Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Kim loại tác dụng với axit HNO3,H2SO4 đặc (đề 4) có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.26 KB, 18 trang )

Kim loại tác dụng với axit HNO3,H2SO4 đặc (Đề 4)
Bài 1. Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,15 mol Cu trong dung dịch HNO3
loãng thì thu được 0,07 mol hỗn hợp X gồm 2 khí không màu và dung dịch Y. Cô cạn Y
được 49,9 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,67.
B. 0,72.
C. 0,73.
D. 0,75.
Bài 2. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư
thu được 2,912 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Mặt khác cho cùng lượng X trên phản ứng với dung
dịch HNO3 đặc đun nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z, hỗn hợp khí T có thể tích
3,808 lít (đktc) và còn lại 1,4 gam một kim loại không tan. Biết rằng NO2 là sản phẩm khử
duy nhất của N+5 và khi cô cạn Z thu được 19,08 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 8,5.
B. 9,0.
C. 9,5.
D. 10,0.
Bài 3. Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 440 ml dung
dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất
khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt
khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm
khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị m là
A. 6,52
B. 8,32
C. 7,68
D. 2,64
Bài 4. Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6g hỗn hợp kim loại Mg,Al,Fe thu được 92,4g chất
rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dd HNO3 dư sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Y và 3,44g hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng cô cạn
cẩn thận dung dịch Y thu được 319g muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319g hỗn
hợp muối trên là


A. 18.082%
B. 18.125%
C. 18.038%
D. 18.213%
Bài 5. Cho một lượng dư Mg vào 500ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi
kết thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra
2,24 lít khí NO (đktc). Giá trị của m là


A. 61,32
B. 71,28
C. 64,84
D. 65,52
Bài 6. Hoà tan m gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 bằng dd HNO3 dư . Sau khi các pư xảy
ra hòan tòan, thu được 4,48lít khí (đktc) hỗn hợp sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO, NO2 có tỉ
khối với H2 là 17,4 và dd Y chỉ chứa 2 chất tan , Gía trị của m là?
A. 11,52
B. 2,08
C. 4,64
D. 4,16
Bài 7. Cho 14,4g hỗn hợp Fe, Mg, và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với
dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và 2,688 lít hỗn
hợp 4 khí N2, NO, NO2, N2O trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn
thận dung dịch X thu được 58,8g muối khan. Tính số mol HNO3 ban đầu đã dùng.
A. 0,9823
B. 0,804
C. 0.4215
D. 0,893
Bài 8. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4
0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và

V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48.
B. 17,8 và 2,24.
C. 10,8 và 2,24
D. 10,8 và 4,48
Bài 9. Cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M
và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) đồng thời còn một phần 1 kim loại chưa tan hết. Cho V ml dung
dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của
V là
A. 280.
B. 240.
C. 320.
D. 360.
Bài 10. Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe
tối đa có khả năng tác dụng với dung dịch X là( biết sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy
nhất)
A. 2,24 gam


B. 4,48 gam
C. 3,36 gam
D. 5,6 gam
Bài 11. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít
khí H2. Thêm tiếp NaNO3 vào thì thấy chất rắn tan hết, đồng thời thoát ra 1,5V lít khí NO
duy nhất bay ra. Thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp X?
A. 66,7%
B. 53,3%
C. 64,0%
D. 72,0%

Bài 12. Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một
lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu dược 0,75m gam chất rắn, dung dịch
X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết
lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m gần nhất với
A. 44,5.
B. 33,5.
C. 40,5.
D. 50,5.
Bài 13. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch X (chứa Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M) đến
phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và m gam kêt tủa. Giá trị m là (biết rằng NO là sản
phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí H2 bay ra)
A. 1,6
B. 3,2
C. 6,4
D. 4,0
Bài 14. Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu2S và FeS2 trong dung dịch có chứa a mol
HNO3 thu được 31,36 lít khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N+5) và dung
dịch Y.Biết Y phản ứng tối đa với 4,48 gam Cu giải phóng khí NO.Tính a?
A. 1,8 mol
B. 1,44 mol
C. 1,92 mol
D. 1,42 mol
Bài 15. Cho 21 gam Fe vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(NO3)2 0,5M và NaNO3 0,5M; sau
đó thêm tiếp 0,4 mol HNO3 và 0,2 mol H2SO4 vào dung dịch; sau khi phản ứng hoàn toàn
thu được m gam chất rắn; dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 4,2.
B. 23,3.
C. 27,5.
D. 50,8.



