Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Ebook các mô hình tăng trưởng kinh tế phần 1 PGS TS trần thọ đạt (chủ biên)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 119 trang )

T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C K IN H T Ê Q U Ố C D Ả N

Chủ biên: PGS. TS. TRẨN THỌ ĐẠT

SÁ C H C H U Y Ê N K H ẢO

CÁC MƠ HÌNH
TẢNG TRƯỞNG KINH TẾ

NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KẼ
HÀ NÔI - 2005


Lịĩ^ơĩỉỉũệa

LỊI G IĨ I THIỆU

Kẽ t ừ năĩĩi 1986, năni đ á n h dàỉi cho s ự băt đ ẩ u công cuộc
đổi Iiới của đ ấ t nước, với s ự

tă n ẹ n h a n h chóng của vốn

đnu tỉf tron g và ngồi ìiỉ/ớc, c ù n g n h ữ ìi^ bước tiến đ á n g kê
cua kho a học và cơng ìiỊỊhệ. Việt N a m đ ã đ ạ t đưỢc nhiều
t-liàìh tựu q u a n trọìiĩy trong tă n g trưởng k i n h tế, Ịĩóp p h ầ n
xỏa ỉói, g i ả m nghèo và n à n g cao m ứ c ^Ống của người dân.
Fuy nhiên, theo m ộ t sô nghiên cứu trong và ngoài nước
g á n iâ y , d ư ờ n g n h ư nền kin h tê Việt Nam. đ a n g có d â u hiệu
su y ỊÌáììi vê tốc độ tă n g trưởng và n ă n g lực cạn h tra n h trên
tn tờ ig qu.ơ'v tế. Vạy, chúììíĩ ta p h á i làìn g ỉ đê đưa nền k i n h tê
trớ Ìiì chu k ỳ tăng trưởng cao^ P h á i d ự a trên yếu tô nào đê


tiép ục th ú c đ ấ y tốc độ t ă n ^ trưởng k in h tê ì Đê có thê trả lời
{'ho i h ữ n g câu hỏi n h ư vậv, cần p k ả i nắììi b ắ t đưỢc các nh â n

fô thểc s ự là đ ộ n g lực của tăĩiíĩ trưởng kin h tê trong dài hạn.
th ê giới, các ỉ ý tlìỊi.vết và ÌĨIƠ hình t ă n g trư ởn g k in h

tê Ìicì tục r a đời và p h á t triếìì troĩiỉĩ íd à tri th à n h cơ sớ cììo các nh à hoạch đ ịn h chính sách của
ÌỈIƠI niổc gia, dù ìù ìiitóc cơng nghiệp p h á t triển hay nước
c ỉa n g p k a t triến. c ỏ thc nói, các cơìiịĩ cụ tốn học vù k i n k t ế
họí' o k h á n ă n g lỉ/Ợng hóa s ự t ă n g trưởng kinh tê dưới tác

độyig 'ủa n h ữ n g biến doi trong vếu tô đ ầ u vào n h ư lao độn^,
vơìỉ, ihoa học ' cơng nghệ... ngàv càng trở nên cẩn thiết.

Ttư òng D o i h o c Kỉnh tế Q u ô c d â n


SÀCH CHUYỀN KHẢO; CÁC MỊ HÌNH TẦNG TRNG

k in h



Cuỏìi Sdch ''Các ÌÌIỎ h ì n h t á n g tì LíỞTìg k ì ì ì h t ê " (ỉo
P G S . TS. Trảìì Tlìọ Đ ạ t chủ hìc.ìì, klìỏĩìỉỊ chỉ íĩiiỉi Ỉlìỉệìì Ỉ'(1
trinh

hàv


cơ sơ ì ý t h u v ế t c ù a

cac m ị

Ììĩnlì

t ă ĩiỉỉ inùin,LỊ nịi

tiếng trêìì ihị giới t ừ trước đcìì ìì(ỉ\\ m à cịn g iu p bọĩì (Ỉ‘JC tìììì
hiêu uhừn^íy

ììỉỊhĩơ và ứ ng dỉỊy cua chúìiỉỊ ỉrìíỊ rièc x<ì\'

dỉ/ĩì^ chính sciclĩ đã đưỢc thực /tịẹĩì ở troĩĩg rà ììỊĩồr nc
trong nhiều thập k v qu-G, ìi/ìtỉ ỉììiic tiêu tììủc d á v l(jỉì^
trưởng kinh tế.

Cuốn sách 7ìày là tài liệu bỏ ic/ì cho các nh à ỉì^hiân rưỉỉ,
n h à quản lý vị hoạch đ ịn h chíììh sách ở cấp độ vĩ mị I'à dộv
biệt là cho đội n ^ ũ í^iáng viền, nỉỊ/ỉiẻn cứu sin/ì va siĩ}/ì ỉ /ẽỉi
k i n h tế.
Chúìiíị tơì xin trân trọĩií^ ^ỉài ihiệu Cỉỉổn sách lìùy cỉếìì các
ban đoc.

H à Nội, n ^ à x 11 thủìì^^ 10 ììăììì 2()(í'5

H iệ u tì irơng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẺ Q U Ổ ( DÀN
GS. TS. N g u y e n V ăn T h ư ờ n g


4

Trưông Đợi học Kinh tế Quốc dân


LỊI NĨI ĐẨU

Mỏ hìĩi/ì tiỉỊ triỉớĩỉỉĩ kỉììh tẽ 1(1 một cách diễn đạ t quan
(ỈICÌÌÌ C(ĩ bàìì vc sư' ỉaĩìg trướníĩ kình tẻ tlìỏìiíy q u a các hiên sị

/xin/ì tê ra ĩììỏị ììừìì hc ỊỊÌừa chiiỉig. Níĩav t ừ đ à u thê k v XX, các
ìnị Ììinh tíỉììíỊ irỉi'ớìì_íỉ kìììh iẽ dã trơ th à n h cơng cụ hữ u ích,
Ịịiìỉl'> các ĩìlìũ kìuh tf‘ ỉììỏ tá và ỉĩỉ'Ợììiĩ hố iáĩiíĩ trướng của ììẽĩì
hinh tc ìiiột CCỈCÌÌ rị ràììỉĩ hớn, cụ thẽ hơn. Cho đến nav, trai
(Ịỉiiỉ ĩihiều ^iciỉ doạn tháĩìỉỊ trủĩìì troĩiỊỊ ìỉch s ử k in h tê học, cúc
ỉnơ lììnlì iãĩiíỊ triùhiỉỊ dã dĩicìĩì m ộ t rị tri q u a n trọng troiìíĩ
các nghiciì cứu /v ìỉỉận CŨÌÌỈỊ n h ư thực tiên về tãĩìỉ^ trướĩìíĩ
kinlì tè ớ ĩiìỏỉ quỏv ỊỊÌd.
Nhận

i h ứ c dỉỉ'(fr iầ ììì

quciìì

t r ọ ì i f ĩ Cĩì.a c á c ĩ ì ì ơ h ì n h

tă ìi^

iììíờììịy, cuỏĩì "Car ììiỏ lììììlì Ỉảìỉịĩ tníởiìíỊ kinh tc' ra đời rới
mụí' dícỉì iv(ý ihùììh Ịììội tài ìiệỉỉ tlìCỉììì khá o mơìiỹĩ tinh ỉlìict

Ịìlìiic vụ CƠÌÌỊ^ tac ììỉ^liièìì cứu cá rẻ ìììặt ỉý luận củìi^
ì ì h ií ỉ/iự í' iiềìì tơỉìíỊ t n ứ ĩ i Ị ^ k i n h

tê V i ệ t N a n ỉ .

