suất điện động và điện trở trong của các bộ nguồn ( nối
tiếp, song song, hốn hợp đối xứng)
 Nắm chiều dòng điện chạy qua đoạn chưa nguồn.
2- Kĩ năng
 Vận dụng được định luật Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn trong giải bài tập tự luận.
 Vận dụng công thức mắc nguồn thành bộ giải bài toán áp dụng định luật Ôm và kĩ năng trả lời trắc
nghiệm
II- CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên: các câu trác nghiệm và bài tập tự luận
2- Học sinh: ôn tập về ĐL Ôm và ghép nguồn
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1 ( 5 phút ) Ổn định lớp . Kiểm tra bài cũ


Cá nhân trả lời .
Nhận xét - bổ sung.

Hỏi :
- Biểu thức hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
chứa nguồn ?
- Biểu thức tính suất điện động và điện trở trong
của bộ nguồn trong 2 cách mắc?
Nhận xét và cho điểm

Hoạt động 2 ( 15 phút ) Giải BT tự luận
Bài 10.4:
a) I = 0,9A.
b) U1 = ε1 − I .r1 = 2, 46V
U 2 = ε 2 − I .r2 = 1,14V
Bài 10.7: Phần bài giải của HS –

HS suy nghĩ và thảo luận tìm hướng giải.
Một HS tr. Bình lên hoàn chỉnh

- Một HS khá ( Giỏi ) lên bảng giải theo hướng
dẫn của GV.

Bài 10.4tr25SBT:
Hướng dẫn:
- Tính sđ đ và điện trở trong bộ nguồn ?
- ĐL Ôm t/mạch I?
- Tính hđt 2 cực mỗi nguồn theo CT?
Yêu cầu 1 HS lên bảng hoàn chỉnh.

Bài10.7 tr26SBT:
Hướng dẫn :
- Viết biểu thức tính rb , Eb cho mắc hỗn hợp
đối xứng gồm m dãy , mỗi dãy n nguồn?
- Viết biểu thức tính I ?


-

AD BĐT Co si , kết hợp : m.n = 20 .=> tìm
m?n?
- Tính I max?
- Tính Hiệu suất theo công thức?
Yêu cầy HS giải – GV trợ giúp .
Nhận xét và chỉnh sửa.
Hoạt động 3 ( 20 phút ) Giải BT trắc nghiệm;
- Thảo luận và trả lời
- Ghi nhớ

-

Giáo viên nêu câu hỏi ( PHT )
Nhận xét và giải thích

PHIẾU HỌC TẬP:
Có 40 nguồn giống nhau , mỗi nguồn có suất điện động 6V, r = 1 Ω .
Câu1 – Các nguồn mắc hỗn hợp đối xứng ( n dãy , mỗi dãy m nguồn ). Hỏi có bao nhiêu cách mắc
khác nhau?
A. 5
B. 6

C.7
D.8
Câu2 - Điện trở mạch ngoài có giá trị R = 2,5 thì phải chọn cách nào để công suất mạch ngoài lớn nhất
?
A. n =5; m=8
B. n =4;m= 10
C. n = 10 ; m =4
D.n= 8 ; m = 5
Câu3 – Công suất max?
A. 10W
B. 20W
C.30W
D.40W
Hoạt động 4 ( 5 phút) Củng cố
- Khắc sâu kiến thức và ghi nhớ dặn dò

-

Nhắc các kiến thức trọng tâm.
Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau và làm bài tập
còn lại.

IV- RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................


Tiết 11


Ngày soạn:
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ MẠCH ĐIỆN

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Nắm chắc được nội dung ĐL Ôm đối với toàn mạch, hiểu được cách tính hiệu điện thế hai cực
nguồn điện (mạch ngoài); nắm chắc hơn về điện năng tiêu thụ có ích và điện năng tiêu thụ toàn phần.
+ Củng cố các kiến thức về định luật Ôm cho toàn mạch: Tính cường độ dòng điện của mạch theo định
luật Ôm đối với toàn mạch, tính điện trở tương đương của mạch ngoài theo định luật Ôm cho đoạn mạch
có điện trở mắc nối tiếp, song song; Tính hiệu điện thế hai cực nguồn điện hay của mạch ngoài.
2. Kĩ năng
+ Vận dụng kiến thức về định luật Ôm vào giải các bài tập.
+ Trình bày lập luận để tìm lời giải bài tập.
+ Rèn luyện kỹ năng tư duy thực hành giải bài tập.
3. Thái độ:
- Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Chuẩn bị một số bài tập làm thêm.
2. Học sinh:
+Học sinh hiểu và chỉ ra được hiệu điện thế hai cực nguồn điện(mạch nguồn), cường độ dòng điện
trong mạch, điện trở tương đương của mạch ngoài RN và các công thức ĐL Ôm ho toàn mạch; Áp dụng
được định luật nút; Ôn lại định luật Ôm đã học lớp 9
+Giải các bài tập trong sách giáo khoa.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng kết hợp với hướng dẫn theo quy tắc chương trình hóa.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: Điểm diện, chuẩn bị sách vở dụng cụ học tập và giảng dạy.
2) Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1: (7phút) kiểm tra bài cũ

Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả HS
-Cho học sinh trả lời: cường độ dòng điện trong
ξ

ξ
=
I(R
+
r)
=
IR
+Ir
hoặc
I
=
N
N
mạch và suất suất điện động cuả nguồn có quan
RN + r
thế nào? phát biểu nội dung định luật Ôm đối
Phát biểu nội dung định luật.
với toàn mạch?
- Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì cường độ
ξ
dòng điện trong mạch sẽ:
-Chọn câu C ( I= )
r
A.Giảm về 0. B.Không đổi so với trước.
C. Tăng rất lớn. D.Tăng giảm liên tục.

