Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Tổng hợp este lipit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.56 KB, 20 trang )

Tổng hợp este-lipit

Câu 1: Câu nào sau đây sai?
A. Chất béo ở điều kiện thường là chất rắn
B. Chất béo nhẹ hơn nước.
C. Chất béo không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ
D. Chất béo có nhiều trong tự nhiên.
Câu 2: Cho este X có CTCT CH3COOCH = CH2. Câu nào sau đây sai?
A. X là este chưa no
B. X được điều chế từ phản ứng giữa rượu và axit tương ứng.
C. X có thể làm mất màu nước brom
D. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit.
Câu 3: Phản ứng este hoá giữa rượu và axit hữu cơ sẽ dịch chuyển theo chiều tạo este trong
trường hợp nào dưới đây?
A. Cho rượu hay axit dư
B. Chưng cất ngay để tách este
C. Dùng chất hút nước để tách nước.
D. Cả A, B, C.
Câu 4: Câu nào sau đây sai?
A. Phản ứng este hoá là phản ứng giữa rượu và và axit
B. Phản ứng este hoá xảy ra không hoàn toàn
C. Phản ứng este hoá có chiều thuận cho sản phẩm là este và nước
D. Trong phản ứng este hoá, nguyên tử H của axit hữu cơ kết hợp với - OH của rượu tạo ra H2O.
Câu 5: Câu nào sau đây đúng? Dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy:
A. Khác nhau hoàn toàn
B. Giống nhau hoàn toàn
C. Chỉ giống nhau về tính chất hoá học.
D. Đều là lipit.
Câu 6: Câu nào sau đây sai?
A. Lipit là một loại chất béo.
B. Lipit có trong tế bào sống


C. Lipit không hoà tan trong nước
D. Lipit là một loại este phức tạp.


Câu 7: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu
được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực
tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là:
A. Axit axetic
B. Rượu etylic
C. Etyl axetat
D. Axit fomic
Câu 8: Công thức của este đa chức được tạo bởi axit R(COOH)n và rượu R’(OH)n’ là:
A. R(COO)nn’R’
B. Rn(COO)nn’R’n’
C. Rn’(COO)nn’R’n
D. CxHy(COO)nn’
Câu 9: Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung
dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:
A. 62,4 gam.
B. 59,3 gam
C. 82,45 gam.
D. 68,4 gam.
Câu 10: Este nào sau đây là nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ :
A. CH2=CH – COOCH3.
B. CH2 = C(CH3)COOCH=CH2
C. CH2=C(CH3)COOCH3
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 11: Xác định công thức cấu tạo các chất A2, A3, A4 theo sơ đồ biến hóa sau:
C4H8O2 → A2 → A3 → A4 → C2H6
A. C2H5OH; CH3COOH và CH3COONa

B. C3H7OH; C2H5COOH và C2H5COONa
C. C4H9OH; C3H7COOH và C3H7COONa
D. Câu A,B,C đúng
Câu 12: A là chất hữu cơ có công thực nghiệm (C4H5ClO2)n. Tỉ khối hơi của A nhỏ hơn 5.
Khi cho A tác dụng với dung dịch Xút, đun nóng, thì thu được một muối hữu cơ, muối NaCl
và anđehit axetic. Công thức cấu tạo của A là:
A. CH3COOCH(Cl)CH3
B. CH3COOCHCHCl
C. ClCH2COOCHCH2
D. Một công thức khác
Câu 13: Khi thuỷ phân hoàn toàn hợp chất X có CTPT C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp 2 chất đều tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là gì?