C u ố n sách n à y

(Ỉỉùic bivìì SOỌÌÌ ỉu' cac tài Ịị('U troỉì^íĩ rà ĨÌỊỊÓỈ Tìư'ớ(\ bao ỊỊỎtìì
iỉf'dììỊỈ (ỉơi (ỉá \ dủ
ììịi iiịĩìỊỊ

ìị Iìị'ỉ ịiịỉ

ìỉtỏ lìiĩìlì iciĩìíỊ tru'ớììỉ^ kinh tê rĩ m ơ

^ ih á i, ỉ ừ ( r u x ẽ ì ì i l ì ỏ ì i í ĩ đ è ìi lù ệ ìì đ ạ i . Đ ê củ th ư h iư ìi

(ỉfỉ'Ợc ìiìột cacìì Ịot ììlìút ììội CỈI/ĨI^' cìì sach, bạn đọc cáìì đỉíỢc
ỉr<ỊììỊị hì ììlìừiiịỊ hicĩi ilìỉh' rơ bảìì r r Kiìih ỉc vĩ ỉtiủ rừ Touĩì
hìì tê.
(^ìiỏìì sacỉì ĩìà\ (ỉỉỉ'Ợi' lìóìi tlìàìilì S(ĩỉ/ một tììời ^ian dùi
Ỉìỉìi

ioi

n£!hièìỊ

Cỉ / ỉ i ,

d(ì P G S .


TS.

Tran

Tho

Trưịng Đọi học Kinh ìề Quốc
Đat

đê x u ấ t

V


SÁCH CHUYẳN KHẢOĩ CÁC MÒ ié U H TẦNG TRựỏNG KiNH T t '

Ỉỉ/ớìi^, .vỡv d ự n g đ ề Cĩíơìig I'ù hiệu chiììlì, với s ự irỢ ^^iúp cud
Đ ỗ Tỉỉvết N h u n g tr o n ^ việc thiỉ th ậ p t ư liêu và ỉ'ict bán tháo.
Do tì'onỉĩ q trỉnh biẻìi soạn cịn ĩìhièu hạn châ l ề klìà
nnnỉĩ và tư liệu, nên cuốĩì sách nàv c/ìăc cháỉì k h ơ n ^ tráĩilĩ
khỏi những thiếu sót. Ch ún^ tơi inon^ inuốn nhận được y

kiên đ ó n ^ góp của bạn đọc.

Tác giả
PGS, TS. T rần Tho Đ ạt
Đ ỗ T u y ết N h u n g
Tháng 5/2005


6

ĩrưông Đợi học Kinh tế ôuốc dân


G ió i ih ỉệ u n ộ i d u n ạ

G IĨ I THIỆU NỘI DUNG

Có lè một tro n g n h ữ n g v ấ n để được q u a n t á m nh iể u n h ấ t
v à (l;n (lăng n h ấ t tro n g kin h tê học là tìm hiếu các n h ả n tơ
k h i ê n n ể n kinh t ế t á n g tru o n g . Theo dòng thòi gian, n g h iê n
cứiỉ v^ể tá n g trướng kinh tê đả trải qua n h ữ n g giai đoạn

t h ă n g t r ầ m tro n g lịch sử k in h tê học. T á n g trư ở n g k in h tê đă
t ừ n g là trung tâm chú V củíi các nhà kinh t ế chính trị cỏ điển

t ừ A d a m S m ith tói David Ricardo và K arl M arx, như iig rồi
ro’i vào q u e n lãng tro n g su ô t thời kỳ "cách m ạ n g c ậ n biên"
( ỉ n a r g i n a l revolution). Các mơ h ìn h t ă n g trư ớ n g của Rov
H a r r o d và Evsey D om ar, vói nỗ lực tống q u á t h o á n g u y ê n lý
cvxa K e y n e s về caư hiệu quíi trong n g ắ n h ạ n . đà khcíi Lại môi
q u a n t à m về ]ý th u y ê t t ả n g trưỏng. S a u n h ữ n g n g h iê n cứu
m à R o bert Solovv và T revo r S w a n đả công bô vào giữa n h u n g
nủm

1950. thì lý t h u y ê t t ă n g trư ơ ng trỏ' t h à n h một tro n g

n h ĩ í n ^ chủ đề trọ n g t â m của ^lối k in h tê học cho đến đ ầu

n h ĩ ì n g n á m 1970. Và vào cuôi n h ữ n g n ă m 1980, Iv t h u y ê t
tã u Ịí trư ỏ n g nội sinh đã làm tái sinh lĩnh vực n ày saii một
t h ậ p ký ngii quên.
T h eo thứ lự thòi gian, các lý th u y êt và ITIƠ hình tăng

t r ư o n g (lưỢc' sáp xơp th à n h :
• Lý t h u v ế t tăriÊr trũíỉng c.‘ỏ điến (thê ký XVĨlỉ)
• Lv th u y é t tă n g trừ ỏ n g

C'ùa

K arl M arx (thê ký XIX)

• Mơ hìiih tă n g trừỏntí trường phái Keynes (đầu thê kv XX)

Ĩĩúờrtg Dại học Kinh íế Quốc dân


^

C Ấ C MỊ

;

• Mỏ hìn h tà n g trù ỏ n g T â n ('ơ điỏn (ga th ẻ kv XX)
• Mỏ hình

tâng

Irừỏng nội sinh (ci t h ê kv XX).


Mặc dù hau hét các: n h à p h â n lích (lểu cho r ă n g lý thut
t à n g írưỏn^^ kiìih tơ liiện đại ra dòi vào n h ữ n g n á m inTìO.
n h ù n g nhuHK n h à k in h tê học cổ điển mỏi c h ín h là ngiuii tirn
phong tron^^ VIỎC- x<ác lạp n h u n g u tó cị bản c:i’ỉa lý ihuyêl
t ă n g trừ ỏ n g hiện (ỉại. ('ụ thê. các n h à k in h tê n à y chú tioiiLí
vào h à n h VI c ạ n h t r a n h , động th á i cân b ă n g và ả n h hucíiig
ciỉa lợi tức giảm dan đôi VỎI vỏn và lao động, và đây chinh là
n h u n g y êu tó cơ sỏ cho cái được gọi là cách tiêp cặn T à n cỏ
điên vê' lý th u y é t t ă n g trư ớng s a u này. H ơn n ử a, n h ữ n g ])hân
tích về t ă n ^ trư ỏ n g k in h tê dài h ạ n cú a các n h à cỏ điên van
là môi quan tám (ỉáng kể. bởi một ngu yên nh ân đơn giản; lý
t h u y ê t n à y dưỢc xây dự ng tro n g giai đoạn đ a u của q trìrìh
cịng nghiệp hoấ 0 nước Anh. vỏi n h ữ n g đặc điêm giông nhii'
các n ền kinh tẻ đ a n g p h á t tr iê n vào giửa th ê kv XX.
Tác p h â n i '"Bàĩì
ba n chất rà n g u v ê n n/ìân ^UĨU co cua
cac qiiịc gia" do A d a m S m ith x u ã t b ả n n ả m 1776 có th è ( 01 là
x u ấ t p h á t điỏm cúa các lý thuyôt t ă n g tiaìỏng k in h tế. Tron^"
tác p h à m này, k h ỏ n ẹ chỉ tích luỷ vịn m à cá tiên hộ cónị^
n g h ệ cù ng các n h â n t.ò xà hội và th è t:hỏ đểu đỏng một v;u í ro
(Ịuan trọng tro n g íiưá tr ì n h p h á t t n ê n k in h tẻ ciia một nuoc.
n h u n g ('hình cơ ché tích luỷ vơn trong thị trường cụnh ti';ình
tự (ỉo đưộc COI là động: cò t.ạo n ẽ n sự t ă n g trừ ỏ n g k m h tỏ ( ùn
niíỏt' A n h bấy giị. T u y n hiên. Adam S m ith và sau (ìó la
David Ricardu ('ho r ă n g íý s u ầ t lọi n h u ậ n sẽ uuím íl.-in l)()ỉ siị
k h a n hiêm n h â n tô s á n x u â t và n h ữ n g (■() hội đ a u tu sinh l(M
iíiam sut, làm í^an tro t ă n g truỏne; k in h tẻ. Do dí), sụ t ă n ^
trúỏne: của mọi nền k in h tê sè giam SÚ1 vn d ừ ng lại <) môt moi


