Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Thiết kếvà xây dựng website bán hàng điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.02 KB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đề Tài:

Thiết kếvà xây dựng Website bán
hàng điện tử

Giáo viên hướng dẫn :

Trần Phương Nhung

Nhóm sinh viên thực hiện:

KTPM1-K5

Nguyễn Công Huân
Dương Văn Túy

Hà Nôi, 1/2014


TÓM TẮT NỘI DUNG BÁO CÁO
Báo cáo tập trung vào việc khảo sát và phân tích yêu cầu, thiết kế cơ bản về
website.
Báo cáo được chia ra làm 3 nôi dung chính như sau:

Chương 1. Tổng quan về đề tài
Trình bày về lý do chọn đề tài,đưa ra được mục đích chính của website



Chương 2. Phân tích thiết kế hệ thống
Chương tập trung trình bày phân tích và thiết kế bài toán theo các bước, sử
dụng ngôn ngữ đặc tả UML để phân tích và thiết kế chi tiết cho hệ thống
website.

Chương 3. Thiết kế và triển khai
Chương này trình bày quá trình áp dụng bản phân tích thiết kế hệ thống chi
tiết vào việc thiết kế hệ thống.

2


PHỤ LỤC

3


CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.Lý do chọn đề tài
Ngày nay, Internet đã trở thành dịch vụ phổ biến và thiết yếu không thể
thiểu và có ảnh hưởng sâu rộng tới thói quen, sinh hoạt, giải trí của nhiều người.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của Internet thì các hình thức mua và
bán hàng qua mạng cho mọi người ngày càng đa dạng và phát triển hơn.Trên
thực tế khảo sát, các công ty lớn nhỏ trên mọi lĩnh vực cũng đã xây dựng những
Website riêng cho công ty của họ nhằm quảng bá thương hiệu và cũng như đưa
các sản phẩm của họ tới gần hơn với khách hàng một cách nhanh chóng và tiện
ích nhất.
Xuất phát từ lý do đó, nhóm chúng em đã quyết định xây dựng website
giới thiệu và cung cấp dịch vụ bán hàng qua mạng các mặt hàng điện tử đang có

mặt trên thị trường và khách hàng có thể đặt hàng ngay tại website mà không cần
đến trực tiếp điểm giao dịch.Việc này giúp cho khách hàng có thể chủ động và
tiết kiệm thời gian của chính mình.

2.Mô tả đề tài
2.1.Tóm tắt hoạt động của Website
Hệ thống website thương mại điện tử gồm các hoạt động mua bán hàng
hóa và dịch vụ qua phương tiện điện tử, mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến
tới người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng.
Hệ thống cung cấp giải pháp cho doanh nghiệp, công ty, cửa hàng, có nhu
cầu phát triển hệ thống “Thương mại điện tử”.Khi vận hành, hệ thống đơn vị sử
dụng có thể dễ dàng quản bá hình ảnh của mình đến với khách hàng Việt Nam và
trên toàn Thế giới thông qua mạng Internet. Ngoài ra đơn vị sử dụng có thể quản
lý được các sản phẩm, đơn hàng, nhà sản xuất,… và doanh thu một cách hiệu
quả và chuyên nghiệp nhất.

4


Hệ thống được chia thành các module khác nhau, mỗi module sẽ kèm các
chức năng tương ứng với nó như module trang chủ, module sản phẩm, module
danh mục sản phẩm,…..
2.2.Mục đích Website
- Hệ thống phát triển nhằm giải quyết các vấn đề khi quản lý theo cách
truyền thống.
- Trưng bày và giới thiệu tới khách hàng các mặt hàng điện tử điển hình như
các dòng máy tính, laptop,..
- Đặt hàng và mua hàng trực tiếp khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm
trên trang Web.
- Đưa thông tin về các sản phẩm mới, sản phẩm bán chạy và các sản phẩm