Bài 16. Cho hỗn hợp có khối lượng 4,88 gam gồm Cu và oxit Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp
trên vào dd HNO3 dư được dd A và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối
so với H2 bằng 19,8. Cô cạn dd A thu được 14,78 gam hỗn hợp muối khan. CTPT của oxit Fe

A. FeO.
B. FeO hoặc Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Fe2O3.
Bài 17. (Đề NC) Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa
tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)
A. 2,88 gam.
B. 3,92 gam
C. 3,2 gam.
D. 5,12 gam.
Bài 18. Cho a gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,4M và H2SO4
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,8a gam hỗn hợp bột kim loại và V
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của a và V lần lượt là:
A. 17,8 và 4,48
B. 30,8 và 2,24
C. 20,8 và 4,48
D. 35,6 và 2,24
Bài 19. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun
nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y,
thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 151,5
B. 137,1
C. 97,5
D. 108,9

Bài 20. Cho 8,4 gam Fe vào 500ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan
tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 2,4.
B. 0,8.
C. 4,8.
D. 4,0.
Bài 21. Cho hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 1,344 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn
hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được


dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung
dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 224
B. 132
C. 365
D. 356
Bài 22. Hòa tan hết 17,44 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg, MgO (trong đó
oxi chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng
thu được dung dịch Y và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O. Tỉ khối của Z so với
H2 là 18,8. Cho dung dịch NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol
HNO3 đã phản ứng với X là
A. 0,67.
B. 0,47.
C. 0,57.
D. 0,37.
Bài 23. (Đề NC) Hoà tan hoàn toàn 15,5 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch
HNO3 thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2 và N2O có tỉ khối so
với hiđro là 18. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 85,7 gam hỗn hợp muối. Số mol
HNO3 đã tham gia phản ứng trên là

A. 2,90 mol.
B. 1,35 mol.
C. 1,10 mol.
D. 2,20 mol.
Bài 24. Cho 10,92 gam Fe vào 600 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan
tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92
B. 1,29.
C. 1,28
D. 6,4
Bài 25. Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200ml dung dịch HNO3 2M, thu được một chất
khí (sản phẩm khử duy nhất) không màu, hóa nâu trong không khí, và có một kim loại dư.
Sau đó cho thêm dung dịch H2SO4 2M, thấy chất khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết kim
loại cần 33,33ml. Sắt và đồng bị oxi hóa thành Fe2+ và Cu2+. Khối lượng kim loại Cu trong
hỗn hợp là
A. 29,2 gam.
B. 5,6 gam.
C. 6,4 gam.
D. 3,6 gam.


Bài 26. Dung dịch X chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam Fe vào dung dịch
X, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm hai kim loại có khối
lượng 0,8m gam và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần
lượt là:
A. 40 và 2,24.
B. 20 và 1,12.
C. 40 và 1,12.
D. 20 và 2,24.

Bài 27. Cho m gam Mg vào 400 ml dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 1M và H2SO4 0,5M đến
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 13,44 gam chất rắn Y kèm theo V lit khí NO là
sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 14,16 và 2,24.
B. 12,24 và 2,24.
C. 14,16 và 4,48.
D. 12,24 và 4,48.
Bài 28. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaNO3 1M
và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl
dư vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 18,4
B. 24,0.
C. 25,6.
D. 26,4.
Bài 29. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl,
lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối
lượng bằng 0,7m gam và V lít khí (đktc). Giá trị của V và m lần lượt là
A. 1,12 lít và 18,20 gam
B. 2,24 lít và 23,73 gam
C. 2,24 lít và 21,55 gam
D. 4,48 lít và 57,87 gam
Bài 30. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M
và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,75m gam hỗn hợp
chất rắn. Giá trị của m là : ( Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
A. 43,2 gam
B. 56,0 gam
C. 33,6 gam
D. 32,0 gam

LỜI GIẢI CHI TIẾT



Câu 1: Đáp án C
Nhận thấy mAl(NO3)3 + mCu(NO3)2 = 0,1. 213 + 0,15. 188 = 49,5 < 49,9

→ muối chứa NH4NO3 :

= 0,005 mol

Số electron nhận trung bình của 2 khí là
màu là N2: x mol và NO: y mol

= 8 → 2 khí không

Ta có hệ
Có nHNo3 phản ứng = 4nNO + 12nN2 + 10 nNH4NO3 = 0,73 mol
Đáp án C.