8

ĩrưông Đợl học Kỉrđi tế Quốc dân


G íâ i th ỉệ u n ộ ỉ d u n g

h:in nhất định. Cò chê tu:h lũy vỏn rua cár nh à kinh íẻ (‘ị

(liẽn clược K arl M'x kẻ t h ừ a và ph ái í n ê n . n h ư n g òng giái
tlìích " t r ạ n g th á i dung" của n ề n kin h té theo một cách khác.
N h ìn ch u n g , ý íưỏng vể t r ạ n g th á ] dừ ng nói n ê n g và các k hái
n iệ m b a n đ a u về t ă n g trư ờ ng kin h tê nói ch u n g của lý t h u y ê t
t r u y ố n th ô n g cỉà tá c động đ á n g kê lỏi các mơ h ìn h tă n g
ti'uỏn£í kinh tê ỏ th ê ky XX.
Trontì: n h iể u n á m sau đó. lý th ư y ê t t á n g trưỏng dường

n h ư rõi vào q uên lànỉĩ. Chỉ đ ên khi n ể n k in h tê tư b ả n chủ
n g h ĩa roi vào vịng xốy c ủ a cuộc Đ ại suy th o á i vào n h ữ n g
n ă m 1930, thì chính sự ra đời trư ờ n g p h á i Keynes đã tá i hiện
lai môi q u a n t â m đôi với lý th u y ê t t ă n g trư ớ ng k in h tê, d ả n
dèn sự r a đòi của các mơ h ìn h t ả n g trư ớng h iệ n đại. Theo
Solo\v, "Trong suòt 50 n á m qua, có b a trào lừu đ á n g q u a n
tỉím liên q u a n đên Iv th u v ê t t ầ n g trư ở n g hiộn đại: trà o lừu
tlìứ n h ấ t x u à t hiện củng với cơng t r ì n h củ a H a r r o d và
D o m a r ; tr à o lưu t h ứ hai là sự ra đời mỏ h ìn h T ả n cồ điên,
ti-ào lù u t h u ba b ắt d a u n h ư là sự p h ả n u n g truoc n h ử n g
t l ù ê u sót và sai lầm của mỏ h ìn h T â n cơ điẻn, n h ù n g đên
nay. lìó đá đ ũ a ra nhữntĩ cảu hỏi và câu tr ả lịi của riêng
m ình" (Solow. 1994).

(^ác mỏ h ìn h t ă n g tr u đ n g trừ ò n g phái K evnes cúa
l l a r i ‘0 (ỉ v à D o m a r vào n h ữ n g n ă m 1940 đã gui tlúêt r á n g các
n h ã n tơ" s á n xít khơnií thơ th a y th è cho n h a u vá các qut
(íinli (ìau tu' là h à m n i n cẫ\\ dự kiến vổ h à n g hoá và dịch vụ.
Một l u ạ n diếin (]uan trọ n g trong mỏ h ìn h tă n g tru o n g trư ờng
|)li:Vi K ey n es là: cỏ một con đưịng táng triiỏng cân địi khơng
ơn d ịn h tro n g một n ể n k m h tê đóng. Kêt quá ta t yêu của các
mõ lìình n à y là í-.ác chín h sách chính phủ có thơ tác động toi

T r ư ^ g D ạ i h ọ c Kinh lể Q u ổ c <ỉân

9


SÁCH CHUYỆN KHẢOí CÁC M ố M NH TÃNG TRƯỎMG KINH t €

tôc (ỉộ tăniĩ trưởng s ả n lừỢng thực tê cùa nến knih lé tD n g
dài h ạ n , q u a đó n h ấ n m ạ n h tỏi yêu cầu tiêt kiệm và đầiì tú

bền vxìng n ê u s ả n lượng và việc làm t á n g lién tụ í‘. Tuy nhiêíi.
n h ữ n g mỏi q u a n hệ cứng n h a c tr o n g mơ h ìn h vể tiốt k]ệnis
đ ầ u tư và t ă n ^ trư ở ng đă d ẫ n đên k êt l u ậ n k h ỏ n g h o à n toàn
hỢp lý khi cho rằng các n ể n kinh tê có thể ph ai chịu nh.íng
giai đoạn thấ^t n g h iệ p kéo dài.
Đ ên n ã m 1956, R o b e rt Solow và T re v o r S w a n đă pnản
bác lại ý tưởng r ằ n g tiêt kiệm q u y êt định t ả n g trứỏn^. Eiếm
th e n chôt trong lập lu ậ n của họ là, khi xă hội ngày c<àng Lích
luỹ nhiểu vỏn sả n xuất (máy móc, th iê t bị), thì lọi tuc cận
b iên của việc đ ầ u tư t h ê m sẽ g iảm d a n và đ ên một điem nào
đó, động cị tiê t k iệ m và tích lưỹ sẻ b iên m ấ t. Nói m ộ t ách

n g ắ n gọn, cớ chê th ị tr ư ò n g sẽ tự làm giảm t í n h hấi ơn vúi có
tro n g mơ h ìn h H a rro d -D o m a r.
Mơ h ìn h t ă n g tr ừ ỏ n g T â n cô điến do h a i ông xâv t ụng
đưỢc COI là mơ hình t ả n g trương km h t ế c huẩn đẩu tiên. ( ’;ic
giả thiết cờ b ả n ciía mơ hình n à y là: lợi tức không đcn lieo

quv mỏ, náng suất cận biẻn của vơn giảm dần, cơng nghệ Sí'in
x u ấ t là ngoại sinh, vơn v à lao động có th ế t h a y th ê cho n.iau.
và khịng có một h à m đ ầ u t ư độc lập. Mơ h ìn h này dự báo .sự
hội tụ lối một t r ạ n g t h á i dừng; tạ i đó, tá n g tr ù ớ n g Síín lượng
bình qn có đưỢc chi nho tiên bộ công nghệ. VỚI các n h ì n tô
khác (như liàm sản xưât và tý lệ tiêt kiệm...) giơng nh.lL, thì
mọi qc gia đêu sẽ hội tụ đ én một t r ạ n g íh á i d ừ n g n h ù
nhavi.
Ỹ n g h ĩa của mơ h ì n h t ă n g trư ơ ng T â n cô điến cliLuâ.i là;
n êu k hón g có tiê n bộ cơng n g h ệ ngoại sinh, thì lỏc cìọ ấn g
trừ ỏn g ỏ t r ạ n g Ih ái d ừ n g b ằ n g khơng. Tức là. các: chin h iiìch

10

Trưống Đdí hoc Kính lế ơuốc dân


G ỉỏ r Ỷ N ệu n ộ ỉ d u n g

lu n h té vĩ mò th ỏ n g th ư o n g n h ư đ ầu tư của chính p h u có th ế
tác (ỉộnu toi mức: th u n h ậ p b ìn h q u â n đ au ngưịi. n h ư n g
khơntỊ £íảy á n h hừởng
lói tỏc độ l á n g trư ở n g dài h ạ n của
n ến k i n h tê. H ịn n ừ a, tiơn bộ cơng n g h ệ k h ô n g đưỢc xác định

rỏ m à bị đ ù a vào một "hộp đen" tro n g mơ hình. Bỏ] thê, cho
clù r à ì nối ti ê n g vào thồi kỳ đó. n h ù n g mơ h ìn h của Solow
Áh ó n g th ự c sự cho chiing ta biết cái gì quvêt định tá n g
triíỏ n g k m h tê dài h ạ n . N h ừ n g tín h t o á n củ a Solow cho thấy:
rnột p h ầ n lớn tá n g trương sả n lưỢng bình qn đầu ngưới
xuất phát t ìỉ "tiến bộ cơng nghệ" khơng đưỢc £íiải thích.
D ường n h ư mơi q u a n t â m đôi VỚI Iv th ư y ê t t à n g trư ớ n g đă
la n g ch ìm t r o n g một thịi gian, trước k h i nó đưỢc thối b ù n g
vào n h u n g n ă m 1980, VỐI sự ra đòi c ú a các mơ h ìn h tá n g
t r ù ó n g nội s m h .
T r ẽ n th ự c tê, các mô h ìn h t ă n g trư ơ n g nội s m h đã quay
trớ vể VỚI v ai trị t r u y ể n th ơ n g c\’ia đ ầ u tư n h ư là t h à n h tô
quyêt đ ịn h t á n g trừỏng, n h ư n g k h á i m ệ m tr u y ề n th ô n g vể
vôn đà được k h á i q u á t hoá đế bao gồm cả vơn con ngưịi: hoặc
b ằ n g cách k h a i th á c n h ữ n g hiệu ứng n ă n g s u ấ t và công n g h ệ
"bao h àm " t r o n g đ ầu tư, lý th u y ê t tă n g tr ù ỏ n g mới h ầ u n h ư
cìã loại bô giối h ạ n lọ'1 tức c ậ n biên giảm d ầ n đôi VỚI vôn.
T r o n g t h ê h ệ các mô h ìn h t á n g trừ ỏ n g nội sinh đ ầu tiên,
n h u n ỉí ngừồì đi đ ẩu là Ai'row VỎI k h á i niệm " le a rm n g bv
dmag" (học ihơĩìg qua làĩìi, h a v kinh nghỉệììi trong sán xuât),
Roinc-M' VỚI

mơ h ìn h R&D...

