Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

QUI TRÌNH SẢN XUẤT YOGURT TRÁI CÂY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.13 KB, 75 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC – THỰC PHẨM




Tp.Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2011
MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................3
Chương I: CÁC Ý TƯỞNG PHÁT TRIỂN SẢN
PHẨM VÀ CHỌN LỌC Ý TƯỞNG..............................4
Chương II: QUI TRÌNH SẢN XUẤT YOGURT TRÁI
CÂY................................................................................38
Chương 3: THÍ NGHIỆM....................46
CHƯƠNG 4:CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN
PHẨM :...........................................................................78
KẾT LUẬN ..................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................82
Trang 2
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập về kinh tế đã mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp mở rộng thị
trường thì đi kèm với đó là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các doanh nghiệp trong
nước nói chung và sức ép của các doanh nghiệp nước ngoài .việc một doanh nghiệp hôm
nay vừa cho ra mắt một sản phẩm mới thì chẳng bao lâu sau đã có sản phẩm tương tự của
công ty khác xuất hiện trên thị trường là không phải hiếm thấy .Trước đây khi Tân Hiệp
Phát vừa cho ra mắt trà xanh không độ thì một thời gian ngắn sau Tribeco lại cho ra mắt
sản phẩm tương tự trà xanh 100 tiếp theo là hàng loạt sản phẩm như C2, kira…với nhiều
hương vị ,kiểu dáng bao bì khác nhau .Từ đây ta có thấy rõ một xu hướng chung là sự độc
quyền về sản phẩm đã mất đi thay vào đó là sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh


nghiệp .Bên cạnh đó nhu cầu của người tiêu dùng cũng tăng lên họ đòi hòi cao hơn về chất
lượng sản phẩm, các sản phẩm phải tốt cho sức khỏe, cao hơn là sản phẩm đó có khả năng
hỗ trợ điều trị một số bệnh lí .Mọi người ngày càng ưa thích các sản phẩm như trà xanh
không độ ,trà Dr Thanh với lời quảng cáo giúp thanh nhiệt cơ thể, hay trà Baley giúp giảm
cân hơn các sản phẩm nước ngọt thông thường khác .Cùng với sự mở cửa về thị trường thì
Trang 3
sức ép từ các doanh nghiệp nước ngoài là một điều không thể tránh khỏi của các doanh
nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam ,và chúng ta dễ dàng thất thế trước họ về nhiều mặt
như: tiềm lực kinh tế, kinh nghiệm quản lí và quan trọng nhất là ta không theo kịp về mặt
công nghệ kéo theo đó là chất lượng sản phầm của ta cũng không có khả năng cạnh tranh
ngay cả trên thị trường trong nước .Khi một sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài ta còn phải
tuân theo các quy định chất lượng của nước sở tại đây cũng là một trong những rào cản
quan trọng cho việc xuất khẩu thực phẩm của Việt Nam .Trước tình hình đó việc đưa ra
một sản phẩm mới không còn là một vấn đề đơn giản của mổi doanh nghiệp ,chúng ta phải
nắm bắt nhu cầu của thị trường, đổi mới về công nghệ mới có thề cho ra một sản phẩm
được thị trường đón nhận.
Chương I: CÁC Ý TƯỞNG PHÁT TRIỂN SẢN
PHẨM VÀ CHỌN LỌC Ý TƯỞNG
1.1.Kế hoạch làm việc:
Bảng kế hoạch
Trang 4
Công việc Ngày thực hiện
Thời gian
thực hiện
Ngày kết thúc
Điều tra thị trường 11/9/2010 7 18/9/2010
Đưa idea 18/9/2010 4 22/9/2010
Phân tích Swot 22/9/2010 5 27/9/2010
Điều tra thông tin 10 sản
phẩm

