Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Nâng cao phương pháp xác định cấu tạo polime

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.17 KB, 17 trang )

Phương pháp xác định cấu tạo Polime - Nâng cao
Bài 1. Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin(CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng
x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn
hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 58,065 % CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia
trùng hợp là bao nhiêu ?
x 1
=
A. y 3
x 2
=
y
3
B.
x 3
=
C. y 2
x 3
=
D. y 5
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng cao su buna-N với lượng không khí vừa đủ, thấy tạo 1
hỗn hợp khí ở nhiệt độ trên 127oC mà CO2 chiếm 14,1% về thể tích.Tỉ lệ số mắt xích
butađien và vinyl xyanua trong polime này là? (biết không khí chiếm 20% O2 và 80% N2 về
thể tích)
A. 3:4
B. 2:3
C. 2:1
D. 1:2
Bài 3. Khi cho một loại cao su buna-S tác dụng với brom (tan trong CCl4) thì cứ 2,1 gam cao
su đó có thể làm mất màu hoàn toàn 1,6 gam brom. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong
cao su buna-S là
A. 1 : 3.


B. 1 : 2.
C. 2 : 3.
D. 3 : 5.
Bài 4. Cứ 5,668 gam buna-S phản ứng vừa hết với 3,462 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt
xích buta-1,3-đien và stiren trong cao su buna-S là
A. 1/3
B. 1/2.
C. 3/5
D. 2/3.


Bài 5. Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta–1,3–đien (butađien), thu được
polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích
(butađien : stiren) trong loại polime trên là
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 2 : 3.
D. 1 : 3.
Bài 6. Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin (CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x :
y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp
khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng
hợp là bao nhiêu ?
A. x : y = 1 : 3.
B. x : y = 2 : 3.
C. x : y = 3 : 2.
D. x : y = 3 : 1.
Bài 7. Đun hỗn hợp gồm acrilonitrin và ankađien liên hợp X (tỉ lệ mol 1:1) thu được polime
Y. Trong Y có 78,505% khối lượng cacbon. Công thức của Y là
A. –[–CH2–C(CH3)=CH–CH2–CH2–CH(CN)–]–n
B. –[–CH2–CH=CH–CH2–CH2–CH(CN)–]–n

C. –[–CH2–C(CH3)=C(CH3)–CH2–CH2–CH(CN)–]–n
D. –[–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH(CN)–]–n
Bài 8. Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ số
mắt xích stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng là
A. 1 : 2
B. 2 : 3.
C. 2 : 1.
D. 1 : 3.
Bài 9. Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren được cao su buna-S. Lấy một lượng cao su
nCO2

=

16
9

n
buna-S trên đem đốt cháy hoàn toàn thấy H 2O
. Tỷ lệ trung bình giữa số mắt xích
buta-1,3-đien và số mắt xích stiren trong loại cao su trên là:
A. 2:3.
B. 1:1.
C. 3:2.
D. 1:2.
Bài 10. Cho cao su buna-S tác dụng với Br2/CCl4 người ta thu được polime X (Giả thiết tất
cả các liên kết -CH=CH- trong mắt xích -CH2-CH=CH-CH2- đều đã phản ứng). Trong


polime X, % khối lượng brom là 64,34%. Tỉ lệ mắt xích butađien : stiren trong cao su bunaS đã dùng là :
A. 5 : 2.