đà

đùa ra

kêt


l u ả n rằng: chính

hiệu u n g l a n to a cơng n g h ệ sè đam bảo một q u á trìn h t ă n g
tiaiíing tự t h â n tro n g n ể n kinh tê. Kê tiêp, Lucas- M ankiw ,
Ronier và Weil... dả đữa vòn ('on ngùòi trở t h à n h một đ ẩu vào
ti' 0 ỉig s á n x u ấ t . Một lổp mơ h ìn h k hác được gọi là mơ h ìn h

ĩtúịr^g Dợi học Kinh ìể Qtiốc dồn

11


SÁCH CHUYẺN KHẢO; CÁC MỊ HÌNH TĂNG TRƯỎNG KINH TÊ

AK (Rebelo) th a y tlìẽ iXìa định ve n à n g siiat cạn biên cun \-on
girím dan ban^^ nTg siiât cận biơn khon^' Ị,n:ini díìn cua n liâ n
tị s á n x u ấ t tíclì luỹ, q u a đó đạl ÍOI ĩị(^ (lơ íã im íriíỏnií () íi’;ing
tlìái dừng bền vừ ng và dương.
Thực ra. ý tiíong của các n h à kiììh tỏ này khỏnsí có gỉ niổì
mẻ. Điều m à ỉý t h u y ê t tă n g tr u ỏ n g hiện đại clã làm là ti'irJì
b ày lại t h à n h mộí hệ thơng, tro n g (ỉó vón con nsíùịi hay ti( h
lũy kiên thức trỏ t h à n h yêu tỏ quaiT trọ n g qut cìịnh tũrm
triiỏng k in h tê. Nó củ ng là sự ùns: hộ dáne: kế cho nlìữnií gi
m à các n h à hoạch (ìịnh chính sách tin tưỏng. đó là chính p h u
có vai trị trong việc thức đây táníí trừơriíí. BỎI vì lỢi tur :<à

hội từ việc chi tiêu vào giáo dục, đào tạ o \'à R&D cỏ th ê lhơn lội tức tư n h â n , n ê n chính ])hủ c a n can thiệp đê th u c (ỉay
n h ữ n g h o ạ t động này.
Dê th ả y là các mơ h ìn h đả bị q u a nliiêu đặc điêm cú-.\ th ỏ

giới thực, tro n g đó có n h ữ n g ỉĩiả đ ịn h lien q u a n đén
tr ù ơ n g k in h tê. T u y n h iên , n êu có mơt mơ h in h thực lé n h ií
b ả n t h â n th ê gìới thực, thì chắc c h ắ n nó (Ịuá phủ(.' tạ}) dẻ ta
có th ê hiêu được. Mục đích của một mỏ h in h là giúp \ii Í]íìì
hiếu n h ữ n g đạc điếm n h á t định củ a th ê gioi tlìừc. Néu ịKU\
dịnh đơn ííiản hố k h iê n mỏ h ìn h cho ta t‘âu tr á lịi sai Ìíì m
thì sự thiêu tin h thực tê trỏ’ t h à n h là một khuyêt điém. l ' u y
nhiên, n êu đón ^lan hố khơng làm méo mó v ấ n đé can hhin
tliì th iê u tín h th ú c tê lại trỏ t h à n h ừu điếm, hịì vi nó iỉìxi])
tá ch rồi hiệii ứng cán n gh iên cứu một cáí^h I'ỏ r à n u hịn. (Ị u;i
đó giúp mơ hình U'ổ n ẻ n dễ hiếu hịn.
N h u n g niơ hinh t ă n g truỏntí ti'èn đáy. (lặc biệt là cảc j'no
h ìn h tă n g tr ù ổ n g hiện (ỉại, đà đưọc k iẻm (‘hiìn^ nhiểu tron^u

12

ĩrưịng Đợị học Kinh tế Quốc dân


G ịóỉ Ýhỉệu n ộ ị <Âjng
íh u c tó. th ó n g q u a rá i ÍIỌÌ là phư ơng ])há|) /ỉọcli tốn tấỉìíỊ
tỉ-ỊịiìiỊy (£(rowíh accounl inií). T u y n h iẻ n dỏn lìay. các n h à kinh
lọ \'ãn luón t r a n h cài ve r á c h xác định các n g u ỏ n t ă n g trù ó n g
\'à \ a n đi tim cCxu ĩ r a loi cho càu hôi "(’ái

dẳn đên t ả n g

vổ mặt t h ự ( ‘ nuliiẹm. Có h a i tu tu ỏ n g chú yêu: một sỏ
nbĩ\ nỉíhit^n cứu n h ií Younịí. Kim và l^au. B rosw orth và
C'ollỉins... cho r a n g tíf:h lủy vơn là n g u ồ n gơc củ a t á n g trư ở ng

klìi níL,4iiên cứu n h ữ n ỉí " t h ầ n kỳ c h á u A"; còn n h iề u ngũòi
kh ac n h ư N elson và Pack. Clare. E a s te rly và Levine... lại
ủ n g hộ ý tướng t ă n g nănư, s u á t là n g u ồ n gỏc t ã n g trưởng.
() Việt N am . m ộl sỏ n g h iê n cứu thự c n g h iệ m về t á n g
tỉ iúũití cìã đúọc thự c hiện trong một sỏ n gàn h cụ thê và trên
b in h (liện to à n nếiì k in h tê. Mặc díi các n g h iê n cứu n à y cịn
íĩạp nhiểu hạn c h ê v ể sị liệu, n h ù n g đã có nhửng đóng góp

buoc (lau vào việc Êíĩái th íc h n g u ồ n gôc t ă n g trư ớ ng k in h tê
Viộl N a m dựa t r ê n các’ mỏ h ìn h t ă n g triíỏng liiện đại.
VỎI n h ữ n g ixì từonsí và nội d u n g chủ vêư t r ê n đây, cuỏn
sach (luộc trình b ày gơm sáu chùcing:

• C h ư ơ n g 1 - Lý t h u v ế í t ả n g trirôn g k i n h tê t r u y ể n
I h ỏ n ị í . gổm các lý t h u y ẻ t t‘iỉa A dam S m ith . David Ricardo và
Karl M arx, (ỈIIỌC m;'u ĩhicli plìán nào dưỏi cỉạng nió h in h kinh
íẻ Inện ítại.
• ('hưK v y n o s - M ị h ì n h H a r i o d - D o i n a i . (lo H ai' 1 'od và D om ar
xny (lựntí một cách độc lạp.

• ( 'h ư ơ n g III - M ị h ì n h t ă n g ti ư ơ n g T ân cổ đ iế n cua
SdlíAV \'à .Swan.

Trưịng O học Kinh lế Qudc dôn

13


SÁCH CHUYỀN KHẢOr CÁC MÒ HỈNH TĂNG TRƯỎNQ KỈNH T ẩ


• C h ư ơ n g IV - Mơ h ì n h tả n ^ t r ư ở n g T ân ('ố điên niở
r ộ n g , với việc nổi lỏng các giả thiét của mị hin h S()lo\v.
• C h ư ơ n g V - C ác m ơ h ì n h t ă n g trvrịng nỏi sin h .
trìn h bày một sơ" mơ h ìn h đơn giản, dựa trên tư tuong (‘ua CMC
n h à kinh tê n h ư AiTow (1962), R o m e r (1990), Liu as (198cS)...
• C h ư ơ n g VI - N g h i ê n c ứ u t h ự c n g h iệ m vể c á c
n g u ồ n t ă n g t r ư ở n g k i n h tế. giới thiệu phương phá}) luận
và một sô công trình n gh iên cứu thực n g h iệ m đê tra lòi clio

câ u hỏi "Các n h â n tô n à o là n g u ồ n gôc t ầ n g trừ ỏ n g kin h tê".