27/9/2010 14 11/10/2010
Lựa chọn 3 ý tưởng chủ
đạo
11/10/2010 5 16/10/2010
Phát phiếu điều tra và lựa
chọn 1 ý tưởng
16/10/2010 5 21/10/2010
Đồ thị Gantt biểu diễn tiến độ làm việc của dự án phát triển sản phẩm
1.2.Các ý tưởng phát triển sản phẩm của các thành viên:
Tên thành viên Số thứ tự Ý tưởng
Vũ Thị Thu Hương 1 Nước sâm râu bắp
2 Nước cây chó đẻ
3 Bánh cây ăn liền
4 Nước dưa leo
5 Bún riêu ăn liền
6 Nước bắp
7 Sữa đậu nành ca cao
Trang 5
8 Bánh ướt đông lạnh
9 Rau câu sầu riêng
10 Nước cà chua
Nguyễn Huỳnh Hồng
Ngọc
1 Kẹo thơm
2 Trà dâu
3 Bánh cookie trà xanh
4 Mứt cóc
5 Bánh cuốn ăn liền
6 Kem thảo mộc
7 Yogurt có trái cây tươi

8 Trà Olong đóng hộp
9 Nước xí muội
10 Thanh long đóng hộp
Văn Huỳnh Bảo
Phương
1 Rau câu dừa có trái cây tươi
2 Nước bông cúc
3 Nước mắm rươi
4 Kẹo gừng
5 Kem cà phê
6 Sườn sốt cà đóng hộp
7 Mứt gừng dẻo
8 Sương sáo đóng hộp
9 Nước tắc muối đóng hộp
10 Rau câu đậu xanh
Nguyễn Thị Hương
(09272291)
1 Nước mía thanh trùng
2 Nước dứa đóng chai
3 Nước nha đam đóng hộp
4 Nước chanh dây
5 Nước dâu tây
6 Nước bưởi ép
7 Nước vải ép
8 Chôm chôm nước đường
9 Chanh muối đóng hộp
10 Xoài đóng hộp
Lê Thị Trang Đài 1 Thịt bò nấu đậu
2 Cá mòi sốt cà
3 Dứa đóng hộp

4 Thịt trứng kho đóng hộp
5 Cá kho riềng đóng hộp
6 Nước ép cam cà rốt
7 Mì spaghetti đóng hộp
8 Gà tiềm thuốc bắc
Trang 6
9 Bánh flan hương dứa
10 Nước ép bưởi
Đặc điểm của nhóm :
Các thành viên trong nhóm đang theo học chương trình đại học liên thông sau khi tốt
nghiệp cao đẳng ngành công nghệ thực phẩm .trong quá trình học chúng em được làm quen
với bộ môn phát triển sản phẩm mới .đây là môn học mới chúng em được làm quen với
quy trình để tạo ra một sản phẩm thực phẩm mới .bản thân các thành viên trong nhóm chưa
đi làm nen chua có kinh nghiệm nhiều .
1.3.Phân tích Swot:
 Điểm mạnh
Các thành viên của nhóm đều còn trẻ, có cùng độ tuổi với nhau nên có một sự thông
hiểu nhất định với nhau, dễ dàng hỗ trợ với nhau, dễ hòa đồng.
Hiện tại nhóm đang học tập và làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh – nơi đây tập trung
nhiều nguồn nguyên liệu từ các nơi đổ về - do đó nhóm dễ dàng nắm bắt được nguồn
nguyên liệu phong phú giá rẻ chất lượng tốt.
Tất cả các thành viên trong nhóm đều đã được học qua các môn học chuyên ngành nên
có thể nắm bắt các công nghệ, quy trình cần thiết để đưa ra và phát triển một sản phẩm.
Các thành viên trong nhóm có sự đoàn kết với nhau, tuy đôi khi có những sự bất đồng
về ý kiến nhưng các thành viên trong nhóm luôn tôn trọng ý kiến của nhau và luôn giải
quyết tốt các vấn đề của nhóm.
Các thành viên đều có tinh thần trách nhiệm để hoàn thành các công việc mà mình
được giao
 Điểm yếu
Việc phát triển sản phẩm chỉ được giới hạn trong phòng thí nghiệm nên quy mô nhỏ và