A. CH3COOCH = CH2
B. CH2 = CH - COOCH3
C. HCOOCH = CH - CH3
D. HCOOCH3
Câu 14: A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai
mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon
trong phân tử. A là:
A. Metyl etyl malonat
B. Metyl Vinyl malonat
C. Vinyl alyl oxalat
D. Metyl etyl ađipat
Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 1) C3H4O2 + NaOH → (A) + (B) 2) (A) + H2SO4
loãng → (C) + (D) 3) (C) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag↓ + NH4NO3 4) (B) +
AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3
Các chất B và A có thể là:
A. CH3CHO và HCOONa
B. HCOOH và CH3CHO

C. HCHO và HCOOH
D. HCHO và CH3CHO
Câu 16: Để trung hoà 14 gam một chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của
chất béo đó bằng bao nhiêu? Giải thích?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 17: Khi xà phòng hoá 1,5 gam chất béo cần 100 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số xà
phòng hoá của chất béo đó là bao nhiêu?
A. 373,3
B. 337,3
C. 333,7
D. 377,3
Câu 18: Muốn trung hòa 5,6 gam một chất béo X đó cần 6ml dung dịch KOH 0,1M . Hãy
tính chỉ số axit của chất béo X và tính lượng KOH cần trung hòa 4 gam chất béo có Y chỉ số
axit bằng 7.
A. 5 và 14mg KOH
B. 4 và 26mg KOH
C. 3 và 56mg KOH
D. 6 và 28mg KOH
Câu 19: Giả sử một chất béo có công thức:


Muốn điều chế 20 kg xà phòng từ chất béo này thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác
dụng với dung dịch xút? Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 19,37 kg chất béo
B. 21,5 kg
C. 25,8 kg
D. Một trị số khác

Câu 20: Thuỷ phân hoàn toàn 10 gam một lipit trung tính cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit
trên có thể điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri loại 72%.
A. 1,428
B. 1,028
C. 1,513
D. 1,628
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua
bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì? (đơn chức hay đa chức,
no hay không no).
A. Este thuộc loại no
B. Este thuộc loại không no
C. Este thuộc loại no, đơn chức
D. Este thuộc loại không no đa chức .
Câu 22: Đốt cháy 6 gam X chỉ chứa chức este thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. CTPT
của este là gì?
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C4H8O4
Câu 23: Hai hợp chất A, B mạch hở (chỉ chứa C, H, O) đơn chức đều tác dụng với NaOH
không tác dụng với natri. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm A, B thu được 6,72
lit CO2 và 5,4 gam H2O. Cho biết A, B thuộc hợp chất gì?
A. Axit đơn chức không no
B. Este đơn chức không no
C. Este đơn chức no
D. Tất cả đều sai
Câu 24: Có hai este là đồng phân của nhau và đều do các axit no một lần và rượu no một lần
tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH
nguyên chất. (giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho biết công thức cấu tạo của hai

este?
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3


B. HCOOC2H5 và CH3COO CH3
C. C3H7COO CH3 và CH3COOC3H7
D. Câu A,B,C đều đúng.
Câu 25: Xà phòng hoá hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp este đồng phân X và Y cần dùng hết 30
ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp este đó thu được khí CO2 và H2O
với thể tích bằng nhau.CTPT của 2 este và Tổng khối lượng H2O và CO2 thu được là bao
nhiêu?
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5; 5,58 g
B. CH3COOC2H5 và C2H5OOCH3; 26 g
C. C3H7COOCH3 và CH3COOC3H7 ; 18 g
D. Tất cả đều sai.
Câu 26: A là chất hữu cơ có thành phần nguyên tố là C, H, O và Cl. Khối lượng mol phân tử
của A là 122,5 gam. Tỉ lệ số mol của C, H, O, Cl lần lượt là 4 : 7 : 2 : 1. Đem thủy phân A
trong dung dịch xút thì thu được hai chất có thể cho được phản ứng tráng gương. A là:
A. HCOOCH2CH(Cl)CHO
B. HCOOCH=CH2CH2Cl
C. HOC-CH2CH(Cl)OOCH
D. HCOO-CH(Cl)CH2CH3
Câu 27: Người ta lấy 688 gam axit metacrilic tác dụng với 320 gam rượu metylic, thu được
este với hiệu suất 60%. Nếu đem lượng este này trùng hợp để tạo thủy tinh hữu cơ
(plexiglas), hiệu suất 80%, thì khối lượng polyme thu được sẽ là bao nhiêu?
A. 480 gam
B. 384 gam
C. 640 gam
D. Một trị số khác
Câu 28: Trong một phản ứng este hóa, 20,8 gam axit malonic phản ứng được với m gam hỗn