Câu 2: Đáp án D
Gọi số mol Zn, Fe, FeCO3 lần lượt là x, y, z mol
Cho X phản ứng với HCl dư → khí sinh ra gồm H2 và CO2 → x+y + z= 0,13
Cho X phản ứng HNO3 sinh ra 0,17 mol (NO2 và z mol CO2) và còn dư 1,4 gam kim loại Fe (
0,025 mol) muối sinh ra gồm Fe(NO3)2 : y+ z- 0,025 mol và Zn(NO3)2 : x mol
Bảo toàn electron → nNO2 = 2x + 2. ( y- 0,025)

Ta có hệ
→ m= 0,02. 65 + 0,07. 56 + 0,04. 116 = 9,86 gam. Đáp án D.

Câu 3: Đáp án B
Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe :x mol, S, Cu: y mol

Ta có nNO = 0,07 mol, nS = nBaSO4 = 0,02 mol


Vì 4nNO -8nS < mHNO3 = 0,44 mol → Dung dịch Y chứa HNO3dư : 0,44- 0,12= 0,32 mol, Fe3+,
Cu2+
Bảo toàn electron: 3x + 2y = 0,07.3- 0,02.6 =0,09
Lại có : mCu + mFe = 2,72-0,02.32 → 56x+ 64y = 2,08
Giải hệ 2pt: → x= 0,02, y = 0,015
Vậy dung dịch Y chứa: HNO3 dư: 0,32 mol, Fe3+: 0,02 mol, Cu2+ : 0,015 mol, SO42-, NO33
1
Khối lượng Cu tối đa có thể bị hòa tan là : mCu = 64. ( 8 ×nHNO3dư + 2 ×nFe3+) = 64. 0,13= 8,32
gam. Đáp án B.

Câu 4: Đáp án B
Bảo toàn khối lượng → mH2O = 92,4 + 4,25. 63- 3,44- 319 = 37,71 → nH2O =2, 095 mol

Vì 2nH2O < nHNO3 → sản phẩm muối chứa NH4NO3

= 0,015 mol

Ta có mmuối = mkl + mNO3- +mNH4NO3 → nNO3- =

Vây %N =

= 4,1 mol

×100% = 18,125%. Đáp án B.

Câu 5: Đáp án D
Vì Mg dư mà phản ứng chỉ sinh ra khí NO → lượng H+ hết


Ta có 4nNO < nH+ → sinh ra NH4+ → nNH4+ =

= 0,06 mol

Bảo toàn electron → nMg = ( 0,1.3+ 0,06.8) /2 = 0,39 mol
Vậy mmuối = mNa+ + mSO42-+ mNO3- + mMg2+ + mNH4+ = 0,2. 23 + 0,04. 62 + 0,5.96 + 0,39.24 +
0,06.18 = 65,52 gam. Đáp án D.


Câu 6: Đáp án D
m gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 + HNO3 dư → 0,2 mol khí NO và NO2 có dkhí/H2 = 17,4
và ddY chỉ chứa 2 chất tan.
• Đặt nNO = x mol; nNO2 = y mol.

Ta có hpt:
Coi hh ban đầu gồm Fe a mol và S b mol. Sau phản ứng thu được ddY chứa 2 chất tan gồm
Fe2(SO4)3 và HNO3 dư
Ta có nFe2(SO4)3 = x : 2 = y : 3 → 3x - 2y = 0.
Mà theo bảo toàn e: 3x + 6y = 0,14 x 3 + 0,06 x 1 → x = 0,04 mol; y = 0,06 mol → m = 0,04
x 56 + 0,06 x 32 = 4,16 gam → Chọn D

Câu 7: Đáp án A
Nhận thấy nN2 = nNO2 nên ta quy 2 khí này thành N3O2, ta lại đổi thành NO và N2O, nên hh khí
bây giờ chỉ còn NO và N2O
Ta có mNH4NO3 = 58,8 - 0,1 x 242 - 0,1 x 148 - 0,1 x 188 = 0,7 gam → nNH4NO3 = 0,0125 mol.
Đặt nNO = x mol; nN2O = y mol.
Ta có hpt:

→ nHNO3 phản ứng = 0,1 x 3 + 0,1 x 2 + 0,1 x 2 + 0,072 + 0,048 x 2 + 0,0125 x 2 = 0,893 mol

→ nHNO3ban đầu = 0,893 x 1,1 = 0,9823 mol → Chọn A.

Câu 8: Đáp án B


Do thu được hỗn hợp bột kim loại nên Fe còn dư, sản phẩm phản ứng của Fe là

Chọn B.
Câu 9: Đáp án C

Sau phản ứng còn kim loại nên trong dung dịch có muối
=> quá trình (1) xảy ra hoàn toàn.
Số mol e nhận

, trong dd sau phản ứng có H+ dư 0,08 mol.

