Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

21 quy luật nhấn âm trong tiếng anh bạn cần ghi nhớ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.69 KB, 5 trang )

21 quy luật nhấn âm trong tiếng anh bạn cần ghi nhớ
1. Đối với đa số danh từ và tính từ có 2 vần, dấu nhấn đặt ở vần thứ nhất
VD: (n.) table, export, taiwan, kitchen, present
(adj.) slender, clever, happy, merry, present
2. Đối với đa số động từ có 2 vần, dấu nhấn đặt ở vần thứ hai:
VD: to present, to export, to decide, to begin, to complain
3. Đối với những từ tận cùng là: -ial, -ical, -ious , -ity, -ian, -ic, -ics, -ience, -iency, -ient, -tion, -sion,
-ssion, -ive, dấu nhấn đặt ngay vần kế trước các vần trên.
VD: superficial, logical, precarious, ability, Canadian, economic, economics, physics,conscience,
efficient, proficiency, revelation, decision, permission, constructive
4. Đối với những từ có từ ba vần trở lên, đặc biệt là các từ tận cùng có: -ate, -cy, -fy, -gy, -phy, -ty và –
al, dấu nhấn đặt ở vần thứ ba kể từ phía cuối từ đếm ngược ra phía đầu từ.
VD: stimulate, accuracy, beautify, biology, philosophy, clarity, majority, political
5. Đối với các từ tận cùng là: -ain, -esque, -ique, -trol, -eal, và các tiếp vĩ ngữ: -aire, -ee, -eer, -ese,
-ette, dấu nhấn đặt ở ngay tại các vần trên.
VD: contain, picturesque, technique, refugee, control, reveal, billionaire, engineer, Vietnamese,
cigarette
6. Khi một vần có hai nguyên âm đi liền nhau hoặc kết thúc bằng một nguyên âm thì nó là nguyên âm dài.
VD: reveal, retain, my, to, be, she, unit, open
7. Khi một vần kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm thì đó là nguyên âm ngắn.
VD: get, hat, glad, luck, hit, fresh
*Chú ý: các phụ âm sau đây khi đi chung với nhau thì chỉ được xem là một phụ âm (xét về mặt phát âm)
mà thôi:

8. Các tiếp vĩ ngữ: -able, -age, -ful, -en, -ish, -like, -less, -ness, -ment, -wise, -y, -hood, -ship, -ing,
không làm thay đổi dấu nhấn của từ gốc.
VD: readable, shortage, beautiful, endanger, reddish, childlike, hopeless, carefulness, development,
clockwise, sunny, neighborhood, relationship, beginning
9. Các phụ âm bị câm trong các trường hợp sau đây:
gn-, pn-, kn- = n
rh-, wr- = r


pt-, -ght = t
wh- = w / h
VD: gnaw, pneumonia, know, ptarmigan, rheumatics, fight, wrong, who, what
10. Một số trường hợp biến âm của “c”, “g”, “ti” và “ci”:
a. “c” đứng trước các nguyên âm “e”, “i”, “y”, thường được phát âm là /s/.
VD: city, cell, accuracy
b. “g” đứng trước các nguyên âm: “e”, “i”, “y”, thường được phát âm là /ʤ/.
VD: germ, biologist, gymnastics
c. “ti”, “ci” đứng trước một nguyên âm thường được phát âm là /∫/.
VD: cautious, superstitious, superficial, fiction, special
11. Âm “ph” ở cuối từ có khi được phát âm là /f/, có khi biến thành âm câm.
VD: cough, laugh, enough, tough, rough /f/
high, thigh, bought /o/ (âm câm)


12. “-le” đứng sau phụ âm được phát âm là: /-(ə)l/ (đọc là ơô-l).
VD: table, cradle, reshuffle, single, tackle, simple, muscle, little.

21 quy luật phát âm tiếng anh bạn cần ghi nhớ
13. Qui tắc tách âm đối với những trường hợp có một phụ âm và những trường hợp có hai phụ âm thuộc
hai vần kế tiếp nhau:
VD: open, item, report, crisis, damage
happy, basket, dinner, happen, middle
*Chú ý: các tiếp đầu ngữ, tiếp vĩ ngữ tồn tại độc lập với từ gốc mà chúng kết hợp nên dấu tách âm được
đặt giữa chúng với từ gốc.
VD: unhappy, careless, teacher, uninvited, unwanted
14. Nếu một từ có tiếp đầu ngữ và/hoặc tiếp vĩ ngữ kết hợp vào, dấu nhấn đặt ở phần thân từ (từ gốc),
(ngoại trừ các tiếp vĩ ngữ đã đề cập ở mục số 5 của phần này.
VD: unforgettable, misunderstanding, unbelieveable,
unsuccessfulness, carelessness, loneliness

