Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Bảo vệ chống sét đường dây 220KV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.2 KB, 41 trang )

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp
chơng II
Bảo vệ chống sét đờng dây 220 kV
3.1 mở đầu
Đờng dây là phân tử dài nhất trên hệ thống điện nên thờng bị sét đánh gây nên quá
điện áp. Quá trình này có thể dẫn tới cắt máy cắt đờng dây làm ảnh hởng tới cung cấp điện
và an toàn của các thiết bị trong trạm. Vì thế đờng dây cần đợc bảo vệ chống sét với mức
an toàn cao.
Trị số của quá điện áp khí quyển là rất lớn nên không thể chọn mức cách điện của đ-
ờng dây đáp ứng đợc hoàn toàn yêu cầu của quá điện áp mà chỉ có thể chọn theo mức hợp
lý về mặt kinh tế và kỹ thuật. Do đó yêu cầu đối với bảo vệ chống sét đờng dây không phải
là an toàn tuyệt đối mà chỉ cần ở mức độ giới hạn hợp lý.
Trong phần này ta sẽ tính toán các chỉ tiêu bảo vệ chống sét đờng dây, trên cơ sở đó
xác định đợc các phơng hớng và biện pháp để giảm số lần cắt điện của đờng dây cần bảo
vệ.
3.2 Các yêu cầu kỹ thuật
Việc đa ra chỉ tiêu bảo vệ chống sét đờng dây là một vấn đề phức tạp. Nó phụ thuộc vào
nhiều yếu tố nh kết cấu, yêu cầu cung cấp điện... vì vậy khó có thể đa ra một chỉ tiêu chung. Do
đó trong tính toán hiện nay của bảo vệ chống sét tính với thời gian một năm hoặc một trăm giờ
sét cho chiều dài 100km đờng dây có thể so sánh với các chỉ tiêu chống sét của các đờng dây
điển hình. Các đờng dây này qua kinh nghiệm thiết kế và vận hành đã đợc xác nhận mức độ bảo
vệ chống sét là hợp lý. Nếu so sánh chỉ tiêu bảo vệ chống sét của đờng dây thiết kế kém hơn
nhiều so với các đờng dây điển hình thì cần có biện pháp tăng cờng bảo vệ chống sét nh đặt
thêm dây chống sét, giảm góc bảo vệ, giảm điện trở nối đất....
NGUYễN Tiến dũng lớp HTĐ - khóa 1 trạm hảI dơng
56
Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp
3.3 Các chỉ tiêu bảo vệ chống sét đờng dây
1) C ờng độ hoạt động của sét
a) Số ngày sét
Cờng độ hoạt động của sét đợc biểu thị bằng số ngày có giông sét hàng năm (n


ng.s
). Các số liệu
này đợc xác định theo số liệu quan trắc ở các đài trạm khí tợng phân bố trên lãnh thổ từng nớc. Theo
số liệu thống kê của nhiều nớc ta có :
- Số ngày sét hàng năm ở vùng xích đạo : 100

150 ngày.
- Số ngày sét hàng năm ở vùng nhiệt đới : 75

100 ngày.
- Số ngày sét hàng năm ở vùng ôn đới : 30

50 ngày.
b) Mật độ sét
Để tính toán số lần có phóng điện xuống đất cần biết về số lần có sét đánh trên diện tích 1km
2
mặt đất ứng với một ngày sét, nó có trị số khoảng m
s
= 0,1

0,15 lần/km
2
.ngày sét. Từ đó sẽ tính đ-
ợc số lần sét đánh vào các công trình hoặc lên đờng dây tải điện. Kết quả tính toán này cho một giá trị
trung bình.
2) Sô lần sét đánh vào đ ờng dây.
Coi mật độ sét là đều trên toàn bộ diện tích vùng có đờng dây đi qua, có thể tính
số lần sét đánh trực tiếp vào đờng dây trong một năm là:
N = m
s

.n
ng.s
.L.h.10
-3
(lần) ( 3 - 1 )
Trong đó :
m
s
: mật độ sét vùng có đờng dây đi qua
n
ng.s
: số ngày sét trong một năm.
h : chiều cao trung bình của các dây dẫn (m).
L : chiều dài của đờng dây (km).
Lấy L = 100km ta sẽ có số lần sét đánh vào 100km dọc chiều dài đờng dây trong
một năm.
N = (0,1