được khách hàng quan tâm nhiều nhất thông qua hệ thống website.
- Liên hệ hình ảnh công ty tới quý khách hàng thông qua các tin tức mới
nhất của công ty, các chính sách phục vụ cũng như tin tức khuyến mại.
- Cho phép người xem có thể xây dựng cho mình ý thức về sản
phẩm trước khi quyết định mua bất cứ một mặt hàng nào của công ty.
- Cho phép người xem có thể tìm kiếm nhanh nhất những sản phẩm mà họ
quan tâm theo tiêu chí tên sản phẩm hoặc giá sản phẩm.
- Tư vấn kỹ thuật cho các khách hàng khi mua các sản phẩm.
- Cho phép các công ty, doanh nghiệp khác liên hệ trên websitecủa công ty.
2.3.Yêu cầu của khách hàng
2.3.1.Trang chính
a.Trang chủ
Khách hàng truy cập vào trang web thì hệ thống sẽ mặc định vào trang
chủ.Tại đây hiển thị tất cả các sản phẩm mới nhất của trang web bao gồm các
thông tin như tên sản phẩm, mô tả sản phẩm, phần trăm giảm giá.
b.Giới thiệu
Giới thiệu các sản phẩm mới của công ty ví dụ như máy vi tính, danh mục
sản phẩm máy vi tính mới có.
c.Đặt hàng
5


Hiển thị các sản phẩm có trong giỏ hàng, tại vị trí hiển thị sản phẩm khách
hàng có thể thay đổi số lượng sản phẩm có trong giỏ hàng.
Phía bên dưới giỏ hàng có form để khách hàng nhập thông tin nhận hàng,
thông tin này được khách hàng chọn từ list các địa chỉ đã nhập trước đó tại trang
thông tin cá nhân của khách hàng.
dTìm kiếm
Khi khách hàng có nhu cầu tìm kiếm nhanh cho tên sản phẩm mình cần
chọn,phần này sẽ giúp người dung dễ dàng tìm kiếm được sản phẩm mà mình

cần tìm.
e. Đăng kí
Có form để khách hàng nhập các thông tin về bản thân như họ tên, di
động, email, mật khẩu, nhập lại mật khẩu. Và nhấn nút Chấp nhận để thực hiện
việc đăng kí tài khoản.
f.Đăng nhập
Hiển thị form đăng nhập để khách hàng nhập tên, mật khẩu để truy cập
vào trang web, nhấn nút Chấp nhận để đăng nhập bằng tài khoản của mình.
2.3.1.Trang quản trị
a.Đăng nhập
Người quản lí đăng nhập vào hệ thống bằng tên và password.
b.Danh mục
Sau khi đăng nhập, người quản lí truy cập vào menu Danh mục để quản lý
các loại dạnh mục hiện có trên trang web.
c.Quản lý đơn hàng
Người quản lí truy cập vào menu Đơn hàng để xem, thay đổi trạng thái
của đơn hàng bao gồm đợi xử lí, đợi thanh toán, đã thanh toán, giao hàng, đến
nhận hàng, đã hoàn tất, hủy đơn hàng. Thêm chức năng comment của 1 đơn
hàng.
6


d.Quản lý chi tiết đơn hàng
Người quản lí truy cập vào menu Chi tiết đơn hàng để xem, thay đổi trạng
thái của đơn hàng bao gồm sản phẩm mua, số lượng mua, tên khách hàng, tổng
tiền thanh toán, ....
e.Quản lý sản phẩm
Các thông tin về sản phẩm bao gồm: Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, Giá, Số
lượng…
Hệ thống cho phép xem, tìm kiếm thông tin, sửa, thêm mới, xóa sản phẩm.

Hệ thống cho phép hiển thị danh sách những sản phẩm của hệ thống, giúp
cho nhà quản trị quản lý được các thông tin chi tiết của từng sản phẩm..
Ngoài ra, hệ thống còn cung cấp quản lý các tin khuyến mãi cho từng sản
phẩm bao gồm: thêm, xóa, tìm kiếm, sửa, khuyến mãi.
f.Quản lý người dùng
Để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu hệ thống thống cho phép quản lý
thông tin người dùng hệ thống trong cửa hàng.Bằng cách cấp cho họ một tên
đăng nhập, mật khẩu để có thể thực hiện vào/ra hệ thống.Để sử dụng hệ thống
người dùng phải nhập đúng tên đăng nhập và mật khẩu của mình.
Các thông tin về người dùng bao gồm: Mã người dùng; Họ và tên người
dùng; nhóm; Tên đăng nhập; Mật khẩu; Trạng thái kích hoạt….
Hệ thống cho phép thêm mới người dùng, thay đổi, xóa thông tin người
dùng.
Hệ thống cho phép hiển thị danh sách những người dùng của hệ thống,
giúp cho nhà quản trị quản lý thông tin được về người dùng dễ dàng hơn.
Nhà quản trị có thể tìm kiếm thông tin về người dùng theo mục đích của
mình tại bất kì thời điểm nào (như theo tên, nhóm, theo trạng thái …).
Tại đây có thể thực hiện phân quyền cho cá nhân.