hợp hai rượu đơn chức no mạch hở đồng đẳng liên tiếp, thu được 34,8 gam hỗn hợp ba este
đa chức. Hai rượu trong hỗn hợp là:
A. Metanol; Etanol
B. Etanol; Propanol-1
C. C3H7OH; C4H9OH
D. C4H9OH; C5H11OH
Câu 29: Cho este có CTPT C4H8O2. Sản phẩm thuỷ phân hoàn toàn X trong môi trường
kiềm dư cho tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn X thu được
bao nhiêu gam CO2 (đktc) ?
A. 32,5 g
B. 35,2 g
C. 25,3 g
D. 23,5 g


Câu 30: Cho 7,4 gam este X no, đơn chức phản ứng với AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam kết
tủa. CTPT của este là gì?
A. HCOOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC2H5
D. CH3COOCH3
Câu 31: Hỗn hợp X gồm 2 este C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu được 6,14
gam 2 muối và 3,68 gam rượu duy nhất có tỉ khối hơi so với oxi là 1,4375. CTPT của 2 este
là gì?
A. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5
B. C2H5COOCH3 và CH3COOCH3
C. C3H7COOCH3 và CH3COOCH3
D. CH3COOCH3 và HCOOCH3
Câu 32: Để nhận biết hai chất béo: olein và panmitin. Người ta sẽ dùng dung dịch:
A. NaOH.

B. Brôm
C. HCl
D. CuSO4.
Câu 33: A là một este có công thức phân tử C16H14O4. Một mol A tác dụng được với bốn mol
NaOH. Muối natri thu được sau phản ứng xà phòng hóa nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO2
và xôđa. A có cấu tạo đối xứng. A là:
A. Este của axit sucxinic (HOOCCH2CH2COOH) với phenol
B. Este của axit malonic (HOOCCH2COOH) với một phenol thường và một Cresol
(Metylphenol)
C. Este của axit oxalic với hai cresol (CH3C6H4OOC-COOC6H4CH3)
D. Cả (A), (B), (C)
Câu 34: X là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn
6,6 gam chất X người ta dùng 34,10 ml dung dịch - NaOH 10% có d = 1,1 gam/ml (lượng
NaOH này dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng). Cho biết công thức cấu tạo
của chất X?
A. CH3COOCH3
B. HCOOC3H7
C. CH3COO C2H5
D. Cả hai câu B và C đều đúng.
Câu 35: Hỗn hợp X gồm 1 rượu no, đơn chức và 1 axit no, đơn chức, mạch hở. Chia X
thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 đốt cháy hoàn toàn sản phẩm thu được cho qua bình đựng nước vôi trong thấy có 30
gam kết tủa.


- Phần 2 được este hóa hoàn toàn vừa đủ thu được 1 este. Khi đốt cháy este này thì thu được
khối lượng H2O là bao nhiêu?
A. 1,8 g
B. 3,6 g
C. 5,4 g

D. 7,2 g
Câu 36: Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8.
Cho este
trên tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu một muối có khối lượng bằng
41/37 khối lượng este. Công thức cấu tạo đúng của este là:
A. HCOOC2H5
B. HCOOC2H3
C. CH3COOCH3
D. CH3COOC2H3
Câu 37: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ A, B có cùng chức hóa học. Đun nóng 13,6 gam
hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm một muối duy nhất của một axit
đơn chức, không no hỗn hợp hai rượu đơn chức, no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt
cháy hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp E phải dùng hết 33,6 lít khí oxi thu được 29,12 lít khí CO2
và hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn). Công thức phân tử của A, B có thể là:
A. C3H4O2 và C4H6O2
B. C2H2O2 và C3H4O2
C. C4H6O2 và C5H8O2
D. C4H8O2 và C5H10O2
Câu 38: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O mạch không phân nhánh
với dung dịch chứa 11,20g KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta được dung dịch B. Để
trung hòa vừa hết lượng KOH dư trong dung dịch B cần dùng 80ml dung dịch HCl0,50M.
Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn
hợp hai rượu đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối. Hãy xác định công thức cấu tạo của
X?
A. CH3OOC-CH2-COOC3H7
B. CH3OOC-COOC2H5
C. CH3OOC-(CH2)2-COOC3H7
D. CH3OOC-CH=CH-COOCH2CH2CH3
Câu 39: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H12O4. Biết X chỉ có 1 loại nhóm
chức, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một

