CHƯƠNG 7: CÂN BẰNG HÓA HỌC
PowerPoint Template
7.1 Khái niệm
7.2 Cân bằng hóa học
7.3 Sự chuyển dịch cân bằng
www.themegallery.com
7.4 Cân bằng pha
Company
LOGO
Gv: Quach An Binh
7.1. Khái niệm
Thang 8-2009
7.1.1 Phản ứng thuận nghịch
Phản ứng hóa học có thể chia làm 2 loại
Phản ứng
hóa học
7.1.1 Phản ứng thuận nghịch
Chỉ xảy
ra một
chiều
7.1.2 Độ chuyển hóa
Xảy ra
theo hai
chiều
ngược
nhau
Back
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
Back
Gv: Quach An Binh
Phản ứng một chiều
Thang 8-2009
Phản ứng một chiều
Phản ứng 1 chiều là phản ứng hóa học
xảy ra cho đến khi chỉ còn lại một
lượng không đáng kể chất phản ứng
(phản ứng hoàn toàn). Khi viết phương
trình phản ứng này người ta sử dụng
dấu “=”.
Ví dụ:
H2O2 = H2O + 1/2O2
KClO3 = KCl + 3/2O2
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Back
Thang 8-2009
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
1
Phản ứng xảy ra 2 chiều
Phản ứng xảy ra 2 chiều
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng mà ở
trong cùng một điều kiện phản ứng có
thể xảy ra theo hai chiều ngược nhau. Do
đó hỗn hợp cuối phản ứng còn chứa một
lượng đáng kể chất phản ứng. Khi viết
phương trình phản ứng ta phải dùng 2
mũi tên ngược chiều
Click xem violip 1
Enter
Click xem violip 2
Back
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
Gv: Quach An Binh
7.1.2 Độ chuyển hóa
7.2 Cân bằng hóa học
Vì phản ứng thuận nghịch là phản để
đánh giá mức độ hoàn toàn của phản ứng
người ta sử dụng đại lượng độ chuyển
hóa α
Số mol phản ứng
α=
Số mol ban đầu
7.2.1
7.2.2
Hằng số
cân bằng
Vì phản ứng không hoàn toàn nên α≤1 và
có thể biểu diễn dưới dạng phần trăm hay
số thập phân.
Biểu diễn
hằng số
cân bằng
Back
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
Back
Gv: Quach An Binh
7.2.1 Hằng số cân bằng
Thang 8-2009
7.2.1 Hằng số cân bằng
Giả sử có phản ứng thuận nghịch
mA + nB
Back
Thang 8-2009
Tức là:
pC + qD
Ở trạng thái cân bằng: vt = vn
Theo định luật tác dụng khối lượng thì:
Vt= kt.CAm.CBn và
Vn= kn.CCp.CDq
Ở trạng thái cân bằng thì:
kt CCp.CDq
=
kn CAm.CBn
Với CA, CB, CC, CD là nồng độ của chất A, B,
C, D lúc cân bằng.
Kcb=
kt
kn
kt.CAm.CBn = knCCp.CDq
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
2
7.2.1 Hằng số cân bằng
7.2.2 Biểu diễn hằng số cân bằng
Kcb là hằng số cân bằng của phản ứng hóa
học
Hằng số cb có giá trị nhất định ứng với to.
Hằng số cb phụ thuộc vào chất tham gia
phản ứng và nhiệt độ phản ứng.
Biểu diễn hằng số cân bằng:
Theo nồng độ:
C p.C q
Kc= Cm D n
CA .CB
Theo áp suất:
Kp=
Hằng số cb cho biết phản ứng diễn ra với
mức độ nào.
Hằng số cb càng lớn thì hiệu suất càng lớn
và ngược lại.
Back
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
7.2.2 Biểu diễn hằng số cân bằng
Kp được gọi là hằng số cân bằng tính theo
Enter
áp suất hơi của các cấu tử. Back
Gv: Quach An Binh
Click xem violip
Thang 8-2009
7.3 Sự dịch chuyển cân bằng
Ở trạng thái cân bằng tính theo áp suất
riêng của các sản phẩm chia cho tích số
áp suất riêng của các các chất(với số mũ
thích hợp) là một hằng số. Giá trị của
hằng số cân bằng chỉ phụ thuộc vào bản
chất phản ứng và nhiệt độ.