0,15).n
ng.s
.6.h.100.10
-3
= (0,06

0,09).n
ng.s
.h ( 3 2 )
NGUYễN Tiến dũng lớp HTĐ - khóa 1 trạm hảI dơng
57
Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp

Tuỳ theo vị trí sét đánh quá điện áp xuất hiện trên cách điện đờng dây có trị số khác
nhau. Ngời ta phân biệt số lần sét đánh trực tiếp vào đờng dây có dây chống sét thành ba
khả năng.
- Sét đánh vào đỉnh cột :

2
N
N
dc

( 3 3 )
- Sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn :



.NN
dd
=
( 3 4 )
Trong đó :
N : tổng số lần sét đánh vào đờng dây.



: là xác suất sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn, nó
phụ thuộc vào góc bảo vệ

và đợc xác định theo công thức sau:

4

90
lg
=



c
h
( 3 5 )
Trong đó ;
h
c
: là chiều cao của cột(m).


: là góc bảo vệ (độ).
- Sét đánh vào điểm giữa khoảng vợt:

2
N
NNNN
dddckv
=
( 3 6 )
3) Số lần phóng điện do sét đánh vào đ ờng dây
Khi bị sét đánh, quá điện áp tác dụng vào cách điện của đờng dây ( sứ và khoảng cách
không khí giữa dây dẫn và dây chống sét ) có thể gây ra phóng điện. Khả năng phóng điện
đợc đặc trng bởi xác suất phóng điện V

. Nh thế ứng với số lần sét đánh N

i
số lần phóng
điện :
N
pđi
= N
i
. V

( 3 7 )
Xác suất phóng điện V

phụ thuộc trị số của quá điện áp và đặc tính cách điện ( V S )
của đờng dây.

{ }
d.d
pdcdpd
UU P
=
( 3 8 )
NGUYễN Tiến dũng lớp HTĐ - khóa 1 trạm hảI dơng
58
Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp
4) Số lần cắt điện do sét đánh vào đ ờng dây
Khi có phóng điện trên cách điện của đờng dây, máy cắt có thể bị cắt ra nếu có xuất
hiện hồ quang tần số công nghiệp tại nơi phóng điện. Xác suất hình thành hồ quang

phụ
thuộc vào điện áp làm việc trên cách điện pha của đờng dây và độ dài cách điện của đờng

dây. Có thể xác định

theo bảng sau.
Bảng 3 - 2 : Bảng xác suất hình hình thành hồ quang
)E(f
lv
=
E
lv
=
cs
lv
L
U
50 30 20 10

0,6 0,45 0,25 0,1
U
lv
: điện áp pha làm việc.
L
cs
: chiều dài chuỗi sứ
Đối với đờng dây dùng cột gỗ tính theo công thức

2
(1,5. 4).10
tb
E



=
( 3 9 )
E
tb
: cờng độ trờng trung bình trên tổng chiều dài cách điện ( kV/m).
Cuối cùng có thể tính số lần cắt của đờng dây tơng ứng với số lần sét đánh N
i
:


..N.Nn
pdipdicdi
==
( 3 10 )
Số lần cắt điện tổng cộng của đờng dây


=
cdicd
nn
( 3 11 )
5) Số lần cắt điện do quá điện áp cảm ứng.
Số lần phóng điện do sét đánh gần đờng dây cảm ứng gây phóng điện trên cách điện đ-
ờng dây.
N
pđ c
=
260
%50

U
%50
s
e.
U
h.n).4,236,15(


( 3 12 )
Trong đó :
n
s
: số ngày sét trong một năm.
h : độ treo cao trung bình của dây dẫn.
U
50%
: điện áp phóng điện 50% của chuỗi sứ.
NGUYễN Tiến dũng lớp HTĐ - khóa 1 trạm hảI dơng
59
Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp
Nh vậy số lần đờng dây bị cắt điện do quá điện áp cảm ứng
n
cđ c
= N
pđ c
.