7


3.Phương pháp điều tra
- Nghiên cứu các tài liệu thu thập được trên mạng.
- Khai thác nhu cầu người sử dụng để đưa ra một số chức năng cần có cho
website.
- Quan sát giao diện có sẵn để đưa ra một webiste có giao diện trực quan,
thân thiện.

4.Phạm vi áp dụng

- Website được thiết kế dùng cho công ty kinh doanh mặt hàng điện tử có
như cầu giới thiệu, bán hàng trực tuyến và quảng bá thương hiệu
- Website hoạt động trên một trường mạng

8


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I.Xác định tác nhân của hệ thống
1.Người dùng
 Khách Thăm : Là những người sử dụng chưa đăng ký làm thành viên của
hệ thống và chính vì vậy sẽ bị hạn chế quyền lợi sử dụng từ trang hệ thống
như trong việc mua đặt hàng,….
 Thành Viên : Là những người sử dụng đã đăng ký thành viên và có thể
thao tác trên trang của hệ thống như đặt mua hàng,….
2.Quản trị viên
Là người trực tiếp quản lý trang web. Quản trị viên có trách nhiệm duy trì
trạng thái hoạt động của hệ thống cũng như cập nhậtnhóm sản phẩm, quản lý
thông tin sản phầm, thông tin nhà sản xuất, quản lý các đơn hàng mua hàng hay
đơn hàng,…Ngoài ra, quản trị viên còn có trách nhiệm trả lời tất cả các liên hệ
phản hồi của khách hàng thông qua hệ thống,…

II.Xác định ca sử dụng của hệ thống












Đăng kí thành viên
Đăng nhập hệ thống
Yêu cầu xem thông tin sản phẩm
Đặt mua sản phẩm
Tìm kiếm sản phẩm
Duy trì tài khoản
Quản lý thông tin sản phẩm
Quản lý đơn hàng
Quản lý thông tin nhà sản xuất
Quản lý nhóm sản phẩm
9


 Quản thông tin thành viên
 Quản lý thông tin quản trị

Các tác nhân
Khách thăm
Thành viên

Quản trị viên

Các ca sử dụng
 Yêu cầu xem thông tin sản phẩm
 Đăng ký thành viên
 Tìm kiếm sản phẩm

 Đăng nhập hệ thống
 Yêu cầu xem thông tin sản phẩm
 Đặt mua sản phẩm
 Duy trì tài khoản
 Tìm kiếm sản phẩm
 Đăng nhập hệ thống
 Quản lý thông tin sản phẩm
 Quản lý đơn hàng
 Quản lý thông tin nhà sản xuất
 Quản lý nhóm sản phẩm
 Quản thông tin thành viên/Admin

Biểu đồ Use Case của Người sử dụng (Thành viên, Khách thăm)