Với khí lý tưởng ta dễ dàng thấy giữa hai
hscb trên có quan hệ với nhau bằng biểu
thức:
Kp=Kc(RT)∆n
Gv: Quach An Binh
PCp.PDq
PAm.PBn
7.3.1 Sự dịch chuyển cân bằng
7.3.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ
7.3.3 Ảnh hưởng của nồng độ
7.3.4 Ảnh hưởng của áp suất
Back
Thang 8-2009
7.3.1 Sự dịch chuyển cân bằng
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
7.3.1 Sự dịch chuyển cân bằng
Khi một hệ phản ứng đang ở trạng thái
cân bằng thì áp suất riêng phần(nồng độ)
của các chất không đổi.
Sự thay đổi trạng thái cân bằng khi điều
kiện bên ngoài thay đổi gọi là sự dịch
chuyển cân bằng.
Dịch chuyển cân bằng có ý nghĩa lớn về
điều khiển hóa học.
Mọi sự dịch chuyển cân bằng đều tuân
theo nguyên lý Le Chartalier.
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
3
7.3.1 Sự dịch chuyển cân bằng
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
7.3.1 Sự dịch chuyển cân bằng
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
7.3.1 Sự dịch chuyển cân bằng
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
7.3.1 Sự dịch chuyển cân bằng
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
7.3.1 Sự dịch chuyển cân bằng
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
7.3.1 Sự dịch chuyển cân bằng
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
4
7.3.1 Sự dịch chuyển cân bằng
7.3.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ
Từ phương trình:
Click xem violip 1
∆S0
∆H0
+
R
RT
lnKp=-
Click xem violip 2
Click xem violip 3
Click xem violip 4
∆H<0
∆H>0
Tỏa nhiệt
Thu nhiệt
Click xem violip 5
Back
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
Gv: Quach An Binh
Phản ứng tỏa nhiệt ∆H<0
lnKp =-
Back
Thang 8-2009
Phản ứng thu nhiệt ∆H>0
∆S0
∆H0
+
R
RT
∆S0
∆H0
+
R
RT
lnKp=-
Khi T tăng thì Kp giảm, phản ứng dịch
Khi T tăng thì Kp tăng, phản ứng dịch
chuyển theo chiều nghịch là chiều thu
chuyển theo chiều thuận là chiều thu
nhiệt.
nhiệt.
Khi T giảm thì Kp tăng, phản ứng dịch
Khi T giảm thì Kp giảm, phản ứng dịch
chuyển theo chiều thuận là chiều tỏa
chuyển theo chiều nghịch là chiều tỏa nhiệt.
nhiệt
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
7.3.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ
Enter
Back
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
7.3.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ
Có thể tính được hscb tại một nhiệt độ
lnK1 =-
một nhiệt độ khác.
∆S0
∆H0
+
R
RT1
Giả sử ở T1 có K1, ở T2 có K2. Trong một
Hay: ln
khoảng nhiệt độ không lớn lắm từ T1 đến
T2 thì ∆H0 và ∆S0 không thay đổi theo
K2
K1
=-
lnK2 =-
∆H0
R
1
-
bất kỳ khi biết hscb và hiệu ứng nhiệt ở
∆S0
∆H0
+
R
RT1
1
T2 T1
nhiệt độ.
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
5
7.3.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ
Ví dụ: Xét phản ứng:
2NO(k)+O2(k)
2NO2(k). Biết ở 250C
có hiệu ứng nhiệt(∆H) là -13,6 kcal/mol
và kp= 1,3.106. Hãy xác định Kp ở nhiệt
độ 3250C.
∆H0 1 1
K
Áp dụng CT: ln 2 =K1
R T2 T1
-
K598
K298
=-
-13600
1,987
1
-
ln
1
598 298
Gv: Quach An Binh
Suy ra:K598=12,94
Back
Thang 8-2009
7.3.3 Ảnh hưởng của nồng độ
7.3.3 Ảnh hưởng của nồng độ
Phản ứng: mA + nB
pC + qD
Ta có phương trình:
p
q
∆G= ∆G0 + RTlnK = ∆G0 + RTln CC .CD
CAm.CBn
Trong đó: ∆G0 =-RTlnKcb
Khi pư đạt trạng thái cân bằng thì ∆G =0
Khi tăng nồng độ chất A và B thì biểu thức
sau dấu ln sẽ giảm làm ∆G giảm và trở nên
âm do đó phản ứng tự xảy ra(chiều thuận)
cho đến khi ∆G=0(cân bằng).