( 3 13 )
Đờng dây 110kV trở lên do mức cách điện cao (U
50%

lớn) nên suất cắt do quá điện áp
cảm ứng có trị số bé và trong cách tính toán có thể bỏ qua thành phần này.
3.4 tính toán chỉ tiêu bảo vệ chống sét đờng dây
1) Mô tả đ ờng dây cần bảo vệ
a) Kết cấu cột điện.
Loại cột : cột đơn.
Chiều cao cột : 25m.
Chuỗi sứ : + Số lợng 14 bát
+ Loại
5,4C

có chiều dài 1 bát sứ là l
sứ
= 146mm.
Góc bảo vệ pha A :
0
A
22
=
.
Góc bảo vệ pha B :
0
B
20=
.
Góc bảo vệ pha C :
0
C
20
=

.
13m
5m
7m
h
c
=25m
A
BC
4,5m
3m
Hình 3 - 1: Sơ đồ cột lộ đơn 220kV.
b) Dây dẫn và dây chống sét.
NGUYễN Tiến dũng lớp HTĐ - khóa 1 trạm hảI dơng
60
Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp
Dây dẫn AC 240
Dây chống sét C 70
Khoảng vợt l
kv
=200m
c) Nối đất cột điện
Điện trở suất của nối đất
0,9 .cm

=
Điện trở nối đất cột điện R
c
= 10


2) Độ võng, độ treo cao trung bình, tổng trở, hệ số ngẫu hợp của đ ờng dây.
a) Độ võng của dây.
Độ võng của dây chống sét C - 70 có khoảng vợt l = 200m
Các thông số sủa dây chống sét:
ứng suất cho phép:
2
cp
mm/kg31
=
.
Modul đàn hồi: E = 200.10
3
kg/mm
2
Hệ số giãn nở nhiệt:
C/110.12
06

=
.
Tải trọng do trọng lợng gây ra g
1
= 8.10
-3
kg/m.mm
2
.
Tải trọng do gió gây ra và tính với áp lực gió cấp 3 ta có v =30m/s
V
2

XV
V
3
F.
16
V
.C.P
F
P
g
=
=
với

, C
X
đợc tra trong bảng gió cấp 3
)mm.m/kg(10.3,6
70
44,0
g
)m/kg(44,010.4,9.1.
16
30
.2,1.7,0P
23
3
3
2
V



==
==
Tải trọng tổng hợp
)mm.m/kg(10.18,1010.3,68ggg
23322
2
2
2
1

=+=+=
Nhiệt độ ứng với trạng thái bão
C25
0
oãb
=
Nhiệt độ ứng với trạng thái min
C5
0
min
=
Từ đây ta tính đợc l
gh
:
NGUYễN Tiến dũng lớp HTĐ - khóa 1 trạm hảI dơng
61
Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp
24..( - )

bão min
l = .
CP 2 2
gh
g -g
3 1
-6
24.12.10 (25-5)
=31. =373,7(m)
-3 2 -3 2
(10,18.10 ) -(8.10 )
l = 200m < l
gh
Vậy phơng trình trạng thái lấy lấy trạng thái ứng với
min

làm trạng thái xuất phát.
Phơng trình trạng thái có dạng :
0BA
23
=
3,21333
24
200.10.200.)10.8(
24
l.E.g
B
2,39)525.(10.200.10.12
31.24
10.200.)10.8.(200

31
).(E.
24
E.g.l
A
232322
36
2
3232
minoãb
2
0
2
1
2
0
===
==
=







Phơng trình trạng thái :
)mm/kg(13,19
03,21333.2,39
2

22
=
=+


)m(1,2
13,19.8
200.10.8
.8
l.g
f
232
===


Độ võng của dây dẫn AC - 240 khoảng vợt 200m.
Các thông số sủa dây AC - 240:
ứng suất cho phép:
2
cp
mm/kg58,8
=
.
Modul đàn hồi: E = 8250kg/mm
2
Hệ số giãn nở nhiệt:
C/110.2,19
06

=

.
Tải trọng do trọng lợng gây ra g
1
= 3,46.10
-3
kg/m.mm
2
.
Tải trọng do gió gây ra và tính với áp lực gió cấp 3 ta có v =30m/s
NGUYễN Tiến dũng lớp HTĐ - khóa 1 trạm hảI dơng
62
Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp
V
2
XV
V
3
F.
16
V
.C.P
F
P
g
=
=
với

