Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng lập và quản lý dự án chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.23 MB, 32 trang )

CHƯƠNG I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẨU TƯ

1


NỘI DUNG CHÍNH
1. Đầu tư
2. Đầu tư phát triển
3. Dự án đầu tư

2


1. Đầu tư
1.1. Khái niệm
1.2. Các đặc trưng cơ bản của đầu tư
1.3. Phân loại đầu tư

3


1.1. Khái niệm về đầu tư


Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn, tài nguyên
trong một thời gian nhất định nhằm thu về lợi
nhuận và/hoặc lợi ích kinh tế xã hội.




Đầu tư là sự “hy sinh” các nguồn lực ở hiện tại để
tiến hành các hoạt động nhằm thu được các kết
quả, thực hiện được các mục tiêu nhất định trong
tương lai.
4


1.2. Các đặc trưng cơ bản của đầu tư


Tính hiệu quả (tính sinh lợi)



Tính rủi ro



Tính dài hạn



Tính một chiều



Tính lan tỏa

5



1.3. Phân loại đầu tư


Đầu tư gián tiếp



Đầu tư trực tiếp


Đầu tư dịch chuyển



Đầu tư phát triển

6


2. Đầu tư phát triển
2.1. Khái niệm về đầu tư phát triển
2.2. Đặc điểm của đầu tư phát triển
2.3. Vai trò của đầu tư phát triển
2.4. Nguồn vốn cho đầu tư phát triển

7



2.1. Khái niệm về đầu tư phát triển
Đầu tư phát triển là hoạt động đầu tư trực tiếp
nhằm tạo ra hoặc làm tăng thêm năng lực sản
xuất mới cả về lượng và về chất cho doanh
nghiệp và cho cả nền kinh tế.

8


2.2. Đặc điểm của đầu tư phát triển


Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cho hoạt động
đầu tư phát triển thường rất lớn



Thời kỳ đầu tư kéo dài



Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài



Các thành quả của đầu tư phát triển thường phát
huy tác dụng ngay tại nơi mà nó được tạo dựng nên




Đầu tư phát triển có độ rủi ro cao.
9


2.3. Vai trò của đầu tư phát triển


Trên giác độ vĩ mô



Đầu tư là nhân tố quan trọng tác động đến tăng
trưởng và phát triển kinh tế



Đầu tư tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế



Đầu tư tác động làm tăng năng lực khoa học công
nghệ của đất nước



Đầu tư vừa tác động đến tổng cung vừa tác động
đến tổng cầu của nền kinh tế.
10



2.3. Vai trò của đầu tư phát triển


Trên giác độ vi mô
Đầu tư là nhân tố quyết định đến sự ra
đời, tồn tại và phát triển của các cơ sở sản
xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ và cả
các đơn vị vô vị lợi.

11


2.4. Nguồn vốn cho đầu tư phát triển


Trên giác độ vĩ mô



Nguồn vốn đầu tư trong nước





Nguồn vốn nhà nước



Nguồn vốn của khu vực dân doanh


Nguồn vốn đầu tư nước ngoài


Nguồn tài trợ phát triển chính thức (ODF)



Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)



Nguốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại quốc tế



Nguồn huy động qua thị trường vốn quốc tế.
12


2.4. Nguồn vốn cho đầu tư phát triển


Trên giác độ vi mô



Nguồn vốn bên trong






Thu nhập giữ lại



Khấu hao TSCĐ

Nguồn vốn bên ngoài


Vốn vay



Phát hành chứng khoán ra công chúng
13


3. Dự án đầu tư
3.1. Khái niệm dự án đầu tư
3.2. Tại sao phải tiến hành đầu tư theo dự án
3.3. Công dụng của dự án đầu tư
3.4. Đặc trưng của dự án đầu tư
3.5. Các thành phần cơ bản của dự án đầu tư
3.6. Các yêu cầu cơ bản của dự án đầu tư
3.7. Phân loại dư án đầu tư
3.8. Chu kỳ của dự án đầu tư
14



3.1. Khái niệm dự án đầu tư


Khái niệm của WB về dự án

Dự án là một tổng thể các chính sách
hoạt động và các chi phí liên quan tới
nhau được hoạch định nhằm đạt được
những mục đích xác định trong một
khoảng thời gian nhất định.
15


 Trên phương diện quản lý (Khái niệm dự án
trong “A Guide to the Project Management Body of
Knowledge”)
Dự án là một nỗ lực có thời hạn được thực
hiện để tạo nên những sản phẩm hoặc dịch vụ duy
nhất”
 Trên phương diện phát triển
Dự án là hình tượng về một tình huống (một
trạng thái) mà ta muốn đạt tới
tới..
16





Dự án đầu tư có thể được xem xét dưới
nhiều góc độ


Xét về mặt hình thức



Xét về mặt nội dung



Xét trên góc độ quản lý



Xét trên góc độ kế hoạch

17




Một số khái niệm cần phân biệt


Chương trình: Là một kế hoạch dài hạn
gồm nhiều dự án




Dự án: Các công việc, nhiệm vụ có liên
quan đến nhau nhằm đạt được mục tiêu đề ra



Nhiệm vụ: Những nỗ lực ngắn hạn trong vài
tuần hoặc vài tháng.
18


3.2. Tại sao phải tiến hành đầu tư
theo dự án???

19


3.3. Công dụng của dự án đầu tư
 Đối với chủ đầu tư
 Đối với nhà tài trợ
 Đối với cơ quan quản lý Nhà nước

20


3.4. Các đặc trưng cơ bản của dự án
đầu tư


Có một hoặc một số mục tiêu rõ ràng




Tạo ra các kết quả cụ thể



Có một thời hạn nhất định



Bị ràng buộc về mặt nguồn lực



Môi trường hoạt động “va chạm”



Tính bất định và độ rủi ro cao
21


3.5. Các thành phần cơ bản của dự án
đầu tư


Các mục tiêu




Các kết quả



Các hoạt động



Các nguồn lực

22


3.6. Các yêu cầu cơ bản của dự án
đầu tư


Tính khoa học



Tính thực tiễn



Tính pháp lý




Tính thống nhất

23


3.7. Phân loại dự án đầu tư


Theo cơ cấu tái sản xuất



Theo lĩnh vực hoạt động xã hội



Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng
của dự án



Theo nguồn vốn thực hiện dự án



Theo sự phân cấp quản lý dự án
24


3.8. Chu kỳ dự án



Khái niệm
Chu kỳ dự án là các bước hay các giai đoạn mà
một dự án phải trải qua, bắt đầu từ khi dự án mới
chỉ là ý đồ cho tới khi dự án được hoàn thành
chấm dứt hoạt động.

25


×