KẾT CẤU THÉP
1
Chương 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ
KẾT CẤU THÉP
KẾT CẤU THÉP LÀ GÌ?
Kết cấu chịu lực công trình
xây dựng làm bằng THÉP
Nhà thi đấu TDTT Phú Thọ
Tháp Eiffel - Paris
NỘI DUNG
3
I.
Ưu khuyết điểm của KCT
II.
Phạm vi ứng dụng
III.
Yêu cầu đối với KCT
IV.
Vật liệu thép
V.
Sự làm việc của thép khi chịu tải trọng
VI.
Quy cách cán thép dùng trong xây dựng
VII. Phương pháp tính toán KCT
I. ƯU KHUYẾT ĐIỂM CỦA KẾT CẤU THÉP
Ưu
Khả năng chịu lực lớn, độ tin cậy cao
• Thép có cường độ cao: fy = 220 – 400 MPa
• Cấu trúc đồng nhất của vật liệu
Trọng lượng nhẹ
• “Nhẹ nhất” so với kết cấu chịu lực khác như bê
tông, gạch, đá, gỗ c = γ/f
Cấu trúc vi mô thép (µm)
+ Thép: c = 3,7.10-4 m-1
+ Gỗ: c = 5,4.10-4 m-1
+ Bê tông : c = 2,4.10-3 m-1
Công nghiệp hóa cao
•
Vật liệu, kết cấu thực hiện trong nhà máy
Cấu trúc bê tông [cm]
I. ƯU KHUYẾT ĐIỂM CỦA KẾT CẤU THÉP
Ưu
Tính cơ động trong vận chuyển và
lắp ráp
Tính kín
• Không thấm nước
• Không thấm khí
Bể chứa
Bể chứa xăng dầu
Kết cấu Loggia KCT
I. ƯU KHUYẾT ĐIỂM CỦA KẾT CẤU THÉP
Khuyết
Chịu gỉ kém
Bảo vệ bằng: sơn, mạ
kẽm, mạ nhôm, …
Chịu lửa kém
•
Vật liệu không cháy
•
Vật liệu chuyển sang dẻo, mất khả năng chịu lực từ t=500-600 oC
Bảo vệ bằng : sơn chống lửa, bê tông, …
II. PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA KẾT CẤU THÉP
KCT thích hợp với
cơng trình:
•
Nhịp lớn
•
Chiều cao lớn
•
Tải trọng nặng
•
Cần trọng lượng nhẹ
•
Cần độ kín khơng
thấm
II. PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA KẾT CẤU THÉP
1. NHÀ CƠNG NGHIỆP
Thơng thường:
Kết cấu khung
Phần tử:
•
thanh (kéo, nén)
•
dầm (uốn)
•
cột (nén, uốn)
•
dây (kéo)
II. PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA KẾT CẤU THÉP
2. NHÀ NHỊP LỚN
Nhà thi đấu TDTT, nhà triển lãm, kết cấu đỡ mái SVĐ, …
Kết cấu vòm, L=100m
SVĐ San siro - Kết cấu dầm dàn
II. PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA KẾT CẤU THÉP
2. NHÀ NHỊP LỚN
Kết cấu dàn khơng gian
•
Phần tử kết cấu chịu lực theo 3 phương, các phân tử dàn dựa theo cấu trúc phân tử hóa học
•
Phù hợp kết cấu nhịp lớn
II. PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA KẾT CẤU THÉP
3. NHÀ CAO TẦNG
Vách cứng
II. PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA KẾT CẤU THÉP
3. NHÀ CAO TẦNG
kết cấu liên hợp thép-bê tơng (composite)
42,3 m
- Thi cơng :
33,05 m
2-2,5 lầu/1 tuần
Sàn bê tơng
Lõi bê tơng
Dầm sàn composite
Cột composite
Khung composite
Millennium Tower (Vienna - Austria) – 51 tầng
II. PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA KẾT CẤU THÉP
4. KẾT CẤU TRỤ THÁP TRỤ
Tháp Eiffel:
•
Chiều cao lầu 1: 57,63m
•
Chiều cao lầu 2: 115,73m
•
Chiều cao lầu 3: 276,13m
•
Chiều cao tổng cộng bao gồm anten: 324m
•
Xây dựng 1887 – 1889
•
Khối lượng : 10100T
•
Liên kết: 2 500 000 đinh tán
Tháp Eiffel - Paris
II. PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA KẾT CẤU THÉP
5. BỂ CHỨA – ĐƯỜNG ỐNG
Bể chứa chất lỏng
II. PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA KẾT CẤU THÉP
6. CẦU
KC vòm: L=165m
Viaduc Gabarit (Pháp) xây dựng bởi Gustave Eiffel- 1884
II. PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA KẾT CẤU THÉP
6. CẦU
cáp
- Viaduc de Mileau (Pháp), 2001-2003 :
cầu cao nhất thế giới
- 320M euros, xây dựng cơng ty Eiffage
II. PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA KẾT CẤU THÉP
7. DÀN KHOAN
Kết cấu dàn khoan
II. PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA KẾT CẤU THÉP
8. KẾT CẤU KHÁC MÁI DÂY
III. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI KẾT CẤU THÉP
1. u cầu về sử dụng:
- Đảm bảo u cầu về chịu lực
- Đảm bảo về độ bền vững, khả năng bảo dưỡng
- Đẹp
2. u cầu về kinh tế
- Tiết kiệm vật liệu
- Cơng nghiệp khi chế tạo
- Lắp ghép nhanh
Điển hình hóa kết cấu
IV. VẬT LIỆU THÉP
20
1. Định nghĩa
2. Phân loại thép
3. Cấu trúc và thành phần hóa học
4. Thép xây dựng
Biểu đồ kéo thép – quan hệ σ-ε
1. Định nghĩa
21
-
Luyện quặng sắt (Fe2O3, Fe3O4…)
Gang (hợp kim của Fe và C) với C ≥ 1,7%.
-
Khử bớt C Thép
-
Nếu:
+ Lượng C ≥ 1,7%
GANG
+ Lượng C < 1,7%
THÉP
Thành phần hóa học, phương pháp luyện
khác nhau
nhiều loại thép
2. Phân loại thép
22
a. Theo thành phần hóa học
- Thép cacbon: %C < 2,0%, không có hợp kim khác
+ Thép cacbon đặc biệt cao (C=1,0-2,0%): độ cứng rất cao,
dùng làm các dụng cụ như dao cắt, búa, …
+ Thép cacbon cao (C=0,6-1,0%): độ bền cao, dùng làm lò xo,
nhíp xe …
+ Thép cacbon vừa (C=0,3-0,6%): chống bào mòn tốt, dùng
làm thép định hình và các ứng dụng trong cơ khí
+ Thép cacbon thấp (0,05-0,3%): thép mềm, dễ cán, rèn, được
dùng nhiều trong xây dựng: thép tấm cán nguội, …
THÉP XÂY DỰNG
2. Phân loại thép
23
a. Theo thành phần hóa học
- Thép hợp kim: Cr (chống gỉ), Ni (chống ăn mòn), Mn (độ bền)
… nâng cao chất lượng thép, cứng hơn thép carbon
+ Thép hợp kim cao (tổng hàm lượng > 10%)
Vd: thép Mn cao 13%
dùng cho môi trường chịu ăn
mòn cao như răng gầu xúc, xích xe tăng, …
+ Thép hợp kim vừa : tổng hàm lượng các hợp kim 2,5-10%
+ Thép hợp kim thấp THÉP XÂY DỰNG (%hk < 2,5%)
2. Phân loại thép
24
b. Theo phương pháp luyện thép
- Luyện bằng lò quay
- Luyện thép bằng lò bằng (lò Martin)
c. Theo mức độ khử oxy
Thép lỏng rót vào khuôn để nguội cho kết tinh lại
Tùy phương pháp để lắng nguội:
- Thép sôi: chất lượng không tốt, dễ bị phá hoại dòn và lão hóa
- Thép tĩnh: đắt hơn thép sôi, dùng trong các công trình chịu tải
trọng động, những công trình quan trọng
- Thép nửa tĩnh: là trung gian của hai thép trên
3. Cấu trúc và thành phần hóa học thép
Cấu trúc thép carbon thấp [µm]
a. Cấu trúc thép
- Cấu trúc vi mô của thép bao gồm 2 thành phần chính sau:
Ferit (99% thể tích): các hạt màu sáng, có tính mềm, dẻo
Xementit (hợp chất sắt cacbua Fe3C): rất cứng và dòn
- Xementit hỗn hợp với Ferit thành Peclit, là lớp mỏng màu thẫm
nằm giữa các hạt Ferit.
Lớp Peclit bao quanh các hạt Ferit quyết định sự làm việc và
các tính chất dẻo của thép
Thép nhiều C màng Peclit dày, thép cứng