, C
X

đợc tra trong bảng gió cấp 3
)mm.m/kg(10.46,3
240
83,0
g
)m/kg(83,010.5,17.1.
16
30
.2,1.7,0P
23
3
3
2
V


==
==
Tải trọng tổng hợp
)mm.m/kg(10.510.46,36,3ggg
23322
2
2
2
1

=+=+=
Nhiệt độ ứng với trạng thái bão
C25
0

oãb
=
Nhiệt độ ứng với trạng thái min
C5
0
min
=
Từ đây ta tính đợc l
gh
:
)m(2,228
)10.46,3()10.5(
)525(10.2,19.24
.58,8
gg
).(.24
.l
2323
6
2
1
2
3
minoãb
CPgh
=


=



=




l = 200m < l
gh
Vậy phơng trình trạng thái lấy lấy trạng thái ứng với
min

làm trạng thái xuất phát.
Phơng trình trạng thái có dạng :
0BA
23
=
58,47
24
200.8250.)10.46,3(
24
l.E.g
B
5,3)525.(8250.10.2,19
58,8.24
8250.)10.46,3.(200
58,8
).(E.
24
E.g.l
A

22322
6
2
232
minoãb
2
0
2
1
2
0
===
==
=






Phơng trình trạng thái :
)mm/kg(13,3
058,47.5,3
2
22
=
=


NGUYễN Tiến dũng lớp HTĐ - khóa 1 trạm hảI dơng

63
Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp
)m(53,5
13,3.8
200.10.46,3
.8
l.g
f
232
===


b) Độ treo cao trung bình của dây dẫn và dây chống sét.
Độ treo cao trung bình của dây chống sét
- Do điểm cao nhất của cột là 25m nên h
cs
= 25m.
- Độ treo cao trung bình của dây chống sét là:
)m(6,231,2.
3
2
25f.
3
2
hh
cscs
tb
cs
===
Độ treo cao trung bình của dây dẫn pha A ( h

A
tb
).
- Dây dẫn pha A có góc bảo vệ
0
A
22
=
.

- Ta có:
Acs
A
hh
3
tg

=
)m(18
22tg
322tg.25
tg
3tg.h
h
0
0
A
Acs
A



=

=


- Độ treo cao trung bình của dây dẫn pha A là:
)m(3,1453,5.
3
2
18f.
3
2
hh
ddA
tb
A
===
Độ treo cao trung bình của dây dẫn pha B, C(h
B
tb
, h
C
tb
).
- Dây dẫn pha B(C) có góc bảo vệ
0
CB
20
==

.
- Ta có:
Bcs
B
hh
5,4
tg

=
)m(13
20tg
5,420tg.25
tg
5,4tg.h
hh
0
0
B
Bcs
CB


=

==


- Độ treo cao trung bình của dây dẫn pha B là:
)m(3,953,5.
3

2
13f.
3
2
hhh
ddB
tb
C
tb
B
====
c) Tổng trở sóng của dây dẫn.
NGUYễN Tiến dũng lớp HTĐ - khóa 1 trạm hảI dơng
64
Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp
Tổng trở sóng của dây dẫn đợc tính theo công thức:

r
h.2
ln.60Z
dd
=
( 3 14 )
Trong đó:
r: bán kính dây dẫn.
h: độ treo cao trung bình của dây dẫn.
Tổng trở sóng pha A.
Dây dẫn pha A là dây AC-240 có r = 8,74.10
-3
m nên:

)(6,485
10.74,8
3,14.2
ln.60
r
h.2
ln.60Z
3
tb
A
dd
A
===

Tổng trở sóng pha B, C.
Dây dẫn pha B, C là dây AC-240 có r = 8,74.10
-3
m nên:
)(9,459
10.74,8
3,9.2
ln.60
r
h.2
ln.60ZZ
3
tb
C,B
C
dd

B
dd
====

Tổng trở sóng dây chống sét.
Dây chống sét là dây C 70 có r = 4,72.10
-3
m nên ta tính đợc tổng trở sóng của dây
chống sét nh sau
- Khi không kể đến ảnh hởng của vầng quang.
)(6,552
10.72,4
6,23.2
ln.60
r
h.2
ln.60Z
3
tb
cs
cs
===

- Khi có kể đến ảnh hởng của vầng quang.

cs
VQ
CS
Z
Z

=


: là hệ số hiệu chỉnh khi xuất hiện vầng quang. Đợc tra từ bảng.
Với cấp điện áp 220kV:

=1,4
)(7,394
4,1
6,552
Z
Z
cs
VQ
CS


===
NGUYễN Tiến dũng lớp HTĐ - khóa 1 trạm hảI dơng
65
Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp
d) Hệ số ngẫu hợp
Khi cha có vầng quang thì hệ số ngẫu hợp K đợc tính nh sau với dây dẫn 1 và dây
chống sét 2.