10


dangkythanhvien
khachtham

yeucauxemthongtinsanpham

timkiemsanpham

<<include>>

<<include>>
dangnhaphethong
duytritaikhoan


thanhvien

<<include>>

datmuasanpham

Biểu đồ Use Case của Quản Trị Viên

quanlyttnhasanxuat
quanlyttsanpham

<<extend>>

<<extend>>

quanlysanpham

quantrivien

quanlydonhang
<<extend>>

<<include>>

<<include>>
dangnhaphethong

quanlyttthanhvien

<<extend>>


quanlyttquantrivien

11


III. Đặc tả ca sử dụng
1.Ca sử dụng đăng ký thành viên
a. Mô tả tóm tắt:
Tên ca sử dụng: Đăng ký thành viên
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người dùng đăng ký tài khoản để đăng
nhập hệ thống để có thể thao tác được nhiều chức năng hơn như mua sản phẩm,
gửi phản hồi,….
Tác nhân: Khách thăm, thành viên, người quản lý hệ thống (Quản trị viên).
b. Các luồng sự kiện:
 Luồng sự kiện chính:
• Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn tạo tài khoản trên hệ thống và
click vào Đăng ký.
• Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin cá nhân.
• Người dùng nhập tên đăng nhập, mật khẩu và những thông tin khác vào
các ô tương ứng để tạo tài khoản riêng cho mình.
• Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập có đúng định dạng không? Nếu
không thì thực hiện luồng A1.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
+ Đăng ký
+ Hủy
• Người dùng lựa chọn Đăng ký thì luồng sự kiện con Đăng ký sẽ được
thực hiện
 Các luồng rẽ nhánh:
• Luồng A1: Thành viên nhập sai thông tin

• Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
• Người dùng có thể chọn hoặc là sửa lại thông tin và đăng ký lại hoặc là
hủy bỏ đăng ký, khi đó ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
Không
d. Hậu điều kiện

12


Nếu việc đăng ký thành công, người dùng sẽ có tài khoản trên hệ thống và
trở thành thành viên của website, thực hiện được đầy đủ chức năng của thành
viên.
2. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
Mục đích: Mô tả cách một người sử dụngđăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Thành viên, quản trị viên.
b. Các luồng sự kiện






Luồng sự kiện chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốnđăng nhập vào hệ thống.
Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩuđăng nhập.
Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩuđăng nhập của mình.
Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩuđăng nhập có hợp lệ không, nếu


không hợp lệ thì thực hiện luồngA1.
• Hệ thống ghi lại quá trìnhđăng nhập.
 Các luồng rẽ nhánh
 LuồngA1: Nhập sai tài khoản/mật khẩuđăng nhập
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
- Người sử dụng có thể chọn hoặc làđăng nhập lại hoặc là huỷ bỏđăng nhập,
khi đó ca sử dụng kết thúc .
c. Tiền điều kiện
Không
d. Hậu điều kiện
Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽđăng nhập được vào
hệ thống.
3.Yêu cầu xem thông tin sản phẩm
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Yêu cầu xem thông tin sản phẩm
13


Mục đích:
- Ca sử dụng này cho phép người dùng xem thông tin về thông tin sản phẩm
hiện có trong Website
- Người dùng có thể tìm hiểu thông tin chi tiết về thông tin sản phẩm đang
được ưa chuộng nhất, sản phẩm được mua nhiều nhất,….
Tác nhân: Khách thăm, thành viên.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân truy cập vào hệ thống có nhu cầu muốn
tìm hiểu về thông tin sản phẩm.
• Hệ thống hiển thị sản phẩm với ảnh đại diện, tên sản phẩm, giá.

• Tác nhân click vào hình ảnh hiển thị sản phẩm, hay tên sản phẩm trên trang
Web để xem thông tin chi tiết về sản phẩm.
• Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về sản phẩm .
 Các luồng rẽ nhánh:Không
c. Tiền điều kiện:Không
d. Hậu điều kiện: Không
4.Đặt mua sản phẩm
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đặt mua sản phẩm
Mục đích:
- Ca sử dụng cho phép người dùng đặt mua một hay nhiều sản phẩm hiện có
trên hệ thống Website.
Tác nhân: Thành viên.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân truy cập vào hệ thống có nhu cầu muốn
đặt mua sản phẩm.
14








Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm với ảnh đại diện, tên sản phẩm, giá.
Tác nhân click vào biểu tượng giỏ hàng để đặt mua sản phẩm.
Hệ thống thêm sản phẩm vào giỏ hàng.
Tác nhân thực hiện mua hàng, nếu không thực hiện luồng A1.

