Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

PP xác định lượng chất hiệu suất trong phản ứng polime hóa cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.75 KB, 11 trang )

PP xác định Lượng chất - Hiệu suất trong phản ứng
Polime hóa - Cơ bản
Câu 1.
Tiến hành trùng hợp 68,0 gam isopren thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với
dung dịch brom thì thấy có 192,0 gam brom phản ứng. Vậy hiệu suất của quá trình trùng hợp
trên là:
A. 75 %
B. 90 %
C. 80 %
D. 85 %
Câu 2. Cho sơ đồ chuyển hóa:
CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC.
Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (đktc). Giá trị của V là
(biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 358,4.
B. 448,0.
C. 286,7.
D. 224,0.
Câu 3. Cần phải dùng bao nhiệu tấn metyl metacrylat để điều chế 100 tấn polimetyl
metacrylat. Cho hiệu suất phản ứng đạt 95%.
A. 95 tấn
B. 105,26 tấn
C. 123 tấn
D. 195 tấn
Câu 4. Từ 150 kg metyl metacrylat có thể điều chế được m kg thủy tinh hữu cơ (plexiglas)
với hiệu suất 90%. Giá trị của m là:
A. 135n
B. 150
C. 135
D. 150n
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy lần lượt cho đi qua bình 1


đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam,
bình 2 thu được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9
B. 12
C. 18
D. 27


Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polipropilen rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng
dung dịch nước vôi trong dư thu được 6 gam kết tủa thì khối lượng dung dịch thay đổi như
thế nào?
A. Giảm 2,28 gam.
B. Giảm 3,36 gam
C. Giảm 6,0 gam.
D. Tăng 3,72 gam.
Câu 7. Trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp thì thu được bao nhiêu gam PE (giả
thiết hiệu suất phản ứng là 100%)?
A. 14 gam
B. 24 gam.
C. 26 gam.
D. 28 gam.
Câu 8. Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime
thu được là
A. 7,0 gam.
B. 6,3 gam.
C. 5,2 gam.
D. 4,3 gam.
Câu 9. Khi tiến hành trùng ngưng axit amino axetic thu được polime và 7,2 gam H2O. Khối
lượng polime thu được là
A. 22,8 gam.

B. 30 gam.
C. 35 gam.
D. 40 gam.
Câu 10. PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ:
CH4 ---> C2H2 ---> CH2=CHCl ---> PVC Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20%
thì thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy để điều chế ra 1 tấn PVC là (xem khí thiên nhiên
chiếm 97% metan)
A. 1792 m3.
B. 3476 m3.
C. 3584 m3.
D. 3695 m3.
Câu 11. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic.Nếu trong quá
trình chế biến ancol bị hao hụt mất 10% thì lượng ancol thu được là:
A. 2,0 kg.
B. 1,8 kg.
C. 0,92 kg.
D. 1,23 kg.


Câu 12. Đem trùng hợp 10 mol vinyl axetat, thu được 688 gam poli(vinyl axetat), PVA.
Hiệu suất của quá trình trùng hợp là
A. 100%.
B. 90%.
C. 80%.
D. 70%.
Câu 13. Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu
suất phản ứng là 90%)
A. 2,55
B. 2,8
C. 2,52

D. 3,6
Câu 14. Từ 100ml dung dịch ancol etylic 33,34% (D = 0,69 g/ml) có thể điều chế được bao
nhiêu gam PE (hiệu suất 100%) ?
A. 23
B. 14
C. 18
D. 9
Câu 15. Tiến hành trùng hợp 20,8 gam stiren. Hỗn hợp thu được sau phản ứng tác dụng vừa
đủ với 500ml dung dịch Br2 0,2M. Phần trăm stiren đã tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 25%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 75%.
Câu 16. Cho 1,0 gam cao su buna phản ứng với Br2 trong CCl4 thì thấy dùng hết 1,92 gam
Br2. % của polibutadien trong cao su là
A. 56,8%.
B. 64,8%.
C. 72,6%.
D. 76,4%.
Câu 17. Thủy phân 43 gam poli(vinyl axetat) trong kiềm để điều chế poli(vinyl ancol) thu
được 24,1 gam polime. Hiệu suất của phân là:
A. 92%
B. 96%
C. 80%
D. 90%


Câu 18. Từ CH4 người ta điều chế PE theo sơ đồ sau: CH4 → C2H2 → C2H4 → PE. Giả sử
hiệu suất của mỗi phản ứng đều bằng 80% thì thể tích CH4 (đktc) cần dùng để điều chế được
5,6 tấn PE là