2
2
12
12
0

r
h.2
ln
d
D
ln
K
=
( 3 15 )
Trong đó:
h
2
: độ treo cao của dây chống sét .
r
2
: bán kính của dây chống sét.
d
12
: khoảng cách giữa dây chống sét và dây dẫn.
D
12
: khoảng cách giữa dây chống sét và ảnh của dây dẫn.
Các tham số trên hình vẽ đợc xác định nh sau:
1
2
2
'
1
'
h

2
h
1
l

d
12
D
12
Hình 3 - 2: Sơ đồ xác đinh hệ số ngẫu hợp.
Khi xét đến ảnh hởng của vầng quang điện :
K
vq
=K
0
.

. ( 3 16 )
NGUYễN Tiến dũng lớp HTĐ - khóa 1 trạm hảI dơng
66
Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp
Hệ số ngẫu hợp giữa dây dẫn pha A và dây chống sét.
Nh hình 3 2 ta có:
Với pha A ta có:
Độ treo cao trung bình của dây dẫn h
1
= 14,3m.
Độ treo cao trung bình của dây chống sét h
2
= 23,6m.

Độ dài của xà l

= 3m
Bán kính dây dẫn r
2
= 4,72.10
-3
m
Ta tính đợc:
)m(77,9)3,146,23(3)hh(ld
222
12
2
xà12
=+=+=
)m(02,38)3,146,23(3)hh(lD
222
21
2
xà12
=++=++=
Thay vào công thức 3 14 ta có:
15,0
10.72,4
6,23.2
ln
77,9
02,38
ln
K

3
A
0
==

Thay vào công thức 3 16 ta có:
A
vq
K
= 1,4.0,15 = 0,21
Hệ số ngẫu hợp giữa dây dẫn pha B(C) và dây chống sét.
Với pha B(C) ta có:
Độ treo cao trung bình của dây dẫn h
1
= 9,3m.
Độ treo cao trung bình của dây chống sét h
2
= 23,6m.
Độ dài của xà l

= 4,5m
Bán kính dây dẫn r
2
= 4,72.10
-3
m
Ta tính đợc:
)m(99,14)3,96,23(5,4)hh(ld
222
12

2
xà12
=+=+=
)m(21,33)3,96,23(5,4)hh(lD
222
21
2
xà12
=++=++=
Thay vào công thức 3 14 ta có:
NGUYễN Tiến dũng lớp HTĐ - khóa 1 trạm hảI dơng
67
Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp
09,0
10.72,4
6,23.2
ln
99,14
21,33
ln
KK
3
C
0
B
0
===

Thay vào công thức 3 16 ta có:
13,009,0.4,1KK

C
vq
B
vq
===
e) Nhận xét
Khi tính toán các chỉ tiêu chống sét do các pha có các thông số khác nhau nên trong
nỗi trờng hợp ta chọn trờng hợp nguy hiểm nhất để tính.
- Khi sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn ta chỉ xét cho pha A (pha có
góc bảo vệ lớn nhất).
- Khi sét đánh vào khoảng vợt dây chống sét ta tính cho pha B hoặc C (pha có hệ số
ngẫu hợp nhỏ hơn).
- Khi sét đánh vào đỉnh cột ta sẽ tính với pha có U

(a,t) lớn nhất.
3) Tính số lần sét đánh vào đ ờng dây.
Nếu gọi N là tổng số lần sét đánh trên đờng dây.
Với
n
ng.s
= 80ngày/năm
h
cs
= 23,6m
Theo công thức 3 2 ta có:
N = (0,06

0,09).23,6.80 = 113,38

169,92(lần/100km.năm)