rượu Y và 17,80 gam hỗn bợp 2 muối. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X.
A. CH3OOC-COOC2H5
B. CH3COO-( CH2)2-OOC2H5
C. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
D. Tất cả đều sai .


Câu 40:
Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với
oxi bằng 3,125. Cho biết công thức cấu tạo của X trong trường hợp sau đây: Cho 0,15mol X
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam muối
khan (X có mạch không phân nhánh)

A.

B.

C.

D.
Câu 41:
Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. Cho hỗn hợp X phản ứng với KOH vừa đủ, cần dùng
100ml dung dịch KOH 5M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn
chức và được một rượu no đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác động hết với Na được 3,36 lít H2.
Cho biết hai hợp chất hữu cơ là hợp chất gì?
A. 1 axit và 1 rượu
B. 1 este và 1 rượu
C. 2 este
D. 1 este và 1 axit
Câu 42: Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác

dụng vừa đủ với 8 gam NaOH thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ
đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư tạo
ra 2,24 lít khí (đktc). X, Y thuộc loại hợp chất gì?
A. axit
B. 1 axit và 1 este
C. 2 este
D. 1 rượu và 1 axit .
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức no, mạch hở cần
3,976 lít oxi (đo ở diều kiện tiêu chuẩn) thu được 6,38 g CO2. Cho lượng este này tác dụng
vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai rượu kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ.
Công thức cấu tạo của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là:
A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5 và C3H7OH
C. CH3COOCH3 Và CH3COOC2H5


D. C2H5COOCH3Và CH3COOC2H5
Câu 44: Hợp chất X (C, H, O) chứa một nhóm chức trong phân tử, không tác dụng với Na,
tác dụng với NaOH có thể theo tỉ lệ 1 :1 hay 1:2. Khi đốt cháy 1 mol X cho 7 mol CO2. Tìm
công thức cấu tạo của X
A. C2H5COOC4H9
B. C3H7COOC3H7
C. HCOOC6H5
D. Kết quả khác
Câu 45: Giả sử trong điều kiện thích hợp, người ta thực hiện được phản ứng este hóa vừa đủ
giữa 12,4 gam etylenglicol với m gam hỗn hợp hai axit hữu cơ đơn chức no mạch hở đồng
đẳng kế tiếp, thu được 32 gam hỗn hợp ba este đa chức. Công thức hai axit hữu cơ đem dùng
là:
A. HCOOH, CH3COOH
B. CH3COOH, CH3CH2COOH

C. CH3CH2COOH, CH3CH2CH2COOH
D. C3H7COOH, C4H9COOH
Câu 46: Hỗn hợp E gồm 3 este đa chức của axit oxalic và hai rượu đơn chức, no, mạch hở,
đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp E bằng
dung dịch xút vừa đủ thì thấy đã dùng hết 19,48 ml dung dịch NaOH 11% (có khối lượng
riêng 1,12 g/ml). Công thức của hai rượu tạo nên hỗn hợp E là:
A. CH3OH, C2H5OH
B. C4H9OH, C5H11OH
C. C2H5OH, C3H7OH
D. C5H11OH, C6H13OH
Câu 47: A là một este. 11,8 gam A tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Đem chưng
cất thu đươc rượu metylic và một muối. Đốt cháy hết lượng muối này, thu được CO2 và m
gam xôđa. Trị số của m là:
A. 10,6 gam
B. 21,2 gam
C. 5,3 gam
D. Một trị số khác
Câu 48: Cho 0,01 mol một este của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch
NaOH 0,2M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một rượu và một muối với số mol bằng nhau. Mặt
khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60ml dung dịch
KOH 0,25M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665gam muối khan.
Cho biết công thức cấu tạo của este?