máy móc thiết bị còn hạn chế. Các sản phẩm chế biến đa phần mang tính chất thủ công nên
hiệu quả chưa cao, khó có thể sản xuất theo quy mô công nghiệp. Các thành viên chỉ có
kiến thức cơ bản và chưa qua khảo sát thực tế nên việc tạo ra bí quyết riêng biệt cho sản
phẩm còn gặp nhiều hạn chế.
Trang 7
Một số thành viên trong nhóm đã đi làm nên nhóm có những khó khăn nhất định trong
việc họp nhóm để tiến hành công việc theo đúng tiến độ.
Kiến thức về thị trường của nhóm còn yếu nên có những khó khăn trong việc điều tra,
tìm hiểu thị trường.
Kinh phí để phát triển sản phẩm của nhóm là rất hạn chế nên việc phát triển sản phẩm
của nhóm có rất nhiều khó khăn để có thể tạo được một sản phẩm tốt.
 Cơ hội
Dân số Việt Nam đang tăng cao nên nhu cầu về các mặt hàng về thực phẩm cũng ngày
càng cao, đây là điều kiện tốt để phát triển ngành thực phẩm ở nước ta.
Gia nhập WTO vào tháng 1/2007 sẽ tiếp tục đem lại lợi nhuận cho các nhà xuất khẩu
Việt Nam; và loại bỏ được các rào cản thị trường
Thị trường trong nước rộng lớn, cơ hội xuất khẩu tăng, chi phí lao động thấp cùng với
sự thành công trong tư nhân hóa các công ty thực phẩm đem đến nhiều cơ hội đầu tư hơn
tại Việt Nam.
Ngành du lịch đang phát triển mạnh làm gia tăng lợi nhuận cho các loại hàng hóa đóng
gói tiện lợi.
Người tiêu dùng ngày càng chú ý hơn đến các sản phẩm mới lạ và những lợi ích về
sức khỏe mà các sản phẩm đó mang lại. Họ sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho các sản phẩm
này, giúp cho các sản phẩm mới có cơ hội phát triển.
 Nguy cơ
Việc Việt Nam là thành viên của WTO có thể sẽ khiến các công ty nhỏ không đủ khả
năng tồn tại trên thương trường ngày càng cạnh tranh ác liệt.
Việc tăng chi phí nguyên liệu thô ảnh hưởng tới lợi nhuận vì trong thị trường cạnh
tranh này sản phẩm nào có giá quá cao cũng khó được người tiêu dùng chấp nhận.
Do chỉ được phát triển trong phòng thí nghiệm, vì vậy điều kiện cơ sở hạ tầng thấp,

công nghệ còn yếu.
Do thị trường có nhiều biến động, các quy định pháp luật mới nên đòi hỏi cao hơn về
các yêu cầu cho một sản phẩm khi tung ra thị trường.
Trang 8
Sản phẩm của các công ty nước ngoài ồ ạt nhập vào Việt Nam với sự đa dạng của
mình đã gây nên những khó khăn cho nhóm để tìm ra một sản phẩm mới với những tính
năng tốt hơn những sản phẩm đang có trên thị trường.
Từ bảng phân tích Swot trên thì nhóm đã chọn ra được 10 sản phẩm với tiêu chí là sản
phẩm mới lạ, tốt cho sức khỏe, nguồn nguyên liệu dễ tìm, giá rẻ:
Số thứ
tự
Ký hiệu sản
phảm
Ý tưởng
Giải thích
1 Sp1 Sườn sốt cà Sườn chiên đóng hộp rót
nước sốt cà chua có thể
dùng ngay sau khi mở hộp
2 Sp2 Rau câu dừa có trái cây tươi Rau cau dừa có bổ xung
trái cay tươi dạng miếng
nhỏ
3 Sp3 Mứt cóc Cóc ngào đường dạng sệt
4 Sp4 Yogurt trái xoài Yogurt bổ xung mứt xoài
dẻo dạng miếng nhỏ
5 Sp5 Mì Spaghetti sốt thịt bò Mì sợi to dạng khô có gói
sốt mang hương vị
Spaghetti dùng để trộn sau
khi đã làm cho mì nở ra
bằng nước sôi
6 Sp6 Nước bưởi Nước bười có tép