15. Đối với danh từ ghép có 2 phần: dấu nhấn ở phần đầu.
VD: blackbird, greenhouse.
16. Đối với tính từ ghép có 2 phần, dầu nhấn ở phần thứ hai.
VD: bad-tempered, old-fashioned
17. Đối với động từ ghép có 2 phần, dấu nhấn ở phần thứ hai.
VD: to understand, to overflow
18. Khi một từ gốc nhiều hơn một vần có chứa hai phụ âm gấp đôi, thì dấu nhấn đặt ở vần có chứa phụ
âm đứng trước.
VD: better, letter, ladder, giggle
19. Đối với động từ có giới từ riêng đi kèm, dấu nhấn đặt ở giới từ theo sau động từ đó.


VD: to give up, to see off, to take off
20. Nếu de-, re-, ex-, hoặc a- nằm ở vần đầu của một từ có ba âm tiết trở lên, thường thì chúng không
được nhấn mạnh.
VD: demolish, replenish, experience, abandon
21. Dấu nhấn trong câu:
Trong câu có hai loại từ: từ cấu trúc _ làm cho câu đúng ngữ pháp; từ nội dung _ chuyển tải thông tin
mà ngưới nói muốn nói. Những từ cấu trúc thường được phát âm với “tông” thấp, còn những từ nội dung
thì thường được phát âm với “tông” cao. Mặt khác, nếu người nói muốn nhấn mạnh một từ nào đó thì có
thể phát âm từ đó với “tông” cao nhất so với phần còn lại của câu.
VD: Will you help me when I come there to work?

II. QUY TẮC PHÁT ÂM CỦA NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM
Bài chia sẻ trước cô đã hướng dẫn phương pháp tự học phát âm Tiếng Anh, hôm nay cô sẽ chia sẻ cùng
các em một số nguyên tắc phát âm của nguyên âm và phụ âm.
Khi viết, một từ được cấu thành bởi các chữ cái, khi nói, một từ được tạo thành bởi các âm. Trong tiếng
Anh, cách viết và cách đọc một từ có thể khác nhau. Vì vậy, việc nắm được các nguyên tắc về mối
quan hệ giữa chính tả và cách phát âm là rất quan trọng.
I/ Quan hệ giữa chính tả và phát âm của một số nguyên âm thường gặp.

1. Các nhóm chữ thường được phát âm thành /i:/
Rule(s)

Examples

Exceptions

Nhóm chữ“ea”, hoặc “ea”+ phụ
Break, Breakfast, great, steak,
Sea, seat, please, heat,
âm trong các từ có 1 hoặc 2 âm
measure, pleasure, pleasant,
teach, beat, easy, mean,
tiếtthường được
phát
âm
deaf, death, weather, feather,
leaf, leave, breathe
thành /i:/
breath, “ear” à /iə/.
Nhóm chữ“ee”, hoặc “ee”+ phụ
tree, green, teen, teeth,
âm
trong
từ
một
âm
Beer,
cheer,
keep, wheel, feel, seed,

tiết thường được phát âm thành
“eer” à /iə/.
breed, sheet, speed
/i:/

deer

Nhóm chữ “ie” đứng trước nhóm
Believe, chief, relieve,
chữ “ve” hoặc “f” thường được
achieve, brief, thief
phát âm thành /i:/
Hậu tố “-ese” để chỉ quốc tịch hay
Vietnamese, Chinese,
ngôn ngữ thường được phát âm
Japanese, Portuguese
thành /i:/
Các em làm Bài tập thực hành sau đây: Chọn từ có phần được gạch dưới phát âm khác với những từ
còn lại
1.
A.
heal
B.
tear
C.
fear
D. ear
2.
A.
break

B.
heat
C.
mean
D.
weave
3.
A.
feet
B.
sheep
C.
beer
D.
fee
4. A. great B. repeat C. East
D. Cheat
Đáp án:
1. A.
heal /hi:l/
B.
tear
/tiə/
C.
fear
/fiə/
D. ear
/iə/
2.
A.

break/breik/
B.
heat/hi:t/
C.
mean/mi:n/
D.
weave/wi:v/
3.
A.
feet/fi:t/
B.
sheep/ ʃi:p/ C.
beer/ /biə/
D.
fee/fi:/
4. A. great /greit/ B. repeat/ri’pi:t/ C. East/i:st/ D. Cheat/tʃi:t/
2. Các nhóm chữ thường được phát âm thành /ɔː/
Rule(s)

Examples

Exceptions


Nhóm chữ“all” trong các từ một hoặc hai âm
Call, fall, small, tall, all
tiếtthường được phát âm thành /ɔː/
Nhóm chữ “au” đứng trước một hoặc nhiều Audience, author, daughter, Aunt, laugh,
phụ âm thường được phát âm thành /ɔː/ haunt, August
laughter