Cho NaOH vào để đạt kết tủa lớn nhất, thì NaOH vừa đủ để phản ứng với H+ và kết tủa hết
các ion Fe2+ và Cu2+.
Nhận thấy số mol e nhận luôn bằng số mol OH- cần dùng để kết tủa các ion


Câu 10: Đáp án D
Chú ý đầu tiên Fe sẽ tác dụng với H + + NO3- trước để tạo sắt (III), sau đó sắt lại tác dụng sắt
(III) để tạo sắt (II) nên cuối cùng sẽ vẫn chỉ thu được sắt (II),
Do đó, có thể rút gọn phản ứng này như sau:
3Fe + 8H + + 2NO3- → 3Fe 2+ + 2NO ↑ + 2H2O.
số mol các chất tham gia ( trừ sắt ) đã biết lần lượt là: 0,2 mol và 0,04 mol → có 0,06 mol Fe
bị hòa tan và đặc biệt chú ý còn dư 0,04 mol H + còn dư.
Rất nhiều bạn quên H+ còn dư và cả 0,02 mol Cu2+ trong dung dịch cũng hòa tan được sắt.
Như vậy, sau phản ứng sẽ tiếp tục xảy ra: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu || Fe + 2H+ → Fe2+ + H2↑

→ sẽ có thêm ( 0,02 + 0,04 ÷ 2 ) = 0,04 mol Fe bị hòa tan nữa. Vậy tối đã sẽ có 0,1 mol Fe bị
hòa tan → m = 5,6 gam.
Ta chọn đáp án D

Câu 11: Đáp án A
Fe: x mol; Cu: y mol
=> nH2=x mol
3Cu + 2NO3- + 8H+ -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
y_________________________2y/3
3Fe2+ + NO3- + 4H+ -> 3Fe3+ + NO + 2H2O
x_________________________x/3
Tổng nNO sinh ra là: x/3+2y/3
=> (x/3+2y/3)/x=1,5 => y=1,75x
% khối lượng của Cu = 64.1,75/(64.1,75+56)=66,7%

Câu 12: Đáp án D
Gọi số mol của NO và NO2 lần lượt là x,y mol

Ta có hệ


Trong m gam hỗn hơp chứa 0,7m gam Cu và 0,3 m gam Fe.
Sau phản ứng thu được chất rắn nặng 0,75m > 0,7m → chứng tỏ Fe hòa tan 1 phần , Cu chưa
tham gia phản ứng
Khối lượng Fe tham gia phản ứng là m- 0,75m = 0,25m gam
Vì sau phản ứng còn Cu, Fe → muối hình thành chỉ là Fe(NO3)2
0, 25m
Bảo toàn electron → 56 ×2 = 0,1. 3 + 0,15 → m= 50,4 gam

Đáp án D.


Câu 13: Đáp án A

0,2 ------------------------> 0,15
Ta thấy, trong phản ứng với H+ và NO3- thì Fe dư, nên chỉ lên số oxi hóa +2.
Sau phản ứng này, Fe còn dư 0,025 mol sẽ phản ứng với Cu.
Cu = 0,025 = 0,025.64 = 1,6
=> Đáp án A

Câu 14: Đáp án B
Sau khi em tính đc nCu2S=0,02 và nFeS2=0,08
Tức là nCu=0,04 nFe=0,08 và nS=0,18
Giờ hòa tan tối đa 0,07 mol Cu => Fe sẽ bị kéo xuống +2 và 0,07 mol Cu này tạo thành
Cu(2+). Còn S thì tất nhiên là lên +6 rồi nghe em ^^!
=> dd sau pứ gồm có
nCu(2+) = 0,04+0,07 = 0,11
nFe(2+) = 0,08 (chỉ bị kéo xuống thôi em) ^^!
nSO4(2-) = 0,18 (không pứ với ai nên giữ nguyên)
nNO3-/Muoi còn xót lại sau khi các pứ kết thúc = a (cứ đặt = a. Nếu k có NO3- thì em sẽ
giải ra a = 0 thôi)
--Bảo toàn e em sẽ có.
2nCu + 2nFe + 6nS = 3nNO + nNO2
<=> nNO = (2nCu + 2nFe + 6nS - nNO2)/3 = 0,02 mol
--Giờ em đi tính nNO3-/Muoi dung dịch sau khi các pứ đã kết thúc (Vì em có nhớ pứ Cu


+ H+ + NO3- không?. Cu hết H+ hết mà NO3- có còn dư thì cũng chẳng có pứ nào xảy
ra cả NO3- mà k có H+ kết hợp thì cũng như rắn không đầu vậy thôi em)
Ta có
2nCu(2+) + 2nFe(2+) = 2nSO4(2-) + nNO3=> nNO3- = 0,11x1 + 0,08x2 - 0,18x2 = 0,02