A.


B.

C.
D. Đáp án khác

Câu 49: Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2; A và B đều
cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B
tác đụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng
phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể là:
A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH
C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5
D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
Câu 50:
Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo
ra chỉ gồm một muối và một rượu đều có số mol bằng số mol của este, đều có cấu tạo mạch
thẳng. Mặt khác khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,58 gam este đó bằng lượng KOH vừa đủ, phải
dùng 20ml dung dịch KOH 1,5M thu được 3, 33 gam muối. Hãy xác định công thức cấu tạo
của este

A.

B.

C.

D.


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án: A
Chất béo ở điều kiện thường , có thể là chất rắn (tristearin) hoặc chất lỏng (triolein)

Câu 2: Đáp án: B
Este CH3COOCH=CH2 được điều chế theo phản ứng :

CH3COOH + C2H2  CH3COOCH=CH2

Câu 3: Đáp án: D
Theo nguyên lí dịch chuyển cân bằng, phản ứng hữu cơ sẽ chuyển dịch theo chiều thuận, nếu:
+) Dùng tăng chất tham gia
+) Liên tục lấy đi sản phẩm

Câu 4: Đáp án: D
Trong phản ứng este hóa, nhóm -OH của axit kết hợp với -H của ancol, tạo thành H2O.

Câu 5: Đáp án: A
Dầu mỡ động thực vật là các trieste, còn dầu mỡ bôi trơn máy là các ankan cao phân tử.
Chúng hoàn toàn khác nhau.

Câu 6: Đáp án: A
Lipit bao gồm các chất béo, sáp , steroid , phospholipid.....

Câu 7: Đáp án: B


H 2O , H
→ CH3COOH + C2H5OH
Ta thấy: CH3COOC2H5 (C4H8O2) 
mengiam
→ CH3COOH + H2O
C2H5OH + O2 
Vậy X là C2H5OH

Câu 8: Đáp án: C
Số chức este tạo ra phải là bội của n và n' , ta chọn n.n'

Do đó: n' R(COOH)n + nR'(OH)n'  Rn'(COO)n.n' R' + n.n' H2O


Câu 9: Đáp án: D
C2H5COOC2H5 + NaOH
 Chất rắn + C2H5OH
0,65 mol
0,8 mol
0,65 mol
Bảo toàn khối lượng => chất rắn = 66,3 + 0,8.40 - 0,65.46 = 68,4 g

Câu 10: Đáp án: C
Thủy tinh hữu cơ được điều chế từ este metyl metacrylat:
o

t , xt , p
nCH2=C(CH3)COOCH3 → -(-CH2 - C(CH3)(COOCH3) -)n

Câu 11: Đáp án: B


H 2O , H
+ O2
+ NaOH
→ C3H7O 
→ C2H5COOH 
→
Ta có: C4H8O2 
CaO



CH3COONa NaOH .t o C2H6

Câu 12: Đáp án: A
Vì tỉ khối hơi của A < 5 => 120,5n < 29.5 => n < 1,2 => n = 1
=> A có công thức C4H5ClO2
Ta thấy: CH3COOCH(Cl)CH3 + 2NaOH  CH3COONa + CH3CHO + NaCl

Câu 13: Đáp án: C
Cả hai sản phẩm đều có phản ứng tráng gương, khiến ta nghĩ đến este của axit formic


H
HCOOCH=CH-CH3 + H2O → HCOOH + CH3CH2CHO

Câu 14: Đáp án: A
A tác dụng với 2 mol KOH => A là este hai chức => n = 2
=> A có CTPT là: C6H10O4
Nhận thấy:
CH3OOCCH2COOC2H5 + 2KOH  CH3OH + C2H5OH + KOOCCH2COOK
(thỏa mãn)
Vậy A là: etyl metyl malonat