B. 1 : 1
C. 3 : 1
D. 2 : 1
Bài 11. Cứ 45,75 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 20 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ
mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là
A. 3 : 5
B. 1 : 2
C. 2 : 3
D. 1 : 3
Bài 12. Lấy 21,33 gam cao su isopren đã được lưu hóa đem đốt cháy hoàn toàn bằng oxi vừa
đủ, sau phản ứng ngưng tụ hết hơi nước thì còn lại 34,272 lít khí (đktc). Trung bình cứ bao
nhiêu mắt xích isopren thì có 1 cầu nối đisunfua (-S-S-) ?
A. 23
B. 18
C. 46
D. 21
Bài 13. Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin
bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỷ lệ mắt xích
isopren với acrilonitrin trong polime trên là:
A. 1:3.
B. 1:2.
C. 3:2.
D. 2:1.
Bài 14. Một loại cao su Buna–S có phần trăm khối lượng cacbon là 90,225%; m gam cao su
này cộng tối đa với 9,6 gam brom. Giá trị của m là
A. 5,32.
B. 6,36.
C. 4,80.
D. 5,74.
Bài 15. Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với

acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80%
N2 và 20% O2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp
khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và
acrilonitrin là
A. 1:2.
B. 2:3.


C. 3:2.
D. 2:1.
Bài 16. Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại polime
chứa 8,96% nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien và acrilonitrin trong polime
trên là
A. 3:1.
B. 1:2.
C. 2:1.
D. 1:1.
Bài 17. Đun polime X với Br2/Fe thấy sinh ra một chất khí không màu có thể làm kết tủa
dung dịch AgNO3. Nếu đun khan X sẽ thu được một chất lỏng Y (dY/kk = 3,586). Y không
những tác dụng với Br2/Fe mà còn tác dụng được với nước Br2. Công thức cấu tạo của Y là
A. C6H5–CH3.
B. C6H5–CH=CH2.
C. C6H5–C≡CH.
D. C6H11–CH=CH2
Bài 18. Đốt cháy hoàn toàn một loại cao su buna-N (polime X) với không khí vừa đủ, sau đó
đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí Y có chứa 76,7% N2 về thể tích.
Tỉ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin trong polime X là:
A. 2:3
B. 1:2
C. 2:1

D. 3:2
Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn m gam một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren
với acrilonitrin bằng lượng không khí vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó CO2
chiếm 13,96% về thể tích (không khí chứa 20% oxi về thể tích, còn lại là nitơ). Tỉ lệ số mắt
xích isopren và acrilonitrin trong polime trên là
A. 3:5
B. 5:4
C. 5:3
D. 4:5
Bài 20. Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và stiren thu được một loại cao su là cao
su buna-S. Đem đốt một mẫu cao su này ta thấy số mol O2 tác dụng bằng 1,325 lần số mol
CO2 sinh ra. Hỏi tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien và stiren trong mẫu cao su trên là
A. 3:1
B. 1:3
C. 1:2
D. 2:1


Bài 21. Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa etylen glicol và axit terephtalic ta thu được
một tơ lapsan chứa 40,51% oxi về khối lượng. Tỉ lệ số mắt xích giữa etylen glicol và axit
terephtalic trong mẫu tơ trên là
A. 1:3
B. 3:1
C. 2:3
D. 3:2
Bài 22. Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa etylen glicol và axit terephtalic ta thu được
một tơ lapsan (polime X). Đốt cháy hoàn toàn polime X ta thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số
n : n = 2 :1
mol là CO2 H 2O
. Hỏi tỉ lệ số mắt xích giữa etylen glicol và axit terephtalic trong

mẫu tơ trên là:
A. 1:2
B. 2:1
C. 2:3
D. 3:2
Bài 23. Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin ta thu
được một tơ nilon-6,6 chứa 12,39% nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mắt xích giữa axit ađipic và
hexametilenđiamin trong mẫu tơ trên là:
A. 1:3
B. 1:1
C. 2:3
D. 3:2
Bài 24. Đốt cháy hoàn toàn một đoạn mạch cao su buna-N bằng lượng không khí vừa đủ
(20% số mol O2, 80% số mol N2) thu được CO2, H2O, N2. Ngưng tụ hơi nước thì hỗn hợp khí
còn lại N2 chiến 84,127% tổng số mol. Tỉ lệ mắt xích butađien và acrilonitrin trong cao su
buna-N là
A. 2/3
B. 2/1
C. 1/2
D. 3/2
Bài 25. Một polime là sản phẩm đồng trùng hợp của đimetylbutađien và vinyl xianua
(CH2=CH–CN). Đốt cháy hoàn toàn X với O2 vừa đủ tạo thành hỗn hợp khí ở 200oC 1 atm
có chứa 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ số mol của 2 monome là
A. 1/3.
B. 2/3.
C. 3/2.
D. 3/1.