1 14

Trưdng Đợì học Kirứì ìé Quốc đãn


C hương í'Lý th u y ế t tă n g trưởng kinh tê fru yềft ihông

Chương I
LỶ THUYẾT TĂ NG TRƯỞNG KINH TẼ'
TRUYỀN THỐNG

T ừ th ê ký XVII tr ỏ vê trừỏc, dường n h ư n ể n k in h tê th ê
gxới k h ô n g hể tã n g trư ởng, mức t h u n h ậ p tro n g dàì h ạ n
k h ô n g t ă n g , mức sơng c ủ a người nịng d â n c h â u Au th ê kỷ
XV] chỉ n h ỉ n h hớn thời kỳ La Mã một ch ú t. T ro n g B ài lu ậ n
ve D â n sò n ả m 1798, T h o m a s R o bert M a lt h u s đả giải thích
r à n g : k h i cu n g lương thực, thực p h ẩ m t á n g lên th ì d â n sơ
c ũ n g t á n g lên. t h ậ m chí với tơc độ cịn n h a n h hơn. Điểu đó có

n g h ĩ a là t h u n h ậ p b ì n h q u â n đ ầ u người (hay lượng lương
thực, thực p h ẩ m bình q u â n đầvi ngùịi) ln ln ở mức đủ
sơntí- N h ư n g đên th ê kỷ XVIII, cả h a i n ê n k in h tê H à L a n và
Aiih đã t h à n h công tr o n g việc n â n g cao t h u n h ậ p b ìn h q u ân ,
diíới á p lực củ a t á n g d â n sô" và quy l u ậ t lợi tức giảm d ầ n
tr o n g n ò n g nghiệp. K h i đó, lý th u y ê t của M a lt h u s k hơn g cịn
điing nữ a. bỏ'i vì lúc này, c ủ a cải được tạo r a n h a n h hòn tôc
độ t ă n g d â n sô.
Trước k h i trư ờn g p h á i cố điển h ìn h t h à n h , vào đ ầ u th ê
kỷ XVIII, có một n h ó m các n h à kinlì tê học cũ n g n g h iê n cứu
q u á t r ì n h t a n g trù ỏ n g k in h tê. ỏ P h áp , n h ử n g người theo
t n ì ị n g p h á i trọ n g nơng đã p h á n tíc:h k h ía c ạ n h t ả n g trù ỏ n g
cả vể s ả n lượng lẫ n s ả n lượng bình q u â n lao động và kêt lu ậ n
r ằ n g t á n g trư ớ n g chỉ có được tro n g k h u vực n ô n g nghiệp, bơi

Trưịng Đọi học Kỉnh ìể Quốc dân

15


....................

.... ....... ■■•■^;^^^^^^^...^.v...--..^.-.'.v.'.-.-.■•.■,•■■.. . . ^ . .;.v.-.-.-.-.

■■-....■.■■■■...

VÌ chĩ nhữn^" lao (lộìii:!- đừộc t h u ê trong khu vự(‘ khai lh ;u đ;it
đai mối ('() th ể tạo I';i sản pliam t h ạ n g dư. lỏn lìíin ^ná 1}'] c;uđ a u vào cộng vối lao độnsĩ đừộc th u ê . S an lừộnu nònịĩ nghiẹi>
m a tá n g lại làm tà n g cu ng lương thực - thự (‘ ì)hãnì và ngiỵn
liệu thơ cho các n g à n h cua nổn kinh lẽ. cho Ịohep s;»n lượiìg

cua khư vực chê tạo (cơng riííhiệp) cũng t ă n ^ lèn. N h ù n g
t h â n n g à n h chê tạo klióng thơ tạ o ra tăntí ti-ùíing kinii tỏ VI
í hộ t h ủ cơng chí cộng th ê m vào n g u y ê n vật liệư thó chinli cia
trị lao động của họ m à thơi.
P h ả i đến khi cơng tr ì n h củ a A dam S m ith I'a đời th ì moi
có sự cơng n h ặ n r ằ n g động t h á i t ả n g trư ớ n g có th ê đuọí- tạo
r a từ cả k h u vực cóng n ghiệp la n nơng nghiệj). Khu vực cỏn^'
n ghiệp có th ê tạo ra t ả n g trư ơ n g k h ỏng chí thơníĩ (lU a iỏnỊ;'
s ả n lượng m à cả q u a n ă n g s u ấ t lao động. T rê n tliực tỏ,
trừ ờ ng p h á i cò điên đă n h ộ n thức đưỢc: I’ã n g n ă n g s u á l cua
k h u vực công n gh iệp t ă n g n h a n h hơn k h u vực nơng nghìộ})
và từ đó họ có kêt lu ậ n hi q u a n vể triế n vọng l ă n g n à n g suâl
bển vững. N h ữ n ^ p h á t triế n vể m ặ t n h ậ n thức này đi k è m VOI
một hệ th ô n g các (lịnh để liên q u a n đên n g u y ê n n h â n tănj.ĩ
tr ù ỏ n g k in h tê và n h ữ n g giối h ạ n (ÌỎI VỚI t ă n g truỏng.
Mặc dù các lý th u y ô t k in h tê trước tliê ky XX (dùỢc: ^H)1
c h u n g Là n h ữ n g tư tưỏng t r u y ề n thơn^) con k h á nì(i hị. (ỉinli
tính, n h ư n g c hú ng đá tạo nên một C() sớ n én íán^^ cho kinh ti>
học nói chunu và kinh t ế hoc vế tăng truoiip nói ỉ ìên^ Tỉ íiHịí

sơ các nhà k in h tê cơ (ìiơn. ba ngùịi (‘ó (ìórm gó]) lón nhat íloi
VỎI lý thu yêt tă n g Irư o ng k in h tẻ là A(1;UT1 Sniitlì, David
Ricardo và K arl Ma)'x. Tuy niìiên, (tỏn^ gop lý thin-'èt ciia

16

ĩtịíịr\g Đợl học Kirđi lể Quốc dân


^


tn íố n g iú n h t ế ừ u ỵ ề n th ố n g

M;irx I’ất đặc hiệí. nịn niíưịi í a th ư ị n g tách lý thut cua
onịi ra khỏi nhánh kinỉi Tẻ (‘lìính trị cỏ điên .

IMian này tậ p trunií vno việc mô tá tỏng (Ịuan nliữ n g v ấ n
(lể chii u đừộc ííể ( Ạị) ti’ong lý t h u y ê t t à n g trư ớ n g triíốc th ẻ
ky XX. bao ^ồm n g u yên n h â n d ấ n đ ẻn tă n g trứ ỏ n g k m h tê và
c:\c íriỏi h ạ n cỉịi vỏi là n g trùỏ ng. Xin lưu V ràng, mục đích
chu yỏu của cách tiêp cạn n ày kh ông phái là đỏ liệt kê nhung

nió h ìn h lý t h u y ê t ĩh ó n g trị tro n g q u á khứ. do vậy chươní? I
nói n è n g và cá cn sách n à y nói c h u n g k h ô n g p h ả i là một:
b a n g hệ th ò n g (tầy dủ n h ữ n g lý th u y ê t liên q u a n đên tă n g
ti ừ()nií k in h tê từ trữổc đôn n a y ‘“'.

1. Lý I h u y ê t t á n g ti-ưcýĩig k in h t ế c ủ a A d a m S m it h
A d a m S m ith (1723-1790). ngưới s á n g lập ra khoa k m h tê
hoc. là n h à p h á t minh d ầu tiên của Iv th u y ê t t ă n g trưóng.
Tá(' p h á m "Bàìi rẻ bán c h á t rà ĩìguỏn
íỊÌàu có cứa các
(ỊUỎC íỊÌũ' (/\n In q u iry into N a t u r e a n d C au ses of t h e W e a lth
ol' N ations), h a y đừọc gọi t á t là Của cài của các quốc íỊÌa.
xuảt h a n n ã m 177G. dà n êu b ật nội duntĩ và môi q u a n tâ m
cxìii ơng vế sự t á n g tru o n g kinh tê. Tron g tác phrím này.

