Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Bài giảng khí hậu kiến trúc chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.4 MB, 47 trang )

1.2. Nhiệt độ không khí
 BXMT chiếu xuống và đốt nóng bề mặt TĐ,
sau đó mặt đất lại trao đổi nhiệt với không
khí bao bọc xung quanh nó.
 Vì vậy, nhiệt độ không khí ở mỗi vùng phụ
thuộc vào ba nhân tố chính:
 Chế độ mặt trời
 Trạng thái và địa hình của mặt đất
 Hoàn lưu khí quyển.
04-May-14

1


1.2. Nhiệt độ không khí
 Đặc điểm chung của bề mặt trái đất là hấp
thụ nhiệt của BXMT, nóng lên rất nhanh,
đồng thời khi đêm xuống tản nhiệt nguội
lạnh rất mau.
 Ban ngày mặt đất bức xạ nhiệt đốt nóng
không khí, ngược lại ban đêm bức xạ lạnh
làm mát không khí.
 Giải thích lý do tại sao phủ xanh mặt đất có
tác dụng cải thiện khí hậu?
04-May-14

2


1.2. Nhiệt độ không khí
 Bức xạ mặt trời chiếu xuống trái đất biến thiên


mỗi ngày là một chu kỳ cho nên nhiệt độ cũng
biến thiên từng giờ trong ngày.
 Tuy nhiên, mặt đất, nước và không khí có tính
ổn định nhiệt cho nên thời điểm xuất hiện cực
trị của nhiệt độ chậm hơn so với thời điểm xuất
hiện cực trị của bức xạ mặt trời.
 Ở nước ta thường thấy tmax xuất hiện khoảng
14-15 giờ, tmin xuất hiện khoảng gần sáng (4-5
giờ).
04-May-14

3


1.2. Nhiệt độ không khí
 Có thể thừa nhận trong mỗi mùa thời tiết, nhiệt độ

không khí là đại lượng dao động điều hòa, chu kỳ
ngày đêm 24 giờ.

04-May-14

4


1.2. Nhiệt độ không khí
 Có thể thừa nhận trong mỗi mùa thời tiết, nhiệt độ

không khí là đại lượng dao động điều hòa, chu kỳ
ngày đêm 24 giờ.

 Kiến trúc quan tâm tới 4 trị số sau của nhiệt độ
không khí:
 Trị số cực đại tmax và tmin , 0C;
 Trị số trung bình ttb ,0C;
 Thời điểm xuất hiện tmax, tmin.
 Biên độ dao động nhiệt độ ngày đêm (mùa và
năm): At = tmax – ttb = ttb – tmin.
04-May-14

5


1.2. Nhiệt độ không khí
 Giá trị của At ngày đêm càng lớn khí hậu

càng khắc nghiệt, con người càng dễ mệt
mỏi, vật liệu, kết cấu càng mau hư hỏng.
 Giá trị của At mùa, At năm càng lớn khí hậu

mùa càng tương phản sâu sắc. Giải pháp
kiến trúc phải đồng thời chống nóng và
chống lạnh.

04-May-14

6


1.2. Nhiệt độ không khí
 Nhiệt độ khô (tk): nhiệt độ không khí được đo bằng nhiệt


kế thủy ngân thông thường và bầu thủy ngân của nhiệt kế
để khô (không nhúng nước) và được gọi là nhiệt độ khô
của không khí.

 Nhiệt độ ướt (tư): nhiệt độ không khí được đo bằng nhiệt

kế thủy ngân với bầu thủy ngân của nhiệt kế bọc vải ướt và
được gọi là nhiệt độ ướt của không khí. Sự chênh lệnh
giữa nhiệt độ khô và nhiệt độ ướt phụ thuộc vào tốc độ gió
(v) và độ ẩm tương đối (φ) của không khí. Nếu giữ tốc độ
gió (v) không đổi thì Δt = tk – tư chỉ phụ thuộc vào độ ẩm (φ).
Do đó người ta tiến hành đo tk và tư để xác định độ ẩm (φ)
của không khí.

 Nhiệt độ điểm sương (ts): là nhiệt độ của trạng thái không

khí ở trạng thái bão hòa hơi nước (φ=100%).

04-May-14

7


1.2. Nhiệt độ không khí

Nhiêt kế khô
Nhiệt kế ướt

04-May-14


8


1.3. Độ ẩm không khí

04-May-14



Không khí mà chúng ta tiếp xúc hàng ngày là
không khí ẩm.



Độ ẩm không khí ảnh hưởng rất lớn tới chất
lượng môi trường, tới cảm giác nhiệt của con
người.



Thiếu thông thoáng và thiếu nắng dẫn tới sự
ngưng đọng hơi ẩm theo đó xuất hiện nấm
mốc, rêu phong, côn trùng phát triển, v.v...



Ngược lại, không khí bị mất ẩm dưới tác dụng
của bức xạ mặt trời sẽ trở nên khô nóng làm
cho môi sinh xấu đi.

9


1.3. Độ ẩm không khí
Lượng hơi nước trong không khí ẩm đặc trưng
bằng hai đại lượng :
 Độ ẩm tuyệt đối f (g/m3 hoặc kg/m3): là lượng hơi
nước tính bằng gam hay kg chứa trong một m3
không khí ẩm.
 Độ ẩm tương đối φ (%): ở nhiệt độ xác định, không
khí có thể chứa được lượng hơi nước tối đa F
(g/m3), f là lượng hơi ẩm thực có trong không khí ở
nhiệt độ đó:

f
  * 100%
F

10


1.3. Độ ẩm không khí
Quan hệ tương nghịch giữa nhiệt độ và độ ẩm không khí.