7 Sp7 Bánh flan lá dứa Bnah1 flan mang hương lá
dứa
8 Sp8 Nước sâm râu bắp Nước từ dịch trích ly của
quá trình dun râu bắp dóng
chai
9 Sp9 Nước dưa leo Nước có bồ xung tinh chất
Trang 9
và hương vị dưa leo
10 Sp10 Nước dứa Nước từ sản phẩm dứa đã
được lọc bã dạng trong
1.4.Đánh giá ý tưởng:
1.4.1.Đánh giá theo sự cảm nhận – bản đồ nhận thức ( Perceptual Mapping
Analysis)
Ta đánh giá các tiêu chí: Giá cả - sự tiện lợi, sự hấp dẫn của sản phẩm – giá trị dinh
dưỡng.
Cách đánh giá: chọn cao hay thấp.
Bảng đánh giá
Tiêu chí về giá cả
Thu
Hương
Hồng
Ngọc
Bảo
Phương
Thị Hương Trang Đài Kết luận
Sp1 Cao Cao Thấp Cao Cao Cao
Sp2 Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp
Sp3 Thấp Cao Cao Thấp Thấp Thấp
Sp4 Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp
Sp5 Cao Cao Cao Cao Cao Cao

Sp6 Thấp Cao Thấp Thấp Thấp Thấp
Sp7 Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp
Sp8 Cao Thấp Thấp Cao Thấp Thấp
Sp9 Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp
Sp10 Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp
Tiêu chí về sự tiện lợi
Thu
Hương
Hồng
Ngọc
Bảo
Phương
Thị Hương Trang Đài Kết luận
Sp1 Cao Cao Cao Cao Cao Cao
Sp2 Cao Cao Cao Cao Cao Cao
Sp3 Cao Thấp Thấp Thấp Cao Thấp
Sp4 Cao Cao Cao Cao Cao Cao
Sp5 Cao Thấp Cao Cao Cao Cao
Sp6 Cao Cao Cao Cao Cao Cao
Sp7 Thấp Cao Cao Thấp Cao Cao
Sp8 Cao Cao Cao Cao Cao Cao
Trang 10
Sp9 Cao Cao Cao Cao Cao Cao
Sp10 Cao Cao Cao Cao Cao Cao
Tiêu chí về sự hấp dẫn của sản phẩm
Thu
Hương
Hồng
Ngọc
Bảo

Phương
Thị Hương Trang Đài Kết luận
Sp1 Cao Thấp Thấp Cao Cao Cao
Sp2 Cao Cao Cao Cao Cao Cao
Sp3 Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp
Sp4 Cao Cao Cao Cao Cao Cao
Sp5 Cao Cao Cao Cao Cao Cao
Sp6 Thấp Cao Cao Thấp Cao Cao
Sp7 Cao Thấp Thấp Cao Cao Cao
Sp8 Thấp Cao Thấp Thấp Cao Thấp
Sp9 Cao Thấp Thấp Cao Cao Cao
Sp10 Cao Thấp Thấp Cao Cao Cao
Tiêu chí về giá trị dinh dưỡng của sản phẩm
Thu
Hương
Hồng
Ngọc
Bảo
Phương
Thị Hương Trang Đài Kết luận
Sp1 Cao Cao Thấp Cao Cao Cao
Sp2 Thấp Cao Cao Thấp Cao Cao
Sp3 Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp
Sp4 Cao Cao Cao Cao Cao Cao
Sp5 Cao Thấp Thấp Cao Cao Cao
Sp6 Cao Cao Cao Cao Cao Cao
Sp7 Thấp Thấp Cao Thấp Cao Thấp
Sp8 Thấp Cao Thấp Thấp Cao Thấp
Sp9 Thấp Cao Thấp Thấp Cao Thấp
Sp10 Cao Cao Thấp Cao Cao Cao

Ta chọn sản phẩm nào có giá cả thấp, sự tiện lợi cao, sự hấp dẫn cao và giá trị dinh
dưỡng cao.
Bảng tổng kết:giá cả và sự tiện lợi
Sp1:
X
Trang 11
Sp2:
X
SP3:
X
SP4:
X
SP5:
X
SP6:
X
SP7:
X
SP8:
X
SP9:
X
SP10:
Trang 12
X
Bảng tổng kết theo sự hấp dẫn và dinh dưỡng:
Sp1:
X
SP2:
X