Nhóm chữ “aw” hoặc “aw” cộng một phụ Law,
lawn,
âmthường được phát âm thành /ɔː/
awesome, draw

awful,

Nhóm “wa” đứng trước hoặc hai phụ
Wall, water, walk
âmthường được phát âm thành /ɔː/
Nhóm chữ “or” hoặc “ore” đứng cuối từ hoặc For, port, short, distort,
doctor,
trước một phụ âm trong từthường được report,
or,
therefore,
translator
phát âm thành /ɔː/
foresee, core, mentor
Bài tập thực hành: Hãy chọn từ có phần được gạch dưới phát âm khác với những từ còn lại
1.
A.
hall
B.
charm
C.
far
D.
calm
2.
A.

paw
B.
raw
C.
war
D.
car
3.
A.
transport
B.
afford
C.
horse
D.
hose
4. A. because B. aunt
C. auditory D. automobile
Đáp
án:
1.
A.
hall /hɔ:l/
B.
charm/tʃɑ:m/
C.
far/fɑ:/
D.
calm
/kɑ:m/

2.
A.
paw
/pɔ:/
B.
raw/rɔ:/
C.
war/wɔ:/
D.
car/kɑ:/
3.
A.
transport/trænspɔ:t/
B.
afford/ə’fɔ:d/
C.
horse/hɔ:s/
D.
hose/houz/
4. A. because/bi’kɔz/ B. aunt/ɑ:nt/ C. auditory/’ɔ:ditəri/ D. automobile/’ɔ:təməbi:l/
3. Các nhóm chữ được phát âm là /uː/.
Rule(s)
Nhóm chữ“oo” hoặc “oo” + phụ âm đứng cuối một từthường được phát âm là /uː/.
Nhóm chữ “ue” hoặc “oe” đứng cuối từ thường được phát âm là /uː/.
Nhóm chữ “ew” đứng cuối từ có 1 hoặc 2 âm tiết,thường được phát âm là /uː/.
Nhóm “ui” đứng trước một phụ âm, thường được phát âm là /uː/.
Bài tập thực hành: Hãy chọn từ có phần được gạch dưới phát âm khác với những từ còn lại
1.
A.
fuel

B.
blue
C.
hue
D.
cue
2.
A.
flew
B.
few
C.
crew
D.
chew
3.
A.
cruise
B.
build
C.
bruise
D.
fruit
4. A. tooth
B. booth
C. good D. soon
Đáp
án:
1.

A.
Fuel/fjul/ B.
blue/bluː/
C.
hue/hju/
D.
cue/dju/
2.
A.
flew/fluː/ B.
few/fju/
C.
crew/kruː/
D.
chew/tʃuː/.
3.
A.
cruise/kuːs/ B.
build/bi:ld/
C.
bruise/b
ruːz/
D.fruit/fruːt/
4. A. tooth/tuːθ/ B. booth/buːθ/ C. good/gud/ D. soon/suːn/
4. Các nhóm chữ thường được phát âm là /ei/.
Rules
Nhóm chữ“ay” đứng cuối một từ thường được phát âm là /ei/.


Nhóm chữ “a” + phụ âm+”e” đứng cuối từ có một hoặc hai âm tiết thường được phát âm là /ei/.

Nhóm chữ “ai” + phụ âm đứng cuối từ 1 hoặc 2 âm tiết thường được phát âm là /ei/.
Chữ “a” đứng liền trước nhóm chữ kết thúc từ “-ion” và “ian” thường được phát âm là /ei/.
Bài tập thực hành: Hãy chọn từ có phần được gạch dưới phát âm khác với những từ còn lại
Odd
one
out
1.
A.
take
B.
say
C.
brake
D.
national
2.
A.
tail
B.
fail
C.
explain
D.
3.
A.
hate
B.
made
C.
cake

D.
sad
4. A. creation B. translation C. examination D. librarian
Đáp
án:
Câu 1, đáp án là D. national /‘næʃənl/ vì phần gạch dưới của từ này được phát âm là /æ/còn phần gạch
dưới của các từ còn lại được phát âm là /ei/
Câu 2, đáp án là D. Britain /‘britin/ vì phần gạch dưới của từ này được phát âm là /i/, còn phần gạch
dưới của các từ còn lại được phát âm là /ei/
Câu 3, đáp án là B. sad /sæd/ vì phần gạch dưới của từ này được phát âm là /æ/, còn phần gạch dưới
của các từ còn lại được phát âm là /ei/
Câu 4 đáp án là D. librarian /lai’breəriən/vì phần gạch dưới của từ này được phát âm là /eə/, còn phần
gạch dưới của các từ còn lại được phát âm là /ei/



×