Câu 15: Đáp án: A
(1) HCOOCH=CH2 + NaOH  HCOONa + CH3CHO
(2) HCOONa + H2SO4  HCOOH + Na2SO4
(3) HCOOH + AgNO3 + NH3 + H2O  (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3
(4) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O  CH3COONH4 + Ag + NH4NO3



Câu 16: Đáp án: B
mKOH (mg ) 0,1.0,15.1000
=
14
Chỉ số axit = mchatbeo ( g )
=6

Câu 17: Đáp án: A
mKOH ( mg ) 0,1.0,1.56.1000
=
m
(
g
)
1,5
chatbeo
chỉ số xà phòng hóa =
= 373,3

Câu 18: Đáp án: D
0, 006.0,1.56.1000
5, 6
Chỉ số axit =
=6
Trung hòa 4g chất béo cần mKOH = 4.7 = 28 (mg)

Câu 19: Đáp án: A
Giả sử ta cần x mol chất béo đó

+ 3NaOH

 xà phòng + C3H5(OH)3
x mol
3x mol
x mol
Bảo toàn khối lượng => 860x + 3x.40 = m xà phòng + x.92
Mà m xà phòng = 20 000g => x = 22,522
=> m chất béo = 22,522.860 = 19,37.103 (g) = 19,37 kg

Câu 20: Đáp án: A

1, 68
Theo đề bài => Thủy phân 10 g lipid cần nNaOH = nKOH = 56 = 0,03 mol
=> Thủy phân 1 tấn lipid cần nNaOH = 3000 mol
1
=> nC3H5(OH)3 = 3 . nNaOH = 1000 mol
BTKL => m xà phòng = 106 + 3000.40 - 1000.92 = 1028000 = 1,028 tấn
1, 028
=> m xà phòng 72% = 0, 72 = 1,428 tấn


Câu 21: Đáp án: C

0, 21
P2O5 hấp thụ H2O => nH2O = 18 = 0,345 mol
Ca(OH)2 hấp thụ CO2 => nCO2 = 0,345 mol
Ta thấy nCO2 = nH2O => Este no, đơn chức, mạch hở

Câu 22: Đáp án: A
nCO2 = 0,2 mol , nH2O = 0,2 mol
BTKL => mO = 6 - 0,2.12 - 0,2.2 = 3,2 => nO = 0,2 mol

Vì X chỉ chứa chức este , mà X có C : H : O = 1:2:1
=> X là C2H4O2 (HCOOCH3)

Câu 23: Đáp án: C
Vì nCO2 = nH2O = 0,3 mol
=> A,B có dạng CnH2nOx . Mà A, B đơn chức tác dụng với NaOH , không tác dụng với Na
=> A,B là este đơn chức, no , mạch hở

Câu 24: Đáp án: B
22, 2
nNaOH = 0,3 mol => n este = 0,3 mol => M este = 0,3 = 74 (C3H6O2)
Suy ra, hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3

Câu 25: Đáp án: A
Vì V CO2 = V H2O => Este no, mạch hở, đơn chức
22, 2
nNaOH = 0,03 mol => M este = 0,3 = 74 (C3H6O2)
Do đó, hai este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5
Khi đốt 0,03 mol C3H6O2, tạo nCO2 = nH2O = 0,09 mol
=> mCO2 + mH2O = 5,58 g

Câu 26: Đáp án: D
Công thức phân tử của A có dạng (C4H7O2Cl)n
Mà MA = 122,5 => n = 1 => A là C4H7O2Cl
Ta thấy : HCOOCHClCH2CH3 + 2NaOH  HCOONa + C2H5CHO + NaCl
Cả HCOONa và C2H5CHO đều có phản ứng tráng gương

Câu 27: Đáp án: B



688
nC4H6O2 = 86 = 8 mol ; nCH3OH = 10 mol
Polyme tạo thành là (C3H5COOCH3)n
=> m polyme = 8.0,6.0,8.100 = 384 g