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
7.3.3 Ảnh hưởng của nồng độ
Khi tăng nồng độ C và D thì ∆G tăng và
trở nên dương và phản ứng xảy ra theo
chiều nghịch.
Kết luận:
- Khi tăng nồng độ tác chất tham gia phản
ứng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều
thuận và ngược lại.
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
7.3.3 Ảnh hưởng của nồng độ
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
7.3.3 Ảnh hưởng của nồng độ
Ví dụ1: Xét phản ứng ở 8500C và có Kc=1
CO2(k) + H2(k)
CO(k) + H2O(k)
- Nồng độ CO2(k)=0,04 mol/l ; H2= 0,64 mol/l
- Nồng độ CO(k)=0,16 mol/l ; H2O= 0,16 mol/l
- Hỏi khi tăng nồng độ CO2(k) hoặc nước
lên 10 lần thì cân bằng chuyển dịch theo
chiều nào.
Giải:
- Khi tăng nồng độ CO2:
∆G=∆G0+RTln
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
Enter
Gv: Quach An Binh
CCO1.CH2O1
CCO1.CH2O1
=-RTlnKc+RTln
1.C 1
1
1
CCO2Back
CCO2 .CH2
H2
Thang 8-2009
6
7.3.3 Ảnh hưởng của nồng độ
∆G= -RTlnKc + RTln
CCO1.CH2O1
CCO21.CH21
0,16.0,16
∆G=-1,987.1123.ln1+1,987.1123ln
0,04.0,64
=-5140(cal)
∆G<0: vậy khi tăng CO2 cân bằng chuyển
dịch theo chiều thuận giảm CO2.
7.3.3 Ảnh hưởng của nồng độ
Khi tăng nồng độ nước:
0,16.1,6
∆G=-1,987.1123.ln1+1,987.1123ln
0,04. 0,64
=5140(cal)
∆G>0: vậy khi tăng nồng độ nước, cân
bằng chuyển dịch theo chiều nghịch giảm
nồng độ nước.
Click xem violip 1
Enter
Back
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
7.3.3 Ảnh hưởng của nồng độ
Ví dụ 2: Tại T xác định có 0.80 mole N2
và 0.90 mole H2 để trong bình 1l. Khi
cân bằng 0.20 mole NH3 xuất hiện.Tính
Kc.
Giải:
N 2(g) + 3 H 2(g) ↔ 2 NH 3(g)
Initial
Change
0.80 M 0.90 M
- 0.10 M - 0.30 M
Equilibrium 0.70 M
Kc =
0.60 M
Back
Thang 8-2009
Kp=
PCc.PDd
PAa.PBb
Enter
Back
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
7.3.4 Ảnh hưởng của áp suất
Gọi P là áp suất tổng của hệ
Ta có Pi= Ni.P Với:
- Ni: nồng độ phần mol của khí i.
- Pi: áp suất riêng phần của khí i.
Do đó:
Kp = KN.P∆n
KN=
(NC.P)c(ND.P)d (NCc.NDd)
x P(c+d)-(a-b)
=
(NA.P)a(NB.P)b (NAa.NBb)b
Enter
Khi thay đổi áp suất của hệ thì Kp của
hệ sẽ thay đổi làm thay đổi ∆G của hệ,
do đó cân bằng sẽ chuyển dịch.
Giả sử có phản ứng:
aA + bB = cC + dD
0.20 M
7.3.4 Ảnh hưởng của áp suất
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
2
Gv: Quach An Binh
Kp=
Click xem violip 2
7.3.4 Ảnh hưởng của áp suất
0
+ 0.20 M
[ NH 3 ] = (0.20) = 0.26
[ N 2 ][ H 2 ]3 (0.70)(0.60)3
2
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
NCc.NDd
NAa.NBb
Với:
- KN: hscb tính theo nồng độ phần mol
- NA, NB, NC, ND: nồng độ phần mol của
chất A, B, C, D ở trạng thái cân bằng.
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
7
7.3.4 Ảnh hưởng của áp suất
Vì
Ni =
ni
7.3.4 Ảnh hưởng của áp suất
nên khi thế vào biểu
∑ni
thức hscb Kp ta có:
Kp=Kn
P
∑ni
∆n
Kn =
nCc.nDd
nAa.nBb
Với: nA, nB, nC, nD là số mol của chất A, B,
C, D ở trạng thái cân bằng.