Hệ thống ghi nhận việc mua hàngvà yêu cầu người dùng để lại thông tin, địa

chỉ giao hàng.
• Tác nhân nhập họ tên, địa chỉ giao hàng, điện thoại, email.
• Hệ thống ghi nhận, ca sử dụng kết thúc
 Các luồng rẽ nhánh :
 Luồng A1: Tác nhân tiếp tục việc chọn mua sản phẩm khi click vào nút
Tiếp tục trong giỏ hàng.
c. Tiền điều kiện :
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống
d. Hậu điều kiện:
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, các đơn hàng sẽ được gửi đi
và thêm vào hệ thống.Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái
chưa thay đổi.
5.Tìm kiếm sản phẩm
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Tìm kiếm sản phẩm
Mục đích:
- Ca sử dụng cho phép người dùng tìm kiếm sản phẩmđang có nhu cầu sử
dụng trên hệ thống Website.
Tác nhân: Khách thăm, thành viên.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân đưa ra yêu cầu tìm kiếm sản phẩm trên
hệ thống.
• Hệ thống hiển thị màn hình tìm kiếm sản phẩm.
15


• Tác nhân nhập từ khóa tìm kiếm ứng với các tiêu chí hệ thống đưa ra.

• Hệ thống kiểm tra và thực hiện tìm kiếm.Nếu không thành công thực hiện
luồng A1.
• Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm lên màn hình tìm kiếm.
 Các luồng rẽ nhánh :
 Luồng A1:
- Người dùng nhập sai từ khóa hoặc hệ thống không tìm thấy sản phẩm
nào phù hợp.
- Người dùng chọn nhập lại từ khóa tìm kiếm hoặc thoát khỏi hệ thống
- Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện :
Không
d. Hậu điều kiện:
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, danh sách tìm kiếm được
hiện thị phù hợp với nhu cầu người sử dụng.
6.Duy trì tài khoản
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Duy trì tài khoản
Mục đích:
- Ca sử dụng cho phép thành viên duy trì tài khoản của mình như cập nhật lại
thông tin hay xóa bỏ thông tin không chính xác.
Tác nhân: Thành viên.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân đưa ra yêu cầu việc duy trì tài khoản của
mình.
• Hệ thống hiển thị màn hình thay đổi thông tin tài khoản.
• Tác nhân nhập thông tin cần thay đổi.
• Hệ thống kiểm tra và ghi nhận thông tin thay đổi.
16



• Hệ thống thông báo cập nhật thành công , ca sử dụng kết thúc.
 Các luồng rẽ nhánh :Không
c. Tiền điều kiện :
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện:
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin thành viên sẽ được
cập nhật lại và sẽ được hệ thống lưu lại.
7.Quản lý thông tin sản phẩm
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin sản phẩm
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép quản trị viên duy trì thông tin sản phẩm
trong hệ thống. Quản trị viên có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và Xoáthông tin
sản phẩm từ hệ thống trực tuyến này.
Tác nhân: Quản trị viên.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi quản trị viên muốn thêm,
sửa, hoặc xóa thông tin sản phẩm trong hệ thống.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm
- Sửa
- Xoá
• Hệ thống yêu cầu quản trị viên chọn công việc mà họ muốn thực
hiện.
• Nếu quản trị viên chọn “Thêm mới một sản phẩm”, luồng sự kiện
con Thêm một sản phẩm mới sẽ được thực hiện.
• Nếu quản trị viên chọn “Sửa thông tin sản phẩm”, luồng sự kiện con
Sửa thông tin sản phẩm sẽ được thực hiện.
• Nếu quản trị viên chọn “Xoá sản phẩm”, luồng sự kiện con Xoásản
phẩm sẽ được thực hiện.