Câu 28: Đáp án: B
Gọi CT chung của 2 rượu là ROH
HCOO-CH2-COOH + 2 ROH  ROOCCH 2COOR + 2H2O
34,8
n malonic = 0,2 mol => M este = 0, 2 = 174
=> R = 36 => Hai rượu là C2H5OH và C3H7OH

Câu 29: Đáp án: B
Cứ 1 mol este tạo ra 1 mol ancol mà n ancol = 2nH2 = 0,2 mol
=> n este = 0,2 mol => nCO2 = 0,2.4 = 0,8 mol
=> mCO2 = 35,2 g

Câu 30: Đáp án: C
Este X có phản ứng tráng gương => X có dạng HCOOR
nAg = 0,2 mol => nX = 0,1 mol => MX = 74 => R = 29 (C2H5-)
=> X là HCOOC2H5

Câu 31: Đáp án: A
M rượu = 1,4375.32 = 46 => Ancol là C2H5OH
3, 68
=> nC2H5OH = 46 = 0,08 mol => n muối = 0,08 mol
6,14
=> M muối = 0, 08 = 76,75 => Muối là HCOONa và CH3COONa
Vậy hai este là HCOOC2H5 và CH3COOC2H5


Câu 32: Đáp án: B
Dùng dung dịch Br2. Chỉ olein có phản ứng :
(C17H33COO)3C3H5 + 3Br2  (C17H33Br2COO)3C3H5

Câu 33: Đáp án: C
Muối natri phải là NaOOC-COONa


=> A là CH3C6H4OOCC-COOC6H4CH3
A + 4NaOH  CH3C6H4ONa + NaOOC-COONa + 2H2O

Câu 34: Đáp án: D
34,1.1,1
40 .10% = 0,093775 mol
nNaOH =
0, 093775
=> nNaOH pứ = 1, 25
= 0,075 mol
6, 6
=> M X = 0, 075 = 88 (C4H8O2)

Câu 35: Đáp án: C
Dễ dàng thấy, nCO2 (1) = nCO2(2) = 0,3 mol
Mà ở phần 2, este tạo thành là no, hở đơn chức => nH2O = nCO2 = 0,3 mol
=> mH2O = 0,3.18 = 5,4 g

Câu 36: Đáp án: C
mC : mO = 9:8 => nC : nO = 3:2 mà este đơn chức
=> Este có chứa 3 cacbon => Este là C3HxO2
Muối tạo thành chỉ có thể là HCOONa hoặc CH3COONa

37
+) Nếu muối là HCOONa => C3HxO2 = 68. 41 = 61,37 (loại)
37
+) Nếu muối là CH3COONa => C3HxO2 = 82. 41 = 74 => x = 6
=> Este là CH3COOCH3

Câu 37: Đáp án: C
E + O2  CO2 + H2O
BTKL => mE + mO2 = mCO2 + mH2O => mH2O = 18g
Bảo toàn oxi => nO (trong E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,6 mol
27, 2
0, 6
ME
0,3 = 90,667
=> nE = 2 = 0,3 mol =>
Vì E tạo bởi 1 axit không no, đơn chức => Axit nhỏ nhất là CH2=CHCOOH
M
M
=> M ancol < E + 18 - C3 H 4O2 = 36,67
=> Ancol là CH3OH và C2H5OH, axit là C3H4O2
Vậy hai este là C4H6O2 và C5H8O2


Câu 38: Đáp án: C

11, 2
nKOH dư = 0,04 mol => nKOH pứ = 56 - 0,04 = 0,16 mol
Sản phẩm thu được 2 ancol và 2 muối (gồm cả KCl)
=> Este là 2 chức, tạo từ ancol đơn chức và axit 2 chức
1

n muối = 2 nKOH = 0,08 mol ; m muối = 18,34 - 0,04.74,5 = 15,36 g
15,36
Muối có dạng R(COOK)2 => R(COOK)2 = 0, 08 = 192 => R = 26 (-C2H4-)
7,36
0,16 = 46 => Ancol chứa CH3OH
n ancol = 0,16 mol =>
Xét 4 đáp án, thấy CH3OOC(CH2)2COOC3H7 thỏa mãn
M ancol =