SP3:
X
SP4:
X
SP5:
X
SP6:
X
SP7:
X
SP8:
X
SP9:
X
SP10:
X
Trang 13
1.4.2.Phân tích sự chênh lệch ( Gap Analysis):
Ý tưởng Sản phẩm
cùng loại
Sức mua Xu hướng
tiêu dùng
Thời điểm/
mùa
Thông tin chung về
ATVSTP và dinh
dưỡng
Sp1 Đã có mặt
trên thị
trường nhiều

sản phẩm
cùng loại
Không cao Xu hướng
chọn sản
phẩm tốt
cho sức
khỏe, tiện
lợi phù
Quanh
năm
Sản phẩm đã được tiệt
trùng.
Cung cấp năng lượng
cao,vitamin, khoáng
chất.
Sp2 Chỉ có sản
phẩm làm tại
Là sản
phẩm được
Quanh
năm
Rau câu dừa có bổ sung
trái cây là món ăn bổ
Trang 14
Sp1 X 1
Sp2 X X 2
Sp3 0
Sp4 X X 2
Sp5 X 1
Sp6 X X 2

Sp7 X 1
Sp8 X 1
Sp9 X 1
Sp10 X X 2
nhà ưa chuộng
của nhiều
tầng lớp
trong xã
hội
hợp với
cuộc sống
hiện đại,
có sự mới
lạ
dưỡng và mát nhờ được
kết hợp với các loại hoa
quả thập cẩm
Sp3 Đã có mặt
trên thị
trường nhưng
chưa có
thương hiệu
Không cao Chỉ giới
hạn trong
một mùa
nhất định
Có mùi vị hấp dẫn và
cung cấp vitamin cho
cơ thể. Có hàm lượng
đường cao hạn chế sự

xâm nhập của vi sinh
vật.
Sp4 Đã có mặt
trên thị
trường nhưng
chỉ có một số
ít là có bổ
sung trái cây
tươi.
Sản phẩm
yogurt có
tiềm năng
phát triển
lớn
Quanh
năm
Ngăn chận sự xâm nhập
của các vi khuẩn gây
bệnh, giúp cho việc tiêu
hóa thức ăn được hữu
hiệu hơn, giảm nguy cơ
bị tiêu chảy do uống
nhiều thuốc kháng
sinh,điều hoà hệ miễn
dịch,ngừa ung thư ruột,
giảm cholesterol trong
máu, giảm thiểu hiện
tượng dị ứng.
Sp5 Có một vài
loại bắt đầu

xâm nhập thị
Mang mùi
vị .lạ nên
cũng được
Cung cấp năng
lượng,acidamin,khoáng
chất,vitamin.
Trang 15
trường nhiều
người ưa
chuộng
Sp6 Đã có mặt tại
thị trường
nhưng chưa
có dạng đóng
hộp, hạn sử
dụng lâu dài.
Là sản
phẩm đang
được ưa
chuộng
Thường xuyên uống
nước bưởi có thể giúp
ngăn ngừa loãng xương
và các chứng bệnh
khác. Nước bưởi chứa
nhiều chất bổ dưỡng:
Đường tự nhiên, đạm,
chất béo, axít tannic,
beta carotein và các

khoáng chất khác. Bưởi
còn chứa nhiều vitamin
A, C, B1, B2, trong đó
hàm lượng vitamin C
cao khoảng gấp 10 lần
so với trái lê.
Sp7 Bánh flan đã
có mặt trên
thị trường
nhưng chưa
có loại mang
hương lá dứa.
Là sản
phẩm đang
được ưa
chuộng
Sản phẩm giàu dinh
dưỡng,vitamin(A,D)
,acidamin,khoáng chất
Sp8 Có mặt trên
thị trường
nhưng vẫn
chưa có
thương hiệu
Là sản
phẩm được
ưa chuộng
Thanh nhiệt,lợi tiểu,thải
những chất độc,chất
cặn bã ra khỏi cơ thể.