A. 17500 m3.
B. 3600,0 m3.
C. 32626m3.
D. 22400 m3.
Câu 19. Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng
80%. Giá trị của m là
A. 1,25.
B. 0,80.
C. 1,80.
D. 2,00.
Câu 20. Cao su buna được tổng hợp theo sơ đồ: Ancol etylic → buta-1,3-đien → cao su
buna. Hiệu suất cả quá trình điều chế là 80%, muốn thu được 540 kg cao su buna thì khối
lượng ancol etylic cần dùng là
A. 920 kg.
B. 736 kg.
C. 684,8 kg.
D. 1150 kg.
Câu 21. Sơ đồ điều chế PVC trong công nghiệp hiện nay là
A.
B.
C.
D.
Câu 22. Từ 100 lít rượu etylic 40o (có khối lượng riêng 0,8 g/ml) điều chế được 14,087 kg
cao su buna. Hiệu suất của toàn quá trình là
A. 70%
B. 75%
C. 80%
D. 85%
Câu 23. Trùng hợp 93,6 gam stiren trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X. Hỗn hợp
X làm mất màu vừa đủ 250 ml dung dịch KMnO4 0,6M. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp

stiren là
A. 75,0%
B. 80,0%
C. 85,0%


D. 90,0%
Câu 24. Trùng hợp 42,0 gam propilen trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X. Hỗn
hợp X làm mất màu vừa đủ 250 ml dung dich Br2 0,4M. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp
propilen là
A. 75,0%
B. 80,0%
C. 85,0%
D. 90,0%
Câu 25. Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng 262 g amino axit X thu được 192,1 g tơ
capron. Hiệu suất của phản ứng trùng ngưng là
A. 85%
B. 87,5%
C. 90,0%
D. 92,5%
Câu 26. Muốn tổng hợp 100 kg thủy tinh plexiglas thì khối lượng ancol và axit tương ứng
cần dùng là bao nhiêu (biết hiệu suất phản ứng este hóa là 75%, phản ứng trùng hợp là
80%) ?
A. 143,33 kg; 53,3 kg
B. 143,3 gam; 53,3 gam.
C. 1433 kg; 533 kg
D. 14,33 kg; 5,33 kg
Câu 27. Lấy 1,68.103 m3 axetilen (ở đktc) điều chế thành etilen, sau đó trùng hợp thành PE.
Khối lượng PE thu được khi hiệu suất mỗi giai đoạn phản ứng là 60% là
A. 756 kg

B. 800 kg
C. 825 kg
D. 868 kg
Câu 28. Tính theo lí thuyết thì từ 56 kg C2H4 sẽ điều chế được m kg PVC. Giá trị của m là
A. 120
B. 123
C. 125
D. 128
Câu 29. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu
suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ
trinitrat điều chế được là
A. 2,20 tấn
B. 2,97 tấn
C. 1,10 tấn


D. 3,67 tấn
Câu 30. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit
nitric. Thể tích dung dịch axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần để sản xuất
74,25 kg xenlulozơ trinitrat là (biết hiệu suất đạt 80%)
A. 11,28 lít
B. 7,86 lít
C. 31,88 lít
D. 39,00 lít
Câu 31. Trùng ngưng 1,232 tấn hexametylenđiamin và 1,46 tấn axit ađipic với hiệu suất
phản ứng 85% thu được m kg tơ nilon-6,6. Giá trị của m là
A. 2260 kg
B. 1921 kg
C. 2400,12 kg
D. 2040,102 kg

Câu 32. Để điều chế nhựa phenol-fomanđehit mạch không phân nhánh từ 188 kg phenol
cần tương ứng bao nhiêu kg fomanđehit ?
A. ~45 kg
B. ~50,1 kg
C. ~30 kg
D. ~60 kg
Câu 33. Từ 15kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có
hiệu suất 90%?
A. 13500n (kg)
B. 13500 g
C. 150n (kg)
D. 13,5 (kg)
Câu 34. Cho sản phẩm khi trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp tác dụng vừa đủ
16g Brom. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng PE thu được là
A. 80%; 22,4 g
B. 90%; 25,2 g
C. 20%; 25,2 g
D. 10%; 28 g
Câu 35. Đem trùng hợp 10,8 gam buta-1,3-đien thu được sản phẩm gồm caosu buna và
buta-1,3-đien dư. Lấy 1/2 sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thấy 19,2 g Br2
phản ứng. Vậy hiệu suất phản ứng là
A. 40%
B. 80%
C. 60%