 Thêmmới một sản phẩm
• Hệ thống yêu cầu quản trị viên nhập thông tin sản phẩm, bao gồm:
- Tên sản phẩm
- Giá sản phẩm
17


- Chọn nhóm sản phẩm
- Chọn nhà sản xuất
- Mô tả.
• Quản trị viên nhập thông tin được yêu cầu.
Hệ thống tạo ra mã tự động (duy nhất) và gán cho sản phẩm.Sản
phẩm mới được thêm cơ sở dữ liệu của hệ thống.
• Hệ thống cung cấp cho quản trị viên mã mới của sản phẩm.
 Sửa đổi thông tin sản phẩm
• Quản trị viên chọn sản phẩm muốn sửa đổi thông tin.
• Hệ thống hiển thị thông tin về sản phẩmđược chọn.
• Quản trị viên sửa những thông tin cần thiết về sản phẩm và xác
nhận việc sửa đổi.
• Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.
 Xoásản phẩm.
• Quản trị viên chọn sản phẩm mà mình muốn xóa khỏi hệ thống.
• Hệ thống nhắc quản trị viên xác nhận việc xoá sản phẩm này.
• Quản trị viên xác nhận việc xoá.
• Thông tin sản phẩm đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống.
 Các luồng rẽ nhánh: Không
c. Tiền điều kiện
Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về sản phẩm sẽ

được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống.Trong các trường hợp khác, hệ
thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.
8.Quản lý đơn hàng
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý đơn hàng
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép quản trị viên trực tiếp quản lý các đơn
hàng của khách hàng đặt hàng
Tác nhân: Quản trị viên.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi quản trị viên muốn xóa và
inđơn hàng trong hệ thống.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
18


-Xem
- Xoá
• Hệ thống yêu cầu quản trị viên chọn công việc mà họ muốn thực
hiện.
• Nếu quản trị viên chọn “Xem một đơn hàng”, luồng sự kiện con
Xem đơn hàng sẽ được thực hiện.
• Nếu quản trị viên chọn “Xoá một đơn hàng”, luồng sự kiện con
Xoáđơn hàng sẽ được thực hiện.
 Xem một đơn hàng.
• Quản trị viên chọn đơn hàng muốn xóa khỏi hệ thống
• Hệ thống hiển thị thông tin đơn hàng đó
 Xoá một đơn hàng.
• Quản trị viên chọn đơn hàng muốn xóa khỏi hệ thống
• Hệ thống hiển thị thông tin đơn hàng đó
• Quản trị viên chọn Xóa

• Hệ thống nhắc quản trị viên xác nhận việc xoá đơn hàng này
• Quản trị viên xác nhận việc xoá
• Đơn hàng đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống
 Các luồng rẽ nhánh: Không
c. Tiền điều kiện
Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện: Không
9.Quản lý thông tin nhà sản xuất
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin nhà sản xuất
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép quản trị viên duy trì thông tin các nhà
cung ứng sản phẩm hay các nhà sản xuất ra sản phẩm trong hệ thống. Quản trị
viên có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và Xoá thông tin nhà sản xuất từ hệ thống
trực tuyến này.
Tác nhân: Quản trị viên.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi quản trị viên muốn thêm,
sửa, hoặc xóa thông tin nhà sản xuất trong hệ thống.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm
19











- Sửa
- Xoá
• Hệ thống yêu cầu quản trị viên chọn công việc mà họ muốn thực
hiện.
• Nếu quản trị viên chọn “Thêm mới một nhà sản xuất”, luồng sự
kiện con Thêm một nhà sản xuất mới sẽ được thực hiện.
• Nếu quản trị viên chọn “Sửa thông tin nhà sản xuất”, luồng sự kiện
con Sửa thông tin nhà sản xuất sẽ được thực hiện.
• Nếu quản trị viên chọn “Xoá một nhà sản xuất”, luồng sự kiện con
Xoánhà sản xuất sẽ được thực hiện.
Thêm mới một nhà sản xuất
• Hệ thống yêu cầu quản trị viên nhập thông tin sản phẩm, bao gồm:
- Tên nhà sản xuất
- Địa chỉ
- Điện thoại
- Email
• Quản trị viên nhập thông tin được yêu cầu.
Hệ thống tạo ra mã tự động (duy nhất) và gán cho nhà sản xuất.Nhà
sản xuất mới sẽ được thêm vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.
• Hệ thống cung cấp cho quản trị viên mã mới của nhà sản xuất.
Sửa đổi thông tin nhà sản xuất
• Quản trị viên chọnnhà sản xuất muốn sửa đổi thông tin.
• Hệ thống hiển thị thông tin về nhà sản xuất
• Quản trị viên sửa những thông tin cần thiết về nhà sản xuất và xác
nhận việc sửa đổi.
• Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.
Xoámột nhà sản xuất.
• Quản trị viên chọnnhà sản xuất muốn xóa khỏi hệ thống
• Hệ thống hiển thị thông tin về nhà sản xuất