Bài 26. (Đề NC)Cho cao su Buna-S tác dụng với Br2/CCl4 người ta thu được polime X (giả

thiết tất cả các liên kết -CH=CH- trong mắt xích -CH2-CH=CH-CH2- đều đã phản ứng.
Trong polime X, % khối lượng brom là 64,34%. Hãy cho biết tỷ lệ mắt xích butađien : stiren
trong cao su buna-S đã dùng là
A. 5 : 2.
B. 1 : 1.
C. 3 : 1.
D. 2 : 1.
Bài 27. Đồng trùng hợp 2,3-đimetylbuta-1,3-đien với acrilonitrin (vinyl xianua) theo tỉ lệ
tương ứng x : y thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này trong
oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 57,69% CO2 về thể tích.
Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là
A. x : y = 2 : 3.
B. x : y = 1 : 3.
C. x : y = 3 : 5.
D. x : y = 3 : 2.
Bài 28. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng cao su buna-S với lượng không khí vừa đủ, thấy tạo 1
hỗn hợp khí ở nhiệt độ 127oC mà N2 chiếm 76,36% về thể tích. Tỉ lệ mol giữa butađien và
stiren trong polime này là
A. 2/1.
B. 3/2.
C. 2/3.
D. 3/4.
Bài 29. Một loại cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien
với acrilonitrin (CH2=CH–CN). Đốt cháy hoàn toàn cao su buna-N với không khí vừa đủ,
sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí Y chứa 14,41% CO2 về
thể tích. Tỉ lệ mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
A. 1 : 2.
B. 2 : 1.
C. 2 : 3.
D. 3 : 2.

Bài 30. Đốt cháy hoàn toàn 20 gam cao su lưu hóa, sản phẩm cháy thu được làm mất màu
vừa đủ dung dịch chứa 2 gam brom. Giả thiết rằng lưu huỳnh đã thay thế cho nguyên tử H ở
cầu metylen trong mạch cao su, hỏi trung bình có bao nhiêu mắc xích isopren thì có một cầu
đisunfua -S-S- ?
A. 25.
B. 46.
C. 23.
D. 27.


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Cứ x mol butadien thì có y mol acrilonitrin.
Khi đốt cháy thì

=> Chọn đáp án C
Câu 2: Đáp án C
Đốt cháy 1 lượng cao su buna-N + O2

; %VCO2 = 14,1% về thể tích.

• Giả sử có 1 mol caosu buna-N phản ứng.Cao su buna-N có dạng (C4H6)a.(C3H3N)b

(C4H6)a.(C3H3N)b + O2 →
Theo bảo toàn oxi: 2 × nO2 = 2 × nCO2 + 1 × nH2O
→ nO2 = (2 × (4a + 3b) + 1 × (3a + 1,5b)) : 2 = 5,5a + 3,75b (mol)
→ VN2 không khí = 4 × (5,5a + 3,75b) = 22a + 15b → ∑nN2 tổng = 22a + 15b + 0,5b = 22a + 15,5b
mol.