( ’iỉììj' . l i í u

Ý V.-,’ ỉ ý


rua

ịíìnùHìỊ-’

M arx

cho

( l ù ít

J.'â> ; u ì l ì l i u i ú ì Ị ^ ỉ o i

XX. . nl ní nỊ. *: ìì(') ì ; n <•(') V l ì ^ h l a t o l o n k l ì i Ì à ì ì ì

<•() S (1

ì ì ỉ ì u n í ^ Ị ) ] ì â ì ì l i c l ì v ì' c l u i n ‘ ’, h ĩ a ( ỉ r (] 11(X' \ ’à Ị ) l ì á l t ỉ ì r n l l ì i i ộ c

clị;i. l u (h> < h i l a COÌI ( ỉ i i o n j ’

1r u (

( l i r i l ì 1:'\ n \ ì t ì t ' Un\\ị\

i i ; ‘hÌM i-('i \ u : ' U

c l ì o l ì ì ọ l n ỏ n k i i ì l ì lí* x ã l i ỏ i f h n
l,ir Ì ì ạ u , ilo l à L i r i i h í u i ^ ’


X(t VU‘( liạìì
>:iìi i n o ỉ
lííCtV.

(loe t Ị u a ì i t â m
iim

I i ỉ ol

ilíiiììi

(l;ỉ> ( ỉ u h ( ỉ n V(‘’ h c ( h ô n ^ » l ì à v .

( l o e Ịiíỉì-Ì)»'i . \ \ .. f h s ỉ o r \ o f E c o ì ỉ o ì ì ì i c T h o ỉ ỉ ỉ ^ ỉ i t . ( I \ ’ỉ ì ; n n i ì ,

riuclli.

í ( . ■mi l >) ' uỉ ; ’í

licn

1 í ) ' / .")) \ ;‘ỉ Ị ) ( ‘a n i ' .

\ \ . TỈÌC E f o ỉ u t i o n <}f E c o n o ì ĩ ì i c ỉ d c a s

1 ÍỈ7.S).

Trưô^g Oại học Klnb lể ồuổc dân

17



SÁCH CHUYẺN KHẢOĩ CÁC MỊ HÌNH TẦNG ĨR U Ở H G KINH TẺ

khịiiịí chí lích luỹ vơn mà c;i tiỏn 1)0 cỏn^^ n g h ẹ CUIIÍ^^ c:;ic
n h ân

Í.Ồ x ã

hội



thê

chẻ

đểu

đóng

m ột

vai

l i ’o {ỊU; U1 l i ọ n g

tro n g quá trìn h p h á t t n ê n k in h tô c:\ia một nùịc.
Adanì
S m ith , n h u n g nước n h ư T r u n ^ Qc và T hố Nhi Ky thói bây

giờ đ a n g ròi v à o "cái b ẫ y c â n b ằ n g thríp" bỏi " c h in h Ịìl:ủ y ù u

kém" và các v ấ n đề n h â n q u y ể n và tự do hay qu>ểii sỏ hi'ìu
đều khịng đưỢc COI trọng. Đó là do sự lạc hậu về văn hoá và
th ế chê ciia n h ữ n g nước này. Các quôc gia đi đ ẩu t}-ong thcỉi
đại cúa òng là A nh v à Bắc Mỹ có mỏi trừịneĩ "tự do" và nhị
đó có tầnư, trư ớ n g k in h tê.
T uy nhiên, k h i giải thích có chê tạ o n ê n sự t a n ^ ĩi'\iỏng
k in h tế. A dam S m i th đà dựa t r ê n q u á t r ì n h tích lũy tư bnn,
vói tư tướng ủ n g hộ tự do c ạ n h t r a n h và các ch ín h phu nhỏ.
Khi lập lu ậ n r ằ n g điểu kiện c ủ a t á n g trư ớ n g k in h tê là tă n g
đ ầ u tư nhị giảm tiê u dùng, ơng là n gu ịi đ ầ u tiên đũa ra tnó
h ìn h p h á t triê n tư b ả n chủ n g h ĩa d ự a t r ê n tiêt kiệm và d;uj
tư cao.

a.
T íc h liiỹ t ư b ả n t r o n g lý t h u y ế t t ă n g t r ư ở n g hiìih
tê c ủ a A da rn S m i t h
Mội tr u y ổ n thôneĩ tro n g k in h té học từ ihòi Atlam S m ith
là xác định tích ỉuỹ tư b ả n n h ũ lả n g u ổ n gôc cúa tá n g trucjr 4 ;
k in h tê. Các n h à k in h tê t r u y ể n th ò n g cho r ằ n g nhị CCÌ' chí‘
tích luv tư b ẩ n cao độ m à các n ể n k in h tê tư b ả n có th ẻ ííạí.
được tá n g trưỏng kinh tê cao. Cuỏn c ủ a cái cứa cac (]ti<)c ỉỵid
là mòt n g h iê n cứu to à n diện vể cách thức tơ chứí' fác lu)
th ò n g k m h tê - xả hội n h ằ m tơi đa hố của c::ii (thu n hạp ) (‘lia
nùỏc Aiih truỏc Cách m ạ n g Cõng nghiệp. Theo lý thuyối (Mia
A dam S m ith . c h ín h lao động đưỢc sứ d ụ n g troiig n h ữ n g con^
việc h ừ u ích và hiệu q u ả là ntĩưồn gòc tạ o ra giá trị clỉo x;x

18


ĩrưòng Đại học Kinh tế ỡuổc dân


C h ư ơ n g u L ỷ th u y ế t tà n g ừ ư à n g k ỉn h té ừ u ỵ ể n th ố n g

hội. Sỏ cón^ n h â n "hữ u ích và hiệu quíi" củng n h ư n ă n g suá"t
cila ho })hụ thuộc vào lu ọ n s tư ban tich luỹ.
A dnm Siìiith

COI

sự gia lã n g tư b a n (tóng vai trò chủ

y ê u

t r o n g việc n â n g cao n ă n g suất lao dộng, th ô n g qua th ú c đay
])h ân cỏng lao động. T ro n g VI dụ nối tiêng cúa ôn^ vể s ả n
x u ã t đinh ghim, ơng cho r ầ ng một cịng n h â n không thê sản

x u ả t h ô n 20 chiêc đ in h ghim tro n g một n g à y n ê u một m in h
a tih t a phái thự c h iệ n to à n bộ qUcá t}’in h s ả n xuà"t. Tuy nhiên,
n ẻư q u á tiùnh s ả n x u ấ t đưỢc chia nhỏ ra làm 18 công đoạn,
mỗi công đoạn đư'Ợc thực h iệ n b(ỉi một công n h ã n c h u y ê n
môĩi, c h a n g h ạ n n h ư một nsíưịi kéo dài dây thép, một ngùới
klióc kéo t h ắ n g dảy th é p ra, ngùòi th ứ b a cắt nhỏ dây thép,
nịTùịì t h ứ tư vót n h ọ n đoạn dây th é p đư'ọ’c cắt ra, ngừời th ứ
n;íni m à i dũa đ ầ u n h ọ n cúa nó... thì mỗi cơng n h â n có th ê
s ú n x u ấ t ra hôn 4000 chiêc đinh ghim mỗi ngày.
Đ ế có th è ti ê n h à n h p h â n công lao động, trùớc kh i s ả n

x u ấ t và b án đuọc đinh ghim, một n h à tư b ả n p h ả i có đủ tiền
đó m u a cóng xưởng, d ụ n g cụ. n g u y ên liệu và đương n h iê n là
một quỷ liiíing t r a cho lìgiíịi lao động. A d am S m ith gọi tông
sỏ t i ể n (ló là tư bán. Khi lưỢng tư b ả n của n h à tư bíín t ả n g
lẻn. th i sự p h â n cịng lao dộng càng (ìược th ú c đẩy. vì n h à tư
bíin có th ế th u ô th ê m lao cỉộníí cho n h ữ n g công đ oạn s á n x uất
biệt hờn.
T h e o A d a m S m ith , ti'ong xả hội. lượng t ư b ả n n à y chí
dưỢc tíc:h luỹ th ơ n g q u a sự tiêt kiệm và tín h to á n chi li c:ủa
cA<: c h ú tú b á n cơng nghiệp, cịn sự h o an g phí và kém CỎI của

t:ảng lop quý lộc. địa chủ và thương n h â n chí khiên tư b ả n
hao mịn dần. Vì thê. đẻ t r á n h sự giám sút của tư b ả n d à n h

Trương Đại hoc Kính iể Quốc dàn

19


SÁCH CHUYỀN KHẢỌ: C Ấ C MQ HÌNH TĂHQ | I R ự ậ í | c Ì ; p Ì Ì ị ^ 1

ch(ì s á n xnàt. c;an Ịỉliai giám th u nliỌỊ) cua nhữn^^ ngiiòi chi
biẻt ăn tiêu hoang phi (tức lù cãt máỉìì ỉíỏníí lộc cua giỏi qnỷ

tộc. đ á n h th u ê vào tíing lớp địa ohii. bãi bị t lìơ ciộ độc (ỊUytMi
thưcing m ại ciia thiiịng nhân). Mặt khác, có tliỏ ỉhiic đây tú ‘h
kiỹ tư b ả n b ằ n g cách bài bỏ nhữnLí quy (ỈỊnh và íhviê clôi VỎI
các n h à tư bản.