Ta sẽ lấy khả năng nguy hiểm nhất để tính N = 169,92 lần/100km.năm.
Nh phần trớc ta đã nói
N = N
dd
+ N
đc
+ N
kv
Trong đó:
N
dd
: số lần sét đánh vào dây dẫn.
N
đc
: số lần sét đánh vào đỉnh cột.
N
kv
: số lần sét đánh vào khoảng vợt dây chống sét.
NGUYễN Tiến dũng lớp HTĐ - khóa 1 trạm hảI dơng
68
Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp
f) Số lần sét dánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn.
Trong trờng hợp này ta tính với dây dẫn pha A.
Trớc tiên ta cần đi xác định xác suất phóng điện V

với các thông số nh sau:
m25h
22
c
0

=
=
Theo công thức 3 5 ta có:
78,24
90
25.22
lg
==


V

= 1,7.10
-3
Theo công thức 3 4 ta có:
N
dd
= 169,92.1,7.10
-3
=0,29(lần/100km.năm)
g) Số lần sét đánh vào đỉnh cột và khoảng v ợt.
Theo công thức 3 6 ta có:
N
đc
= N
kv

96,84
2
92,169

=
(lần/100km.năm)
4) Suất cắt do sét đánh vào đ ờng dây.
h) Suất cắt do sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn.
Theo 3 10 ta có:
n
dd
=N
dd
.V

.

Trong đó:
V

: là xác suất phóng điện đợc xác định nh sau
V

= P [ U
qa

U
50%
]
= P [ I


dd
%50

Z
U.4
]
=
dd
Z.1,26
%50
U.4
e


485,6 Z
A
dd
=
U
50%
= 1140kV
7,0e
6,485.1,26
1140.4
pd
==


NGUYễN Tiến dũng lớp HTĐ - khóa 1 trạm hảI dơng
69
Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp



: xác suất hình thành hồ quang
)E(f
lv
=
xác định nh sau
pd
lv
lv
l
U
E
=
)kV(127
3
220
3
U
U
dm
lv
===
l
pd
: chiều dài phóng điện, lấy bằng chiều dài chuỗi sứ
l
pd
= l
sứ
.n = 146.14 = 2014(mm) = 2,014(m)
l

sứ
: độ cao một bát sứ.
n: số bát sứ của chuỗi sứ.
)m/kV(13,62
014,2
127
E
lv
==
Từ bảng 3 2 ta có đồ thị
)E(f
lv
=
0
0.2
0.4
0.6
0.8
0 20 40 60 80
Hình 3 - 3: Đồ thị
)E(f
lv
=
Từ đồ thị ta có

= 0,67.
n
dd
= 0,29.0,7.0,67 = 0,13(lần/100km.năm)
NGUYễN Tiến dũng lớp HTĐ - khóa 1 trạm hảI dơng

70
Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp
i) Suất cắt do sét đánh vào khoảng v ợt.
Khi sét đánh vào khoảng vợt của dây chống sét, để đơn giản cho tính toán ta giả thiết
sét đánh vào chính giữa khoảng vợt, dòng điện sét chia đều sang hai bên nh hình 3 4.
h
c
=25m
A
BC C B
A
h
c
=25m
i
s
/2i
s
/2
Hình 3 - 4: Sét đánh vào khoảng vợt dây chống sét.
Lấy với dạng sóng xiên góc. Lúc này trên dây chống sét và mỗi cột sẽ có dòng điện

2
i
s
.
Khi tính toán ta cần tính với các giá trị khác nhau của dòng điện sét.
Khi đờng dây tải điện bị sét đánh vào khoảng vợt của dây chống sét thì sẽ sinh ra các
điện áp là:
- Điện áp tác dụng lên cách điện không khí giữa dây dẫn và dây chống sét.

- Điện áp tác dụng lên cách điện của chuỗi sứ.
Nếu các điện áp này đủ lớn thì sẽ gây ra phóng điện sét trên cách điện làm cắt điện
trên đờng dây.
Suất cắt điện do quá điện áp tác dụng lên cách điện không khí
giữa dây dẫn và dây chống sét (ta xét với pha B hoặc C, vì hệ số ngẫu hợp của 2
pha này nhỏ hơn pha của pha A).
NGUYễN Tiến dũng lớp HTĐ - khóa 1 trạm hảI dơng
71

×