Ta có


→ a ≈ 2b


→ Tỉ lệ mắt xích butađien và vinyl xyanua là 2 : 1 → Đáp án đúng là đáp án C.
Câu 3: Đáp án C
Cao su buna-S có dạng (C4H6)a.(C8H8)b.
2,1 gam (C4H6)a.(C8H8)b + 0,01 mol Br2
• n(-C4H6-) = nBr2 = 0,01 mol → m(-C8H8-) = 2,1 - m(-C4H6-) = 2,1 - 0,01 × 54 = 1,56 gam
→ n(-C8H8-) = 1,56 : 104 = 0,015 mol → a : b = 0,01 : 0,015 = 2 : 3 → Đáp án đúng là đáp án
C.
Câu 4: Đáp án B
Cao su buna-S có dạng (C4H6)a.(C8H8)b.
5,688 gam (C4H6)a.(C8H8)b + 0,0216 mol Br2
• n(-C4H6-) = nBr2 = 0,0216 mol → m(-C8H8-) = 5,688 - m(-C4H6-) = 5,688 - 0,0216 × 54 = 4,52 gam
→ n(-C8H8-) = 4,52 : 104 = 0,0435 mol → a : b = 0,0216 : 0,0435 ≈ 1 : 2 → Đáp án đúng là đáp
án B.
Câu 5: Đáp án B
Cao su buna-S có dạng (C4H6)a.(C8H8)b.
2,834 gam (C4H6)a.(C8H8)b + 0,0108 mol Br2
• n(-C4H6-) = nBr2 = 0,0108 mol → m(-C8H8-) = 2,834 - m(-C4H6-) = 2,834 - 0,0108 × 54 = 2,2508 gam

→ n(-C8H8-) = 2,2508 : 104 = 0,0216 mol → a : b = 0,0108 : 0,0216 ≈ 1 : 2
→ Đáp án đúng là đáp án B.
Câu 6: Đáp án D
Polime có dạng (C4H6)a.(C3H3N)b

(C4H6)a.(C3H3N)b + O2 →



→ x : y = a : b = 3 : 1 → Đáp án đúng là đáp án D.
Câu 7: Đáp án B
Đun hỗn hợp acrilonitrin và ankađien CnH2n - 2 → polime Y.
Polime Y có dạng (CnH2n-2)a.(C3H3N)a.

→ n ≈ 4 → ankađien là C4H6
→ Polime Y là -(-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH(CN)-)n- → Đáp án đúng là đáp án B.
Câu 8: Đáp án C
Cao su buna-S có dạng (C4H6)a.(C8H8)b.
49,125 gam (C4H6)a.(C8H8)b + 0,1875 mol Br2
• n(-C4H6-) = nBr2 = 0,1875 mol → m(-C8H8-) = 49,125 - m(-C4H6-) = 49,125 - 0,1875 × 54 = 39 gam
→ n(-C8H8-) = 39 : 104 = 0,375 mol → b : a = 0,375 : 0,1875 = 2 : 1
→ Đáp án đúng là đáp án C.
Câu 9: Đáp án A
Cao su buna-S có dạng (C4H6)a.(C8H8)b.

(C4H6)a.(C8H8)b + O2 →

Đáp án đúng là đáp án A
Câu 10: Đáp án C
• Cao su buna-S có dạng (C4H6)a.(C8H8)b
(C4H6)a.(C8H8)b + aBr2 → (C4H6Br2)a.(C8H8)b


→ a = 3b → a : b = 3 : 1 → Đáp án đúng là đáp án C.
Câu 11: Đáp án D
Cao su buna-S có dạng (C4H6)a.(C8H8)b
45,75 gam cao su buna-S + 20 gam Br2
(C4H6)a.(C8H8)b + aBr2 → (C4H6Br2)a.(C8H8)b


→ 3a = b → a : b = 1 : 3 → Đáp án đúng là đáp án D.
Câu 12: Đáp án D
21,33 gam C5nH8n - 1S2 + O2 → 5nCO2 + (4n - 1)H2O + 2SO2

Ta có:




án D.