6.

S ử d u n g lý t h u y ế t c ủ a Adciììi Sỉììith tro ììg c á c vồn
d é c h í n h s á c h k i n h tê
Việc b ã i bỏ sii điểu tiêt cúa chính phủ

CÌỎI

VỔI các hoại

động s ả n x u ấ t và thị trù ò n g k h ơ n g chì góp p h a n làm tản^
th ư n h ậ p của tầ n g lơp chủ tư b ả n (và qua (ìó làm t ă n g tỷ lệ
tiết kiệm xả hội) m à nó cịn góp p h ẩ n mỏ rộng thị trườìig
C ù n g vối lượng tư b ả n tích luỹ. quy mỏ thị trư ịng là u tó
q u a n trọ n g đê th ú c đây p h â n cóng lao động. Ví dụ, cho dù
mỗi ngày, một nhh máy có thể sản xuát ra hàng trăm nghìn
chiếc đinh ghim nhớ p h ả n công lao động, n h ù n g nền kiĩìh tt'
củng k hơ ng th e áp d ụ n g hệ thỏn g s á n x u à t này nỏu nhu' cau
thị trưị'n£í quá nhó bé đế tiêu th u hét luộng sán p h á n i loĩi
này. Vì thê, thơn g q u a bài bố cá(’ loại luật lệ (tỏi VỎI giao dịcli
m u a b á n trong nước, việc hộp n h â í các tl'iỊ íi'u'ong (ỉịa ỊìhũonM
t h à n h một thị Irưịng qc gia sẻ đáy m ạ n h sự p h â n cỏnií lao
động. Ngồi ra, nêu p h á vo dộc: quyển thưíinK mại và các hiệìi
p h á p bảo hộ. thì thị triiịng trong nưỏc sẽ (ọc hội n h ậ p vói
một thị trư ờng quỏc lê rộng lỏn. klìì đó ])lìản cơng lao (ỉộn,u ( 0
t h ể đạt tới ta m cao n h ấ t của nó. Bổi \'ì "sự ])hán cỏn^ lao
động nảy sinh từ một k h u y n h hùíìng vơn có ti’ong h á n cliât
con ngiíời: k h u y n h hưonỉí trao dỏi th ứ này đế lây một thiỉ
khác-" {Smith. 177G). n ên việc tạo ra một thị íriíong tự do v;i

20


ĩtưdng Đdĩ học Kinh tế Quốc dân


__________ Chương í:

lý ỉhuì Ỷàng ỉrưàngkĩnh tế ừuyền thống________

rộ n ^ lon th ô n g qua phá b() n hiìng lu ậ t ]ệ th ư ỏ n g mại khãc
sẽ là điều kiện clii (ỉê th úc đay p h â n còng lao động,
(ỉam b áo sự t ả n g trữ ỏng l)ẻn vững của các quỏí' gia.
M ặc dủ A d am S m ilh u n ^ hộ m ạ n h mè cho .sự cạn h t r a n h
tự do. n h ư n g ông vản nh ận thức đưỢc tam quan trọng cúa
h à n g hố cơng cộng n h ăm Ị)hục vụ cho co* chê thị trùong, bao
gồm (ỊC phịng, cánh sát, hệ thơng luật pháp, tồ án, xây

dựng C‘í) sỏ h ạ t ầ n g và giáo (lục. T uy nhiên, Aclam S m ith cho
ranK VIỘC c u n g ứng hàn g hoá cơng cộng cần đưỢc tu n h â n hố
cang n h iề u càng tịt (ví dụ như các trường học tư thục, đường

tỉiu lệ phí...). Dù sao. p h á i n h ậ n t h ấ v r a n g kê hoạch vể một
cliính phủ quy mị nhci của ơng đã đưỢc thực hiện sau khi

nùóc A ii.h ( B n ta in ) đưỢc: hỢ]) nhà^t t h à n h một quôc gia - gồm
A nh (E n g lan d ), Scotland. xứ Wales và Ir e la n d - có thị trư ờng
trong nừớc khá lớn.

Nói c h u n g các kêt lu ậ n cua A d am S m ith đừộc các n h à
k jn h tê học ch ấp n h ậ n cho dên th ê kỷ XX, kh i mà sự p h á t
tr iể n lý l u ậ n kin h tê đã làm t h a y đổi q u a n niệm tr u y ể n thô ng
và ctừa các n h à k in h tê học (ỉên chỗ ủ n g hộ kê hoạch hoá tậ p

kiểm s o á t c ú a c h í n h p h ú , COI đ ó l à c á c h t ô t h ớ n
cló th ú c d ấ v tă n g trũỏn^' k in h lê. đặc biệt ơ n h ừ n g nũớo dan g
l i ’u n g v à s ự

pliái triể n . Vào CUỎI th ẻ ky XX, dườníí n h ư các n h à k in h tê
học lại q u a y trỏ vể VỎI ý íiíuníí (-‘ủa A dam Sm ith. Điểu đó là lè

duong n h iê n s a u sự sụp (ìơ cua c:ác n ề n k m h tê kê hoạch hố
I ậị) íriing. T u y n h iè n . VƠI n h ữ n g lý th u y ê t tr ừ u tưỢng đó. v ẩ n
cịn một th á c h thức đỏi vói V tưỏng cho rằng các chính sách

íhuc (ỉay th ị Irứờng tự (lo se thú c đẩy t ă n g trư ớng k m h tê
Iiìot cách tót n h ả t.

ĩ>ạ( h ọc Kỉnh íể Qttổc
2l


SÁCH CHUYẺN KHẢO: CÁC M ỏ

2. Lý t h iiv ê t t ă n g tr ư ở n g k in h tẻ c ủ a Dii\ id Kirai clo
Có th ê n h ậ n t h â y sự p h á t t n ô n ('Via xà hội lồi nciitii là
th ơ n g qua sự p h á t tr iể n của công nghệ và các ihể chê ỉ;io
điều kiện cho việc t h a y th ê cấc n g uốn tài n g uy ẻn thiÍMi nliion
b ằ n g các nsíUồn lực do con ngừoi làm ra. Nlìừng Iruoc' d(K
ch ín h D avid Ricardo (1772-1823) là ngữịi tìm ra sự giổi h an
đôi VỐI tă n g Irừơng k in h tê bỏi cảc nguồn tà i nguyêii
nhiên. Tác p h ấ m N h ữ n g ngun ìy cua kinh tở chíììh tri vù
th u ê kh oá (P nncip les of Political Economy a n d Taxation) fua

ông đưỢc x u ấ t b ả n n á m 1817. khi cuộc Cách m ạ n g ('oiìg
n ghiệp ỏ nư'ỏc A n h sắp h o à n t h à n h . Nó cũng là giai (loan
t ả n g trừ ỏ n g d á n sô nưốc A nh đạt đôn đỉnh điễm.

a.
Lý t h u y ế t vê g iớ i h ạ n n g u ồ n lực đ ó i với tăìig
t r ư ơ n g k i n h tê
C ũng n h ư A d am S m ith.