D. 79%
Câu 36. Khi trùng ngưng a gam axit aminoaxetic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit dư
người ta còn thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là
A. 7,296 gam

B. 11,40 gam
C. 11,12 gam
D. 9,120 gam
Câu 37. Khối lượng ancol (m1) và khối lượng axit (m2) cần lấy để có thể điều được 100 gam
polimetylmetacrylat. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%.
A. m1 = 32 gam ; m2 = 86 gam
B. m1= 25,6 gam ; m2 = 86 gam
C. m1 = 40 gam ; m2 = 86 gam
D. m1 = 40 gam ; m2 = 107,5gam
Câu 38. Thủy phân 4,3 gam poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam
polime. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là
A. 60%.
B. 80%.
C. 75%.
D. 85%.
Câu 39. Người ta tổng hợp poli(metyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng qua 2 giai
đoạn là este hóa ( H = 60%) và trùng hợp (H = 80%). Khối lượng axit và ancol cần dùng để
thu được 1,2 tấn polime là bao nhiêu
A. 86 tấn và 32 tấn.
B. 2,15 tấn và 0,8 tấn.
C. 68 tấn và 23 tấn.
D. 21,5 tấn và 8 tấn.
Câu 40. Để tổng hợp120 kg poli metylmetacrylat với hiệu suất của quá trình este hóa là
60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần lượng axit và ancol là bao nhiêu ?
A. 172 kg axit và 84 kg ancol.
B. 86 kg axit và 42 kg ancol.
C. 215 kg axit và 80 kg ancol.
D. 85 kg axit và 40 kg ancol.

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: C


Isopren có CT là
Giả sử phản ứng tạo polime là x mol
Dư (1-x) mol isopren

Câu 2: B

Số mol CH4 cần dùng là

=> Đáp án B
Câu 3: B

=> Đáp án B
Câu 4: C
Câu 5: C
Câu 6: A
6-0,06x(44+18)=2,28
Câu 7: D
Câu 8: B
Câu 9: A

Chọn A


Câu 10: D

Chọn D
Câu 11: C

20% tạp chất nghĩa là có 80% glucozo nguyên chất. hao hụt 10% nghĩa là chỉ còn lại
90% hay hiệu suất 90%, bạn tính mol rồi giải bình thường
m= 2.5*80%:180*2*90%*46 = 0.92 kg
Câu 12: C
Câu 13: C
Câu 14: B
Câu 15: B
Câu 16: B
n Br2=1.92/160=0,012mol
=> n (polibutadien)=0,012=>m (polibutadien)=0,012.54=0,684g
=>% (polibutadien)=(0,684/1)x100=68,4%
=> chọn B
Câu 17: D
Phương trình:

Do phản ứng thủy phân có hiệu suất, nên polime thu được gồm cả poli(vinyl axetat) và
poli(vinyl ancol).
Giả sử có x mol poli(vinyl axetat) phản ứng.

Ta có:

Hiệu suất thủy phân:


=> Đáp án D
Câu 18: A
Câu 19: A
nCH2=CH2

-(-CH2-CH2-)n-


→ Theo pt: metilen = 1 tấn.
Mà H = 80% → m = 1 : 80% = 1,25 tấn → Chọn A.
Câu 20: D

Hiệu suất cả quá trình 80% nên:
Chọn D
Câu 21: D
Câu 22: B
độ rượu= Vnc/Vdd
Câu 23: A
Câu 24: D
Câu 25: A
Câu 26: A
Câu 27: A
Câu 28: C
Câu 29: A
Câu 30: D
Câu 31: B
trong 2 chất thì axit adipic có số mol nhỏ hơn nên tính theo nó. lấy máy và bấm.
0.01x226x0,85=1,921
Câu 32: D


Câu 33: B
Câu 34: B
Số mol etilen dư:

=> Đáp án B
Câu 35: B

+>nC4H6 ban đầu=0,2mol.
+> 1/2 sản phẩm tác dụng hoàn toàn với 19,2g Br2=> sản phẩm tác dụng hoàn toàn với
0,24mol Br2.
+> Gọi a, b lần lượt là số mol C4H6 pư và C4H6 dư. C4H6 trùng hợp tạo cao su nên chỉ còn
1 liên kết pi trong phân tử. C4H6 dư vẫn còn 2 liên kết pi trong phân tử. Ta có hpt:
a+b =0,2
a+2b=0,24
=>a=0,16; b=0,04
=> H=0,16/0,2=80%.
Câu 36: D
mol H2O = n polime( M = MX - 18)
Câu 37: D
Câu 38: B
Câu 39: B
Câu 40: C



×