• Quản trị viên chọn Xóa
• Hệ thống nhắc quản trị viên xác nhận việc xoá nhà sản xuất này
• Quản trị viên xác nhận việc xoá
• Thông tin nhà sản xuất đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống
Các luồng rẽ nhánh: Không
c. Tiền điều kiện
Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
20


Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về nhà sản xuất sẽ
được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống.Trong các trường hợp khác, hệ
thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.
10.Quản lý nhóm sản phẩm
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý nhóm sản phẩm
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép quản trị viên duy trì các nhóm sản phẩm
hiện có trên hệ thống. Quản trị viên có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và
Xoánhóm sản phẩm từ hệ thống trực tuyến này.
Tác nhân: Quản trị viên.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi quản trị viên muốn thêm,
sửa, hoặc xóa nhóm sản phẩm trong hệ thống.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm
- Sửa
- Xoá
• Hệ thống yêu cầu quản trị viên chọn công việc mà họ muốn thực
hiện.

• Nếu quản trị viên chọn “Thêm mới một nhóm sản phẩm”, luồng sự
kiện con Thêm một nhóm sản phẩm mới sẽ được thực hiện.
• Nếu quản trị viên chọn “Sửa nhóm sản phẩm”, luồng sự kiện con
Sửa thông tin nhóm sản phẩm sẽ được thực hiện.
• Nếu quản trị viên chọn “Xoá một nhóm sản phẩm”, luồng sự kiện
con Xoánhóm sản phẩm sẽ được thực hiện.
 Thêm mới một nhóm sản phẩm
• Hệ thống yêu cầu quản trị viên nhập thông tin nhóm sản phẩm, bao
gồm:
- Tên nhóm
- Mô tả
• Quản trị viên nhập thông tin được yêu cầu.
Hệ thống tạo ra mã tự động (duy nhất) và gán cho nhóm sản phẩm
này.Một nhóm sản phẩm mới sẽ được thêm vào cơ sở dữ liệu của hệ
thống.
• Hệ thống cung cấp cho quản trị viên mã của nhóm sản phẩm mới
21


 Sửa đổi thông tin nhóm sản phẩm
• Quản trị viên chọnnhóm sản phẩm muốn sửa đổi thông tin
• Hệ thống hiển thị thông tin về nhóm sản phẩm
• Quản trị viên sửa những thông tin cần thiết về nhóm sản phẩm và
xác nhận việc sửa đổi
• Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện
 Xoá một nhóm sản phẩm
• Quản trị viên chọnnhóm sản phẩm.
• Hệ thống hiển thị thông tin về nhóm sản phẩm
• Quản trị viên chọn Xóa
• Hệ thống nhắc quản trị viên xác nhận việc xoá nhóm sản phẩm này

• Quản trị viên xác nhận việc xoá
• Thông tin nhóm sản phẩm đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống
 Các luồng rẽ nhánh: Không
c. Tiền điều kiện
Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về nhóm sản phẩm
sẽ được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống.Trong các trường hợp khác, hệ
thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.
11.Quản thông tin thành viên
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin thành viên.
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép quản trị viên duy trì thông tin của thành
viên đã đăng ký làm thành viên chính thức của hệ thống. Quản trị viên có thể
thực hiện việc Thêm, Sửa, và Xoá thông tin thành viên từ hệ thống trực tuyến
này.
Tác nhân: Quản trị viên.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi quản trị viên muốn thêm,
sửa, hoặc xóa thông tin thành viên trong hệ thống.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm
- Sửa
- Xoá
22