ξ
- Cho mạch điện gồm một pin 1,5V,điện trở
-Áp dụng công thức : I =
= 0,25A
RN + r
trong 0,5Ω nối với mạch ngoài là một điện trở
→ Chọn đáp án A.
5,5Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch
=bao nhiêu?
A. 0,25A. B.3A. C.3/11A. D. 4A
Hoạt động 2: (3phút) Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
GV yêu cầu học sinh nhắc lại các công thức của
HS : Nêu các công thức và đơn vị


định luật Ôm cho toàn mạch ; hiệu suất nguồn
+ UN = I.RN = ξ - Ir
điện và giải thích ý nghĩa các đại lượng trong
Hay : ξ = U + Ir
công thức
+ Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch : I =
+ Phát biểu ĐL Ôm cho toàn mạch và viết biểu
ξ
thức định luật ? Nêu công thức tính hiệu điện thế
RN + r
mạch ngoài ? Hiệu suất nguồn điện ?
U N:
GV : Kết luận và ghi các công thức cần ghi nhớ

+ Hiệu suất cuả nguồn điện : H =
và vận dụng làm bài tập.
ξ
GV : Lưu ý cho học sinh là RN còn được gọi là
HS : Ghi nhớ lưu ý và chép các CT ghi nhớ .
điện trở tương đương của toàn mạch.
Hoạt động 3: (15phút) Áp dụng định luật Ôm đối với toàn mạch giải các bài tập trong sách bài tập.
Hoạt động cuả giáo viên và học sinh
Nội dung bài tập
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
1/ Bài 9.4 /23sách bài tập
-Y/c học sinh thực hiện theo nhóm để tính ξ ;r.
Áp dụng định luật Ôm: UN=IR= ξ - Ir
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả và nêu
Ta có: I1R1= ξ - I1r Hay 2= ξ -0,5r (1)
nhận xét.
I2R2= ξ - I2r 2,5= ξ - 0,25r (2)
Giải hệ phương trình trên ta được nghiệm : ξ =
3V và r = 2Ω
2/ Bài 9.8/24 sách bài tập
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
a/ Công suất mạch ngoài: P=UI =F.v(1)
Trong đó: lực kéo F = P = 2N
-Y/c học sinh nhắc lại công tính công suất cuả
Mặt khác: U = ξ - Ir (2)thế vào(1) :
động cơ liên quan đến vận tốc?
2
2
- Giáo viên gợi ý và cho các nhóm thảo luận để trả I ξ - I r = Fv Hay I -4I +2 = 0 (*)
Giải pt(*): I1 ≈ 3,414A ; I2 ≈ 0,586A

lời câu hỏi trên.
b/ Hiệu điện thế giữa hai đầu động cơ là hiệu điện
-yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày bài
thế mạch ngoài và có hai giá trị tương ứngvới mỗi
giải còn lại nêu nhận xét phần trình bày bài giải.
giá trị I1,I2:
F .v 2.0,5
=
≈ 0,293V
U1 =
I1
3,414
U2 ≈ 1,707 V.
c/ Trong hai nghiệm trên thì trong thực tế nghiệm
I2,U2 có lợi hơn vì dòng điện chạy trong mạch nhỏ
hơn do đó tổn hao do toả nhiệt ở bên trong nguồn
điện sẽ nhỏ hơn và hiệu suất sẽ lớn hơn.
Hoạt động 4: (15phút) Vân dụng và củng cố.


Hoạt động cuả giáo viên và học sinh
Nội dung bài tập
GV: Cho học sinh vận dụng ĐL Ôm giải thêm các Bài 1: Sơ đồ mạch ngoài:
R1 nt (R2//R3)
bài tập sau:
Bài 1. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ = Điện trở mạch ngoài:
R2 R3
3V ; r = 1Ω ; R1 = 0,8Ω ; R2 = 2Ω ; R3 = 3Ω. Tìm
RN = R1 + R23 = R1 +
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện và cường

R2 + R3
độ dòng điện chạy qua các điện trở.
= 0,8+1,2 = 2Ω
Cường độ dòng điện trong mạch: I =

Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ =
48V ; r = 0 ; R1 = 2Ω ; R2 = 8Ω ; R3 = 6Ω ; R4 =
16Ω. Điện trở của các dây nối không đáng kể. Tính
cường độ dòng chạy trong mạch chính, cường độ
dòng điện chạy qua từng điện trở và hiệu điện thế
giữa hai điểm M và N. Muốn đo UMN phải mắc cực
dương của vôn kế với điểm nào ?

E
RN + r

=

1A
Hiệu điện thế hai cực của nguồn điện là: U N = IRN
= 2V
Bài 2: Sơ đồ mạch ngoài:
(R1 nt R3) //(R2 nt R4)
Điện trở mạch ngoài:
RN = R13R24/(R13 + R24) = (R1+R3)(R2+R4)/
(R1+R2+R3+R4)
= 8.24/(10+22) = 6Ω
Cường độ dòng điện qua mạch:
I=


E

RN + r

= 48/6 = 8A

Cường độ dòng điện qua R1;3:
I1 = I3 = E/R13 = 48/8 = 6A
Cường độ dòng điện qua R2;4:
I2 = I4 = 8 – 6 = 2A
Hiệu điện thế:
UMN = U2 – U1 = I2R2 – I1R1=
= 2.8 – 6.2 = 4 (V)
Vậy mắc vôn kế cực (+) vào điểm M và Cực (-)
vào điểm N.

Hoạt động 5: (5 phút): Tổng kết – Hướng dẫn về
nhà

Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.

- Nhận xét buổi học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại
trong sách bài tập.
- Chuẩn bị bài mới.
E. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................




×