Nhận thấy Nito trong HNO3 ban đầu chạy vào 3 chỗ đó là NO2, NO và NO3-/Muoi
=> để tính đc nHNO3 ban đầu thì cộng số mol 3 cái đó lại => đáp án

Câu 15: Đáp án C

Câu 16: Đáp án C

Chọn C

Câu 17: Đáp án C
Câu 18: Đáp án D
Trước hết vì sau phản ứng có hỗn hợp kim loại=> sau phản ứng còn có đồng và sắt, vậy ở bài
này sắt chỉ có thể lên đến số õi hóa là 2+.
ta có các pt phản ứng như sau:1)3Fe + 8H+ + 2NO3- => 3Fe2+ + 2NO + 4 H20
-----------------------ban đầu:......_0,4.._0,32---------------------------------------------phản ứng:0,15...0,4...0,1------0,15....0,1....0,2
2) Cu2+ + Fe => Cu + Fe2+


...0,16__0,16...0,16_0,16
theo đầu bài ta có pt: a-khối lượng Fe phản ứng+ khối lượng Cu tạo ra = 0,8a \Leftrightarrow
a-(0,16+0,15).56 + 0,16.64 = 0,8a => a =35,6, và V=2,24
Câu 19: Đáp án A

Chọn A

Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án D
BTE ne nhường=3nFe+2nCu=0.132 => nNO=0044=> nHNO3 pứ=0.176 => nHNO3
dư=0224 để lương kết tủa thu được lớn nhất thì NaOH fải td hết ới cả H+ dư => nNaOH
=0.132+0.224=0356=> V=356ml

Câu 22: Đáp án A


Chọn A

Câu 23: Đáp án B
cần chú ý 2 chỗ: đề không nói hỗn hợp khí là sản phẩm duy nhất và cho khối lượng muối
→ tồn tại muối NH4NO3 có x mol. Tính nhanh: mmuối = mX + mNO3- + mNH4NO3 = 85,7
↔ 15,5 + 62 × ( 8x + 0,05 × 8 + 0,05 × 10) + 80x = 85,7 → x = 0,025 mol.
Vậy nHNO3 = 0,025 × 10 + 0,05 × 10 + 0,05 × 12 = 1,35 mol.
(chú ý: dùng bảo toàn e hoặc bảo toàn điện tích để nhầm nhanh các hệ số 8 hay 10 ta nhân
trên).
Tóm lại đáp án đúng cần chọn là B.

Câu 24: Đáp án A
0,195 mol Fe + 0,6 mol HNO3 → NO + ddX. ddX hòa tan tối đa m gam Cu
• Vì Cu phản ứng tối đa nên Fe lên Fe+2, Cu lên Cu2+
Theo BTe: 2 x nFe + 2 x nCu = 3 x nNO
nNO = 0,6/4 = 0,15 mol → nCu = (3 x 0,15 - 2 x 0,195) : 2 = 0,03 mol → mCu = 0,03 x 64 =
1,92 gam → Chọn A.

Câu 25: Đáp án C
Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO


Vì Fe có tính khử mạnh hơn Cu nên Fe tham gia phản ứng với HNO3 trước sau đó mới đến
Cu → kim loại còn dư là Cu, HNO3 phản ứng hết
1
8
Có ∑nH+ = 0,4 + 2. 15 = 15 mol

2
Có nNO= n : 4 = 15 mol
+
H

Gọi số mol của Fe và Cu lần lượt là x, y mol

Ta có
mCu = 6,4 gam. Đáp án C.

Câu 26: Đáp án A
Câu 27: Đáp án A


Chọn A.
Câu 28: Đáp án C
nNO3- = 0,2 mol; nSO42- = 0,4 mol.
Giả sử số mol của Cu và Fe2O3 lần lượt là x, y mol.
Kết thúc phản ứng dung dịch gồm Cu2+, Fe3+, NO3- và SO42Theo BTe: 2 x nCu = 3 x nNO → nCu = 3 x (0,05 + 0,05) : 2 = 0,15 mol.
Theo BTNT: nNO3- sau phản ứng = 0,2 - 0,05 - 0,05 = 0,1.
Theo BTĐT: nFe3+ = (0,1 + 0,4 x 2 - 0,15 x 2) : 3 = 0,2 → nFe2O3 = 0,1 mol.
Vậy m = 0,15 x 64 + 0,1 x 160 = 25,6 gam → Chọn C.

Câu 29: Đáp án B


Câu 30: Đáp án A




×