Trang 16
Sp9 Chưa có mặt
trên thị
trường
Không cao
tác dụng giải khát, lọc
máu, hòa tan axit uric
và urat, lợi tiểu và gây
ngủ nhẹ. Do hàm lượng
canxi cao nên dưa leo
có tác dụng tốt đối với
trẻ em chậm lớn và
người già. Người bị
bệnh tim mạch, cao
huyết áp, dùng loại quả
này cũng rất tốt nhờ
lượng kali dồi dào.
Sp10 Đã có nhiều
sản phẩm
trên thị
trường, sản
phẩm của nội
lẫn ngoại
nhập
Không cao Cung cấp vitamin, nước
ép trái cây này đã được
tìm thấy có hiệu quả
trong việc làm tan chất
nhờn (làm tan chất
đàm, chất nhầy) và trợ

giúp phục hồi từ căn
bệnh lao
Nước ép trái dứa là một
tác nhân chống viêm
(giảm sưng) được dùng
để hỗ trợ làm lành vết
thương sau khi phẫu
thuật
Trang 17
1.4.3.Đánh giá sự hấp dẫn của sản phẩm:
1.4.3.1.Các loại bảng:
Bảng chấm điểm lợi ích:
Điểm
Điểm số 1 3 5
Bao nhiêu Rất thấp Trung bình Rất nhiều
Khi nào thu được? 5 năm 3 năm 1 năm
Thu được trong bao
lâu?
1 năm Vài năm Nhiều năm
Sự nhìn nhận từ phía
công ty
Không quan tâm Hỗ trợ Tuyên dương
Bảng chấm điểm rủi ro về mặt kỹ thuật:
Điểm
Điểm số 1 4 7 10
Tính phức tạp
Cần có nhiều
sáng kiến
Cần đổi mới
sâu sắc

Thúc đẩy tạo
lợi nhuận
Vượt quá công
nghệ sẵn có
Khả năng tiến
hành
Không chắc là
sẽ có người làm
được
Phải tìm kiếm
hay mua một
vài công
nghệ/kỹ năng
Các nhân viên
của công ty có
thể tự phát triển
các công nghệ
Tất cả đã sẵn
sàng
Quyền sở hữu
Bằng sáng chế
thuộc quyền sở
hữu của đối thủ
cạnh tranh
Sở hữu chung
(đã công bố)
Chúng ta có thể
được cho phép
sử dụng
Chúng ta đã có

bằng sáng chế
Bảng rủi ro về mặt kinh tế:
Điểm
Điểm số 1 2 3 4
Nhu cầu của
khách hàng
Không ai muốn
sử dụng sản
phẩm
Ngay cả tôi
cũng vậy, các
nhu cầu đã thỏa
mãn
Một số người
chưa thực sự
thỏa mãn nhưng
không nhận biết
được
Khách hàng cần
nó và biết chắc
họ cần cái gì
Trang 18
Tiếp thị đến các
khách hàng hiện
tại
Điều là các
khách hàng mới
Cùng thị trường
nhưng khác
khách hàng

Cả khách hàng
mới và cũ
Tất cả các khách
hàng hiện tại
đều là các khách
hàng tiềm năng
Xu hướng thị
trường
Đang giảm Không thể dự
đoán được
Không thay đổi,
ổn định, có thể
dự đoán
Đang tăng
trưởng và mở
rộng
Kết quả của sự
điều
chỉnh
Không dự đoán
được, có nhiều
khả năng gây
tác động xấu
Dự đoán được,
ít có khả năng
gây tác động
xấu
Không gây tác
động xấu
Được xác định,

có thể nâng cao
vị trí
Các đối thủ
cạnh
tranh
Thị trường có
một hay hai
công ty chi phối
Có nhiều công
ty cùng đưa ra
nhiều sản phẩm
nhưng không có
công ty chi phối
Chỉ có một ít
công ty xác lập
được thị trường
nhưng chỉ là
những công ty
thụ động
Thị trường cạnh
tranh hàng tuần
Sự phù hợp với chiến lược của công ty
Điểm
Điểm số 1 3 5
Quan trọng đối với
chiến lược nội địa
Ngược lại với chiến
lược của công ty
Bình thường Cần thiết
Quan trọng đối với