• Hệ thống yêu cầu quản trị viên chọn công việc mà họ muốn thực
hiện.
• Nếu quản trị viên chọn “Thêm một thành viên”, luồng sự kiện con
Thêm một sản phẩm sẽ được thực hiện.
• Nếu quản trị viên chọn “Sửa thông tin thành viên”, luồng sự kiện
con Sửathông tin sản phẩm sẽ được thực hiện.
• Nếu quản trị viên chọn “Xoá một thành viên”, luồng sự kiện con
Xoá một sản phẩm sẽ được thực hiện.
Thêm một thành viên mới.
• Hệ thống yêu cầu Quản trị viên nhập thông tin thành viên, bao gồm:
- Họ Tên
- Ngày Sinh
- Giới Tính
- Tên Đăng Nhập
- Mật Khẩu
- Ngày tạo
- Email
- Địa chỉ
- Điện thoại
- Nghề nghiệp
• Quản trị viên nhập thông tin được yêu cầu.
• Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho thành viên
• Thành viên được thêm vào hệ thống.
• Hệ thống cung cấp cho Quản trị viên mã số mới của thành viên
vừa tạo.

Sửa đổi thông tin thành viên.
• Quản trị viên chọn thành viên muốn sửa đổi thông tin.
• Hệ thống hiển thị thông tin về thành viên được chọn
• Quản trị viên sửa những thông tin cần thiết của thành viên như cấp
quyền hạn,..và xác nhận việc sửa đổi
• Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện
Xoá một thành viên
• Quản trị viên chọn thành viên muốn xóa khỏi hệ thống
• Hệ thống hiển thị thông tin về thành viên đó
• Hệ thống nhắc Quản trị viên xác nhận việc xoá
• Quản trị viên xác nhận việc xoá.
• Thông tin thành viên đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống
Các luồng rẽ nhánh: Không
23


c. Tiền điều kiện
Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin thành viên sẽ được
thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống
ở trong trạng thái chưa thay đổi
12.Quản lý thông tin quản trị
a.Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin quản trị
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép quản trị viên duy trì thông tin của
quản trị viên của hệ thống. Quản trị viên có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và
Xoá thông tin quản trị viên hệ thống.
Tác nhân: Quản trịviên.
b.Các luồng sự kiện

 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi quản trị viên muốn




thêm, sửa, hoặc xóa thông tin quản trị viên của hệ thống.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
Thêm
Sửa
Xoá
Hệ thống yêu cầu quản trị viên chọn công việc mà họ muốn thực hiện.
Nếu quản trị viên chọn “Thêm quản trị”, luồng sự kiện con Thêm một

quản trị viên sẽ được thực hiện.
• Nếu quản trị viên chọn “Sửa thông tin quản trị”, luồng sự kiện con Sửa
thông tin quản trị sẽ được thực hiện.
• Nếu quản trị viên chọn “Xoá một quản trị”, luồng sự kiện con Xoá một tội
quản trị sẽ được thực hiện.
 Thêm một quản trị mới.
• Hệ thống yêu cầu Quản trị viên nhập thông tin quản trị viên, bao gồm:
- Họ Tên
24


- Ngày Sinh
- Giới Tính
- Tên Đăng Nhập.
- Mật Khẩu.
- Ngày tạo.
- Quyền hạn.

• Quản trị viên nhập thông tin được yêu cầu.
• Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho quản trị viên mới
• Quản trị viên được thêm vào hệ thống.
 Sửa đổi thông tin quản trị viên.
• Quản trị viên chọn quản trị viên muốn sửa.
• Hệ thống hiển thị thông tin về quản trị viên vừa được chọn
• Quản trị viên sửa những thông tin cần thiết và xác nhận việc sửa đổi
• Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện
 Xoá một quản trị viên
• Quản trị viên chọn quản trị viên muốn xóa
• Hệ thống hiển thị thông tin về quản trị viên đó
• Quản trị viên chọn Xóa
• Hệ thống nhắc Quản trị viên xác nhận việc xoá quản trị
• Quản trị viên xác nhận việc xoá
• Quản trị viên đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống
 Các luồng rẽ nhánh: Không
c.Tiền điều kiện
Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống
d.Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin thành viên sẽ
được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ
thống ở trong trạng thái chưa thay đổi
13.Quản lý liên hệ
a.Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý liên hệ
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép quản trị viên những liên hệ được hệ
thống đưa lên Website. Quản trị viên có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và Xoá
25



×