 Giữa nhiệt độ và độ ẩm không khí có quan hệ tương
nghịch nhau. Ở nhiệt độ xác định khả năng chứa hơi
ẩm tối đa cũng xác định. Nhiệt độ tăng khả năng
chứa hơi ẩm tối đa tăng và ngược lại.
 Một không gian đoạn ẩm, nhiệt độ không khí là t0C,
khả năng chứa hơi ẩm tối đa là F g/m3, lượng ẩm

thực tế là f, g/m3. Độ ẩm tương đối φ bằng:

f
  *100%
F
11


1.3. Độ ẩm không khí
Quan hệ tương nghịch giữa nhiệt độ và độ
ẩm không khí.
 Nếu tăng nhiệt độ từ t lên t1 0C, khả năng
chứa hơi ẩm tối đa tăng từ F lên F1. Khi đó
độ ẩm tương đối φ1 bằng:

f
f
1  * 100%  * 100%  
F1
F
 Không khí trở nên khô hơn.
12


1.3. Độ ẩm không khí
Quan hệ tương nghịch giữa nhiệt độ và độ ẩm
không khí.
 Ngược lại, nếu hạ nhiệt độ từ t xuống t2 0C,
khả năng chứa hơi ẩm tối đa giảm từ F xuống
F2. Khi đó độ ẩm tương đối φ2 bằng:


f
f
2 
* 100%  * 100%  
F2
F
 Không khí trở nên ẩm ướt hơn.
13


1.3. Độ ẩm không khí
Quan hệ tương nghịch giữa nhiệt độ và độ
ẩm không khí.
 Nếu tiếp tục hạ nhiệt độ cho tới khi khả năng
chứa hơi ẩm tối đa, không khí sẽ bão hòa hơi
nước. Nhiệt độ ở trạng thái này gọi là nhiệt độ
điểm sương.

14


1.3. Độ ẩm không khí
 Độ ẩm không khí thay đổi từng giờ trong ngày
(cực đại lúc sáng sớm, cực tiểu lúc 15 – 14 giờ)
và từng tháng trong năm.
 Độ ẩm không khí còn phụ thuộc chế độ gió
mùa, nguồn gốc của gió và quá trình biến tính
của gió trên đường di chuyển. Gió đi dài ngày
trên mặt nước sẽ ẩm ướt, gió đi dài ngày trên

lục địa sẽ khô nóng hơn.
 Ngoài ra, độ ẩm không khí còn thay đổi theo địa
hình. Ở địa hình cao, do tác dụng Fơn, không
khí bị mất hơi ẩm ở mặt đón gió, nên khi tràn
sang phía khuất gió, không khí trở nên khô
nóng.
15


1.4. Gió
 Gió là sự di chuyển không khí từ vùng cao áp đến

vùng thấp áp. Thực chất là sự chuyển động không
khí để lập lại sự cân bằng mới về áp suất.
 Có hai nguyên nhân gây chênh lệch áp suất.
 Nhiệt lực: là do chênh lệch nhiệt độ dẫn đến
chênh lệch áp suất. Giữa hai vùng chênh lệch
nhiệt độ sẽ xuất hiện gió.
 Động lực: là do sự phân bố khí động trên mặt
đón gió và trên mặt khuất gió tạo nên vùng áp
suất dương (gió đẩy tới) và vùng áp suất âm (hút
gió) hoặc do sự đụng đầu của hai dòng không
khí đối lập về hướng tạo động lực thăng giáng.
16


1.4. Gió
 Ba đặc trưng cơ bản của gió:

1. Hướng gió

2. Vận tốc gió
3. Tần suất gió trên các hướng
Tần suất gió trên một hướng nào đó = Số lần
xuất hiện gió trên hướng đó / toàn bộ số lần đo
trên các hướng * 100%.
a. Hoa gió:
Tập hợp ba đặc trưng cơ bản của gió tạo thành
hoa gió.
17


1.4. Gió
 Cấu tạo hoa gió gồm :
 Trên cơ sở bốn hướng chính (Đông Tây Nam Bắc)





chia thành 8 hay 16 hướng phụ.
Một vòng tròn ở giữa trong đó ghi tần suất lặng gió và
các cánh theo các hướng.
Độ dài mỗi cánh biểu thị tần suất gió trên hướng đó
(thường lấy độ dài 1mm = tần suất 2%).
Ở cuối mỗi cánh vẽ một số đuôi biểu thị tốc độ gió, 1
đuôi =1m/s.
Trên cánh dài nhất của hoa gió (biểu thị hướng gió
chủ đạo) ghi giá trị tần suất gió trên hướng đó.
18



1.4. Gió
a. Hoa gió: THỰC TẾ CÓ NHIỀU CÁCH BiỂU DiỄN HOA GIÓ

19


1.4. Gió
a. Hoa gió:

20


1.4. Gió
a. Hoa gió:

21


1.4. Gió
a. Hoa gió:

HOA GIÓ MÙA NÓNG Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG
22


1.4. Gió
a. Hoa gió:

HOA GIÓ MÙA NÓNG Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG

23


1.4. Gió
a. Hoa gió:
 Theo quy luật vận động của không khí, thường
chia thành hai loại gió:
 Gió mùa: gió thổi theo mùa do chênh lệch
áp suất mang tính địa đới.
 Gió địa phương: ngoài quy luật của gió
mùa hình thành do đặc điểm của địa hình,
chẳng hạn ban ngày gió thổi từ thung lũng
lên sườn núi, ban đêm gió thổi từ sườn núi
xuống thung lũng.
24


1.4. Gió

25


×