chiến lược toàn cầu
Ngược lại với chiến
lược của công ty
Bình thường Cần thiết
Nền tảng của chiến
lược
Dựa vào một sản
phẩm
Dựa vào một
nhóm sản phẩm
Dựa vào một hệ
thống
Khả năng mở rộng
kinh doanh
Chỉ kinh doanh
nội địa
Vài khu vực Tốt cho toàn bộ hệ
thống kinh doanh
Các mối quan hệ với
khách hàng/đối tác
Có thể phá hỏng
mối quan hệ
Không tác động Nâng cao mối quan
hệ
Tác động lên cơ cấu Làm tăng sự cạnh Không tác động Chuyển sang thế cân
Trang 19
sản xuất tranh bằng mong muốn
1.4.3.2.Bảng cho điểm của các thành viên trong nhóm :
Văn Huỳnh Bảo Phương:
Trang 20

Trang 21
Sp1 Sp2 Sp3 Sp4 Sp5 Sp6 Sp7 Sp8 Sp9 Sp10
Lợi ích
Bao nhiêu? 3 5 3 5 3 5 3 3 3 3
Khi nào thu đươc? 3 5 1 5 3 5 3 3 3 3
Thu được trong bao
lâu? 5 5 3 5 3 5 3 3 3 3
Sự nhìn nhận từ phía
công ty 3 5 3 5 3 3 3 3 3 3
Rủi ro về mặt kỹ
thuật
Tính phức tạp 4 7 1 7 4 7 4 4 4 4
Khả năng tiến hành 4 7 4 7 4 7 4 4 4 4
Quyền sở hữu 4 7 4 7 4 7 4 4 4 4
Rủi ro về mặt kinh
tế
Nhu cầu của khách
hàng 2 3 2 4 2 4 2 3 3 3
Tiếp thị đến các khách
hàng hiện tại 2 4 1 4 2 3 2 3 2 2
Xu hướng thị trường 2 4 2 4 2 3 2 3 2 3
Kết quả của sự điều
chỉnh 2 3 2 3 2 3 2 2 2 2
Các đối thủ cạnh tranh 2 3 3 4 2 3 2 1 2 2
Sự phù hợp với
chiến lược của công
ty
Quan trọng đối với
chiến lược nội địa 3 5 3 5 3 3 3 3 3 3
Quan trọng đối với

chiến lược toàn cầu 1 3 1 3 3 3 3 3 3 3
Nền tảng của chiến
lược 1 3 1 3 1 1 1 1 1 1
Khả năng mở rộng
kinh doanh 1 3 3 3 1 3 1 1 1 1
Các mối quan hệ với
khách hàng, đối tác 3 5 3 5 3 3 3 3 3 3
Tác động lên cơ cấu
sản xuất 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Tổng cộng 48 80 43 82 48 71 48 50 49 50

Nguyễn Huỳnh Hồng Ngọc:
Sp1 Sp2 Sp3 Sp4 Sp5 Sp6 Sp7 Sp8 Sp9 Sp10
Lợi ích
Bao nhiêu? 3 5 3 5 3 5 3 3 3 3
Khi nào thu đươc? 3 5 3 5 3 5 3 3 3 3
Thu được trong bao
lâu? 3 5 3 5 3 5 3 5 3 3
Sự nhìn nhận từ phía
công ty 3 5 3 3 3 5 3 5 3 3
Rủi ro về mặt kỹ
thuật
Tính phức tạp 4 7 4 10 4 7 4 4 4 4
Khả năng tiến hành 4 10 4 7 4 7 4 4 4 4
Quyền sở hữu 4 4 4 7 4 7 4 4 4 4
Rủi ro về mặt kinh
tế
Nhu cầu của khách
hàng 3 4 2 3 2 4 2 4 2 2
Tiếp thị đến các