→ n ≈ 21 → Đáp

Câu 13: Đáp án A

(C5H8)a.(C3H3N)b + O2 →

→ 3a = b → a : b = 1 : 3
→ Đáp án đúng là đáp án A.
Câu 14: Đáp án A


Cao su buna-S có dạng (C4H6)a.(C8H8)b

→ a ≈ 3b → a : b ≈ 3 : 1 → caosu có dạng (C4H6)3b.
(C8H8)b.
• (C4H6)a.(C8H8)b + tối đa 9,6 gam Br2.
(C4H6)3b.(C8H8)b + 3bBr2 → (C4H6Br2)3b.(C8H8)b

→ m(C4H6Br2)3b.(C8H8)b


→ mcaosu = 14,92 - 9,6 = 5,32 gam

→ Đáp án đúng là đáp án A.
Câu 15: Đáp án B
Đốt cháy 1 lượng cao su buna-N + O2

%VCO2 = 14,1% về thể tích.

• Giả sử có 1 mol caosu buna-N phản ứng.Cao su buna-N có dạng (C4H6)a.(C3H3N)b

(C4H6)a.(C3H3N)b + O2 →
Theo bảo toàn oxi: 2 × nO2 = 2 × nCO2 + 1 × nH2O
→ nO2 = (2 × (4a + 3b) + 1 × (3a + 1,5b)) : 2 = 5,5a + 3,75b (mol)
→ VN2 không khí = 4 × (5,5a + 3,75b) = 22a + 15b → ∑nN2 tổng = 22a + 15b + 0,5b = 22a + 15,5b
mol.

Ta có
3

→ 3a ≈ 2b → a : b ≈ 2 :

→ Tỉ lệ mắt xích butađien và vinyl xyanua là 2 : 3 → Đáp án đúng là đáp án B.


Câu 16: Đáp án C
Đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin → polime (C4H6)a.(C3H3N)b

→ a ≈ 2b → a : b ≈ 2 : 1 → Đáp án đúng là đáp án C.
Câu 17: Đáp án B

Polime X + Br2/Fe → ↑ không màu . ↑ + AgNO3 → ↓
→ X là polime có chứa vòng C6H5-.

.(MY) = 104
Y có dạng C6H5-R → MR = 104 - (12 × 6 + 5) = 27 → R là C2H3Mà Y + Br2/Fe, + Br2 → Y là C6H5-CH=CH2 → Đáp án đúng là đáp án B.
Câu 18: Đáp án A
Đốt cháy 1 lượng cao su buna-N + O2

%VN2 = 76,7% về thể tích.

• Giả sử có 1 mol caosu buna-N phản ứng.Cao su buna-N có dạng (C4H6)a.(C3H3N)b

(C4H6)a.(C3H3N)b + O2 →
Theo bảo toàn oxi: 2 × nO2 = 2 × nCO2 + 1 × nH2O
→ nO2 = (2 × (4a + 3b) + 1 × (3a + 1,5b)) : 2 = 5,5a + 3,75b (mol)
→ VN2 không khí = 4 × (5,5a + 3,75b) = 22a + 15b → ∑nN2 tổng = 22a + 15b + 0,5b = 22a + 15,5b
mol.

Ta có
3

→ 3a ≈ 2b → a : b ≈ 2 :

→ Tỉ lệ mắt xích butađien và vinyl xyanua là 2 : 3 → Đáp án đúng là đáp án A.


Câu 19: Đáp án B
Đốt cháy 1 polime từ đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin + O2
%VCO2 = 13,96% về thể tích.
• Giả sử có 1 mol polime phản ứng. Polime có dạng (C5H8)a.(C3H3N)b


(C5H8)a.(C3H3N)b + O2 →
Theo bảo toàn oxi: 2 × nO2 = 2 × nCO2 + 1 × nH2O
→ nO2 = (2 × (5a + 3b) + 1 × (4a + 1,5b)) : 2 = 7a + 3,75b (mol)
→ nN2 không khí = 4 × (7a + 3,75b) = 28a + 15b → ∑nN2 tổng = 28a + 15b + 0,5b = 28a + 15,5b
mol.