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
7.3.4 Ảnh hưởng của áp suất
Như vậy hscb KC phụ thuộc vào nhiệt độ
và bản chất của các chất tham gia phản
ứng. Hscb KP, KN, Kn ngoài phụ thuộc vào
nhiệt độ và bản chất của tác chất còn phụ
thuộc vào áp suất chung của hỗn hợp lúc
cân bằng.
Khi ∆n =0 tức tổng số mol khí ở hai vế
bằng nhau thì:
KP= KN= Kn=KC
Enter
-Ở nhiệt độ cố định, khi thay đổi P(P chung
của hệ) hoặc số mol khí của tác chất hay
của sản phẩm thay đổi tức là ∆n thay đổi
thì ∆G thay đổi.
- Cụ thể có 3 trường hợp:
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
7.3.4 Ảnh hưởng của áp suất
Cụ thể có 3 trường hợp
Ở trạng thái cân bằng thì:
∆G= ∆G0 + RTlnKp= ∆G0 + RTlnKN.P∆n = 0
Enter
Back
Gv: Quach An Binh
∆n = 0
∆n < 0
Kết luận
∆n > 0
Back
Thang 8-2009
7.3.4 Ảnh hưởng của áp suất
Back
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
7.3.4 Ảnh hưởng của áp suất
Khi ∆n=0: ta có ∆G = ∆G0 =0 tức là
Khi ∆n>0: tức là số phân tử khí của sản
trạng thái cân bằng của hệ không thay
phẩm lớn hơn của tác chất.
đổi khi áp suất chung của hệ không thay
- Khi áp suất chung của hệ tăng thì phản
ứng dịch chuyển theo chiều nghịch (giảm
đổi.
số phân tử khí).
- Khi áp suất chung của hệ giảm thì phản
ứng dịch chuyển theo chiều thuận (tăng
Back
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
số phân tử khí).
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
8
7.3.4 Ảnh hưởng của áp suất
7.3.4 Ảnh hưởng của áp suất
Khi ∆n<0: tức là số phân tử khí của sản
Kết luận
phẩm nhỏ hơn của tác chất.
- Khi áp suất chung của hệ tăng thì phản
- Khi tăng áp suất của hệ cân bằng, cân
ứng dịch chuyển theo chiều thuận (tăng
bằng sẽ dịch chuyển theo chiều giảm số
số phân tử khí).
phân tử khí của hệ.
- Khi áp suất chung của hệ giảm thì phản
ứng dịch chuyển theo chiều nghịch (giảm
số phân tử khí).
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
7.3.4 Ảnh hưởng của áp suất
Enter
Thang 8-2009
7.4 Cân bằng pha
7.4.2
Back
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
7.4.1Khái niệm pha và cân bằng pha
Khái niệm pha và cân bằng pha
7.4.1.1
Khái
niệm
Giản đồ trạng thái của nước
Back
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
7.3.4 Ảnh hưởng của áp suất
Back
Gv: Quach An Binh
7.4.1
Enter
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
7.4.1.2
Số bậc
tự do
Back
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
9
7.4.1.1 Khái niệm
7.4.1.1 Khái niệm
Pha là tập hợp các phần tử đồng nhất của
một hệ có thành phần tính chất lý học và
hóa học giống nhau và có bề mặt phân
Hệ đồng thể
Hệ dị thể
chia với các phần tử khác của hệ được gọi
là pha (f).
Cấu tử
Enter
Back
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
Back
Gv: Quach An Binh
Hệ đồng thể
Thang 8-2009
Hệ dị thể
Hệ đồng thể: là hệ có các phần có các
Hệ dị thể: là hệ có các phần có các tính
tính chất đồng nhất và không có bề mặt
chất khác nhau, giữa các phần đó có bề
phân chia pha.
mặt phân chia pha.
Ví dụ: Cốc nước đường, một hỗn hợp
Ví dụ: một cốc nước đá đang tan.
không khí
Back
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
Back
Gv: Quach An Binh
Cấu tử
Cấu tử
Cấu tử là phần hợp thành của hệ có thể
tách ra khỏi hệ và tồn tại bên ngoài hệ
được gọi là cấu tử.