khách hàng hiện tại 2 4 2 4 2 4 2 2 2 3
Xu hướng thị trường 1 4 2 4 3 4 2 3 2 2
Kết quả của sự điều
chỉnh 2 3 2 3 2 3 2 2 2 2
Các đối thủ cạnh
tranh 2 3 3 4 2 3 2 1 2 2
Sự phù hợp với
chiến lược của công
ty
Quan trọng đối với
chiến lược nội địa 3 5 3 5 3 3 3 3 3 3
Quan trọng đối với
chiến lược toàn cầu 1 3 1 3 3 3 3 3 3 3
Trang 22
Nền tảng của chiến
lược 3 3 1 3 1 1 1 1 1 1
Khả năng mở rộng
kinh doanh 1 3 3 3 1 3 1 1 1 1
Các mối quan hệ với
khách hàng, đối tác 3 5 3 5 3 3 3 3 3 3
Tác động lên cơ cấu
sản xuất 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Tổng cộng 48 81 49 82 49 75 48 54 48 49
Vũ Thị Thu Hương:
Trang 23
Trang 24
Sp1 Sp2 Sp3 Sp4 Sp5 Sp6 Sp7 Sp8 Sp9 Sp10
Lợi ích
Bao nhiêu 3 1 3 5 3 3 1 3 1 1
Khi nào thu được 1 5 3 5 1 3 3 1 3 1

Thu được trong bao
lâu 5 1 1 3 3 1 1 1 1 1
Sự nhìn nhận từ phía
công ty 1 3 1 5 3 1 3 1 1 1
Rủi ro về mặt kỹ
thuật
Tính phức tạp 1 4 1 7 1 4 4 10 10 10
Khả năng tiến hành 7 7 1 7 10 7 7 1 1 7
Quyền sở hữu 7 10 10 10 1 7 4 7 7 7
Rủi ro về mặt kinh
tế
Nhu cầu của khách
hàng 2 3 1 4 3 2 2 3 1 3
Tiếp thị đến các
khách hàng hiện tại 3 2 1 3 2 2 2 2 2 2
Xu hướng thị trường 3 2 2 4 3 2 2 2 2 2
Kết quả của sự điều
chính 2 2 3 4 2 3 2 2 2 2
Các đối thủ cạnh
tranh 2 2 1 4 2 2 2 2 2 2
Sự phù hợp với
chiến lược của công
ty
Quan trọng đối với
chiến lược nội địa 5 3 1 5 3 3 3 3 3 3
Quan trọng đối với
chiến lược toàn cầu 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Nền tảng của chiến
lược 1 5 1 5 3 3 3 3 3 3
Khả năng mở rộng

kinh doanh 5 3 3 5 1 1 1 3 3 1
Các mối quan hệ với
khách hàng, đối tác 3 3 3 3 1 1 3 3 3 3
Tác động lên cơ cấu
sản xuất 1 3 3 5 1 3 5 1 1 3
Tổng cộng 53 60 40 85 44 49 49 49 47 53
Nguyễn Thị Hương:
Sp1 Sp2 Sp3 Sp4 Sp5 Sp6 Sp7 Sp8 Sp9 Sp10
Lợi ích
Bao nhiêu 3 3 1 3 3 3 3 1 3 3
Khi nào thu được 5 5 5 5 3 5 3 5 5 5
Thu được trong bao
lâu 5 3 5 5 3 3 1 5 1 5
Sự nhìn nhận từ phía
công ty 3 5 1 5 5 5 1 1 1 1
Rủi ro về mặt kỹ
thuật
Tính phức tạp 1 4 1 7 1 7 4 4 10 4
Khả năng tiến hành 7 7 1 7 4 7 7 1 1 7
Quyền sở hữu 7 10 10 10 1 4 7 4 4 4
Rủi ro về mặt kinh
tế
Nhu cầu của khách
hàng 3 4 3 4 3 3 2 3 4 3
Tiếp thị đến các khách
hàng hiện tại 3 2 1 3 2 3 2 2 2 2
Xu hướng thị trường 2 3 3 4 2 3 4 3 3 3
Kết quả của sự điều
chính 2 2 3 4 2 3 2 2 2 2
Các đối thủ cạnh tranh 2 4 2 4 2 2 2 2 2 2

Sự phù hợp với
chiến lược của công
ty
Quan trọng đối với
chiến lược nội địa 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
Quan trọng đối với
chiến lược toàn cầu 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Nền tảng của chiến 1 3 3 3 1 5 3 3 3 3
Trang 25

×