Câu 39: Đáp án: C
nX = 0,1 mol ; nNaOH = 0,2 mol
=> Este hai chức, tạo từ axit đơn chức và ancol hai chức
17,8
n muối = 0,2 mol => M muoi = 0, 2 = 89
=> RCOONa + R'COONa = 89.2 = 178 => R + R' = 44
=> R = 1(H) ; R' = 43 (C3H7) <=> X: HCOOCH2CH2OOCC3H7
hoặc R = 15 (CH3) ; R' = 29 (C2H5) <=> X : CH3COOCH2CH2OOCC2H5

Câu 40: Đáp án: A
M X = 3,125 . 32 = 100 => X là C5H8O2
nNaOH = 0,15 mol => mNaOH = 6 g
Thấy rằng, m muối = mX + mNaOH => X là este nội phân tử

Mà X không phân nhánh => X là
Câu 41: Đáp án: D
nKOH = 0,5 mol ; nH2 = 0,15 mol => n ancol = 0,3 mol
Do đó, X gồm 1 este (0,3 mol) và 1 axit cacboxylic (0,2 mol)

Câu 42: Đáp án: C
nNaOH = 0,2 mol ; n ancol = 2nH2 = 0,2 mol

=> M chứa 2 este (có thành phần gốc hidrocacbon của ancol giống nhau)


Câu 43: Đáp án: C

6,38
nO2 = 0,1775 mol ; nCO2 = nH2O = 44 = 0,145 mol
Bảo toàn oxi => nO (trong este) = 0,145.3 - 0,1775.2 = 0,08
=> n este = 0,04 mol
0,145
C=
0, 04 = 3,625 => Este là C3H6O2 và C4H8O2
=>
3, 92
M muối = 0, 04 = 98 (CH3COOK)
Hai chất ban đầu là CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

Câu 44: Đáp án: C
Ta thấy:
1:1
HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5OH
1:2
và HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5ONa

Câu 45: Đáp án: B
Gọi este là C2 H 4 (OOCR ) 2
nC2H4(OH)2 = 0,2 mol => M este
=> C2 H 4 (OOCR ) 2 = 160

32

= 0, 2 = 160

=> R = 22 => Hai axit là CH3COOH và C2H5COOH

Câu 46: Đáp án: C
Gọi CT của e là (OOCR ) 2
4,8
19, 48.1,12.0,11
40
nNaOH =
= 0,06 => (OOCR ) 2 = 0, 03 = 160
=> R = 36 => Ancol là C2H5OH và C3H7OH

Câu 47: Đáp án: A
Nếu este đơn chức => M este = 59 (loại)
11,8
=> Este hai chức, M este = 0,1 = 118 . Mà este tạo bởi CH3OH
=> Este là CH3OOCCOOCH3 => Muối là NaOOCCOONa 0,1 mol
=> nNa2CO3 = 0,1 mol => mNa2CO3 = 10,6 g


Câu 48: Đáp án: C
Từ đề bài => Este hai chức, tạo bởi axit và ancol đều 2 chức
nKOH = 0,015 mol => n muối = 0,0075 mol
=> M muối = 222 (KOOC-R-COOK) => R = 56 (-C4H6-)

Este có dạng
1, 29
mà M este = 0, 0075 = 172
=> R' = 28 (-C2H4-)


Vậy este là

Câu 49: Đáp án: D
A, B lần lượt là C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
A + NaOH  C6H5COONa + CH3CHO
B + NaOH  CH2=CH-COONa + C6H5ONa

Câu 50: Đáp án: A
1
n este = 2 nNaOH ; mà n muối = n rượu = n este
=> Este hai chức, tạo từ axit hai chức và rượu 2 chức, mạch thẳng

+ 2 KOH
 R(COOK)2 + R'(OH)2
0,03 mol
0,015 mol
3,33
=> R(COOK)2 = 0, 015 = 222 => R = 56 (-C4H6-)
0,015 mol

2,58
= 0, 015 = 172 => R' = 28 (-C2H4-)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×