Ví dụ: hỗn hợp rượu và nước là hai cấu
tử.
Số cấu tử độc lập là số cấu tử tối thiểu
cần thiết để xác định thành phần các pha
của hệ và được ký hiệu là k.
Enter
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
Back
Thang 8-2009
Nếu trong hệ không có phản ứng hóa học
thì số cấu tử độc lập đúng bằng số cấu tử
của hệ.
Số cấu tử độc lập = Số cấu tử- Số
phương trình liên hệ giữa các cấu tử.
Ví dụ:
Fe2O3(r) + 3CO(k) ↔ 2Fe + 3CO2(k)
Số cấu tử độc lập là 3 vì có một phương
trình liên hệ giữa các cấu tử.
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
10
7.4.1.2 Số bậc tự do
7.4.2 Giản đồ trạng thái của nước
Bậc tự do là số thông số của hệ mà người
ta có thể thay đổi tùy thích mà không làm
thay đổi trạng thái của hệ. Ký hiệu là C.
Quy tắc pha do nhà khoa học Gibbs phát
minh năm 1874. Giữa bậc tự do, cấu tử,
pha và n(yếu tố tác động vào hệ)
C=k–f+n
n: yếu tố bên ngoài tác động vào hệ
thường là nhiệt độ và áp suất(n=2).
C=k–f+2
Back
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
7.4.2 Giản đồ trạng thái của nước
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
7.4.2 Giản đồ trạng thái của nước
Giản đồ biểu diễn sự phụ thuộc trạng thái
2
của hệ và cân bằng pha trong hệ đó vào
điều kiện bên ngoài được gọi là giản đồ
Violip
trạng thái.
1
3
Enter
Back
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
7.4.2 Giản đồ trạng thái của nước
Back
Thang 8-2009
7.4.2 Giản đồ trạng thái của nước
Các đường OA, OB, OC là đường ranh giới
giữa các vùng. Các đường này biểu diễn
cân bằng giữa các pha:
A
c
Enter
Gv: Quach An Binh
- OA:cân bằng lỏng-hơi(đường hóa hơi).
- OB:cân bằng Rắn-hơi(đường thăng hoa).
- OC:cân bằng Lỏng-rắn(đường nóngchảy).
o
- Điểm O biểu diễn cân bằng của ba pha
Rắn-lỏng-hơi gọi là điểm ba.
B
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
11
7.4.2 Giản đồ trạng thái của nước
7.4.2 Giản đồ trạng thái của nước
Pressure
Click violip 1
Điểm ba
Click violip 2
Click violip 3
Enter
Temperature
Gv: Quach An Binh
Back
Enter
7.4.2 Giản đồ trạng thái của nước
-
Các vùng Rắn, lỏng và hơi riêng biệt:
Chỉ là một chất là nước nên k=1.
Chỉ có một pha(rắn, lỏng, khí) nên f=1
n=2
Suy ra C= k-f+n = 1-1+2=2
Hệ có hai bậc tự do nghĩa là ta có thể
thay đổi tùy ý cả nhiệt độ và áp suất mà
vẫn giữ được trạng thái rắn lỏng khí
tương ứng.
Enter
Gv: Quach An Binh
Back
Thang 8-2009
Back
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
Thang 8-2009
7.4.2 Giản đồ trạng thái của nước
-
Đường OA, OB, OC.
Chỉ là một chất là nước nên k=1.
Gồm 2 pha nên f=2
n=2
Suy ra C= k-f+n = 1-2+2=1
Hệ có một bậc tự do nghĩa là để duy trì
hệ ở trạng thái cân bằng 2 pha ta có thể
thay đổi thay đổi một trong 2 là nhiệt độ
và áp suất.
Enter
Back
Gv: Quach An Binh
Thang 8-2009
7.4.2 Giản đồ trạng thái của nước
-
Tạo điểm O(điểm ba)
Chỉ là một chất là nước nên k=1.
Gồm 3 pha nên f=3
n=2
Suy ra C= k-f+n = 1-3+2=0
Add your company slogan
- Bậc tự do bằng 0 nên hệ là bất biến.
Muốn duy trì cân bằng ba pha không thể
thay đổi cả nhiệt độ và áp suất.
Enter
Gv: Quach An Binh
Company
Back
LOGO
Back
Thang 8-2009
12