Ta có
5:4

→ 4a ≈ 5b → a : b ≈

→ Tỉ lệ mắt xích isopren và acrilonitrin là 5 : 4 → Đáp án đúng là đáp án B.
Câu 20: Đáp án A
Cao su buna-S có dạng (C4H6)a.(C8H8)b

(C4H6)a.(C8H8)b + O2 →
Theo bảo toàn O: 2 × nO2 = 2 × nCO2 + 1 × nH2O
→ nO2 = (2 × (4a + 8b) + 1 × (3a + 4b) : 2 = 5,5a + 10b.
nO2 = 1,325 × nCO2 → 5,5a + 10b = 1,325 × (4a + 8b) → a = 3b → a : b = 3 : 1
→ Đáp án đúng là đáp án A.
Câu 21: Đáp án B
Trùng ngưng a phân tử C2H6O2 và b phân tử C8H6O4 → tơ lapsan


• Giả sử a > b → tơ lapsan có dạng (C2H6O2)a.(C8H6O4)b - 2b.H2O

→ a ≈ 3b → a : b ≈ 3 : 1 → Đáp án đúng là đáp án B.
• Giả sử a < b → tơ lapsan có dạng (C2H6O2)a.(C8H6O4)b - 2a.H2O


→ -3,24a ≈ b → Sai.
Câu 22: Đáp án D
Gọi số mắt xích etylen glicol ((OH)CH2-CH2(OH)) là x mol, số mol axit terephtalic (HOOCC6H4-COOH) là y mol
Nếu x < y → nH2O = 2x
Nhận thấy đốt cháy hỗn hợp X + 2x mol H2O tương đương đốt hỗn hợp etylen glicol và axit
terephtalic

→ Vô lý
Nếu x > y → nH2O = 2y

→ x: y =3:2. Đáp án D.
Câu 23: Đáp án B
Nhận thấy có 3 đáp án A,B, C số mol nước do quá trình trùng ngưng tính theo axit ađipic →
Giả sử nước tính theo số mol của axit ađipic
Gọi số mol mắt xích của axit ađipic (HOOC-[CH2]4-COOH) là x mol, số mol mắt xích của
hexametylenđiamin (H2N-[CH2]6-NH2) là y mol
Bảo toàn khối lượng → mtơ = mađipic + mhexametylenđiamin - mH2O = 146x + 116y - 36x= 110x +116y
Ta có nN= 2nhexametylenđiamin = 2y

%N =

×100% = 12,39% → x: y= 1:1


Đáp án B.
Câu 24: Đáp án C
Gọi số mol mắt xích butanđien x mol, số mol mắt xích acrilonitrin là y mol
Khi đốt cháy cao su buna-N cũng chính là đốt cháy các mắt xích

C4H6 + 5,5 O2


4CO2 + 3H2O

C3H3N + 3,75O2 → 3CO2 +1,5 H2O + 0,5N2
Ta có nO2 = 5,5x + 3,75 y mol, nCO2= 4x+3y mol, nN2 = 0,5y + 4×(5,5x+ 3,75y)= 15,5y +22x

%N2 =
→ x: y= 1:2. Đáp án C.
Câu 25: Đáp án A
Gọi công thức polime là

Công thức phân tử
Giả sử ta đốt 1 mol polime

Phần trăm khí CO2

=> Đáp án A

×100% = 84,127%


Câu 26: Đáp án C
Giả sử tỉ lệ butađien : stiren là 1:n

Vậy, tỉ lệ mắt xích butađien : stiren là 3:1
=> Đáp án C
Câu 27: Đáp án B

Câu 28: Đáp án A
Cao su bana-S :

Giả sử đốt cháy 1 mol cao su buna-S

Vậy tỉ lệ giữa butadien và stiren là 1:0,5 hay 2:1
Câu 29: Đáp án C


Gọi tỷ lệ mắt xích giữa buta-1,3-dien và acrilonitrin là 1:n

Câu 30: Đáp án B
nBr2=n So2= 0.0125 -> npolime=0.00625.M polime=3200-> k=(3200-63)/68=46,13



×