lý th u y ê t tă n g trướng cua

Ricardo cho r à n g sự tích luỹ tư b á n tro n g các n g à n h cỏag
n ghiệp h iệ n đại c h ín h là động lực dan đên tă n g ti-ướng ki!ih
tê, tư tưỏng n ày n a y sinh từ cuộc C’ách m ạ n g c ỏ n g lìííhií*})
Theo cách n h in của ông, "tư b a n ” ]à một tiuỹ tiển. (liiộc xa(
định b ằ n g tông tiển lương p h á i t r á cho n^ưòi lao độn^^ t]'iiỏ(
k h i b á n h à n g h o á m à n g ư o i l a o d ộ n g s a n x u ấ t r;i. c o n ^ \ oi

phần tiền phai 1)0 ra dê mua máy mó(‘. ngun liệu... ph- vụ
cho sản xu.at. Do vậy, cầu vể lao dòỉig táng tỷ lộ thuận Vui su

gia t á n g của quỹ tiề n lương. Mặt khác, cung lao dộng (híộí
xác định bằnií RỊ ngưịi lao động sằn sà n g làm việc (lii thoi
tĩian. bất kê mức lương là bao nhiòu. Điểu n ày hàm ý rnne
cung lao động là cô (ỉịnh tro n g "ngán hạn" (đuộc định

22

ĩrưòng Đai h ọc Kirđi lế Q a 6c dân



là kho;:ing tliịi Líian nià d á n sỏ k hơ ng 1h;iy dối). Vì thẻ, Ivhi
cỉau t ư mói (luọc 1)0 su n g vào quv tiểỉi lương, làm t ă n g mức
tiế n liùing. thì cnư lao động l á n g lẻn dọc theo đừởng cung
k h ơ n g co tíiàn tro n g n g á n h ạ n . T u y n h iên , n ê u mức lưòng
t a n g vùột q mức lừịng t.ơi th iê u (đú sịng) thì d â n sơ b ắ t
dầii t ă n g , kliién lự(‘ lứộng lao động l ả n g lẻn tro n g thòi kỳ sau
(ìỏ. D o vậy. cung lao động đưỢc: COI là hoàn toàn co giàn ỉrong

'Mài h ạ n ” (được (lịnh n g h ĩa là khoíĩng thoi g ia n đủ dài đê d ả n
so và lực lượng lao động có t h ế t h a y đối). Klìi đó, tiề n lương
u ỏ n có xu h ư ốn g bị đắy về mức tôi thiêư. BỎI vậy, tro n g dài
lạ n . c h i phí tiền lương tro n g cơng n ghiệp k h ơ n g táng, cịn lợi
n h u ậ n v ả n t á n g theo tv lệ tã n g cú a tư b ản. Vì tỷ suă^t lợi
n h ii ậ n khỏĩiií giam , n ê n v ẫ n có động cơ tái đẩu tư p h ần lợi
n h i i ậ n th u đưỢc, khiên sả n xu ấí và việc làm íiêp tục gia tăng

t)’ong k h u vực công n gh iệp h iệ n đại.
T u y vậy. tiế n lừịim tỏi th iếu của cơng n h â n p h ụ thuộc
vào g iá lương thực, thực ])ham. Kliông giông n h ư n g à n h cịng
nỊưhiệp- nơ n g n g h iệ p khỏníí th ê th o á t khỏi quy lu ậ t lọi tức
giáni d ẩ n tro n g s á n x u ấ t, bỏi vì n g à n h n ày bị giỏi h ạ n bỏi
n iíu ồ n lực (lất díu. Nẽu n h u cầu về lương thực, thực p h a m
diìọc (íấp ung bỏi s a n x u ấ t nông nghiẻỊ) sứ d ụ n g (ìất đai m àu
nio nhíVt. thì chi p hí (’ặ n biên của nó sẽ k hơ ng th a y đối. Tuv
nlìiơn. n ê u Cíiư ling thực, thực p h ã m t ă n g (do d á n sơ tảng)
\'uột q u á miìc s á n luợn^ điùù' s ả n x uảt t r ê n n h ữ n g đất dai
niàu mỏ n h á t , thì

(ì;Vt dai kénì m à u mỗ hịn sỏ tìược


(lùa \ ’ào Síin x u ã t, (lan (ỉén chi phí c ậ n biên tả n g lẻn. bơi
n h iểu tư ban và lao (lộng phái bó ra hịn cíê thu vể cùng một
luộug lừòrm Ihực. thực phàm trên mòi đơn vị đát dai kéni

T rư ^ ig Đ ợ i h ọ c Kinh lế QXẮÓC d â n

. . .

23


1

CHUYiÉN KHẢO: CÁC WỊ t-àmn l^ N G im íỊ H G tgNH TÉ

màu mị. Do đó. càng nhiểu đát đai k é m màu mỏ đuộc' diia

\'h() s:in xu;‘ứ . thì chi ])hí c-ận bien càn g t ă n g cao ' . T rong quá
t.nnh này. cầu về đất đai màu md t ả n g lén. vì nỏ íỉem lại lợi

n h u ậ n cao hơn. Kêt q u á là địa chủ đòi địa tỏ cao hõn cho
n h ữ n g đất đai m à u mỏ' hòn.
Klii giá lương thực, thực p h á m t á n g lén (vi chi p h í đẩv),
thì tiến lương d a n h n g h ĩa p h á i t r ả cho còng n h â n c ũ n g c;in
tănỉí lên đế đ ả m bảo mức sơng tơi th i ế u cho họ. Klii chi phí
tiên lừđng tá n g thì lợi n h u ậ n khơng thê tiêp lục tă n g thetì tịc

độ t ả n g của tư b ả n n ừ a. BỎI vậy, kh i caư vể lương thực, Ihực
p h ấ m tiêp tục t ă n g theo sự gia t á n g tích luỹ tư b a n và lá n g

d á n sô - lao động, thì ci cùn^, giá lương thực, thực p h a m sẽ
đạt tới mức m à ơ đó tv suâ^t lợi n h u ậ n trơ n ê n q thííp. đìm
mức n h à tư b ả n k h ơ n g cịn động cơ đê đ ầ u tư th ê m . T ă n g
trũỏng kinh tê sẽ n gừ n g lại ơ đó.

b.
G i ả i t h í c h l a i lý t h u y ế t c ủ a R i c a r d o t r o n g k iì ìh
tê hoc h i ê n đ a i
('ó th ê xảy dựng lại lý th u v ê t của Ricardo dưới d ạ n g một
mơ h ìn h k m h tê h iệ n đại, n h ư h ìn h 1.1 dưới đây. Đị th ị 1,1.a
biêu diền Ihị trư ò ng lao động tro n g n g à n h công nghiệp. ỉ,heo
mỏ h ìn h c â n b ằ n g cục bộ. Đường D D t h ẻ h iệ n đưịng cau lao
dộng, đưỢc giả định chính là đừớng giá trị cặn bièn cúa lao
động ứng VỚI mỗi lượng tư b ả n đước sii d ụ n g .



ỉ)o

l ọ i l i i c l ừ ( l (ỈMI

lìíUi

vồ cl i i r ùi

v ộ ì i ^ l ; ui cliirMi s â u ( l Ị i ỉ á r U’

c a n h l ; m l ỉ i á ì i i c a n l i ) . n r n ”v<)ì IIÌOI ỊiỊiaii ( l i ọ n l i c h d a i l a i i ^ l l i r n ì (luọ<
( l u a \^à<) s i i í l u n ^ , s õ <•<) ì i m c s árì x u à l
nj_n'ì "l ì Hì c s ; u i x i i à l ^ i á m ( ỉ à ì V Ị ì à m ý s ự


24

dàn'' ( l i ic í u i ỉo . i s r / ) . ThiiẠl
s n 1 í iiM l ì u ĩ c s i ì ì l i l òi

Trưòng Đợĩ hoc Kirđi 1ế Quổc dân


C hương /: i ý ỉh u y ết ĩă ig ỉn /à n g kĩnh t ế ừ u ỵền thống

w

CD
c

p
o

L

(a)

(b)

Lao động

Sản lương/tiẽu dùng ngu cốc

iHinh 1,1. Mị hình tăng trướng kinh tế của Ricardo


Trưòng Đại học Kỉnh tế Quốc đôn

25


SÀCH CHUYỆN KHẢOĩ CÁC MO HÌNH TĂNG TRƯỎNO KINH TỀ

M ặc chì (ìồ thị đưỢc xây íiựim th eo kiếu t â n cô (lĩẽỉi.
n h ù n g tin h c h á t cò đ iê n c ủ a lý th u y ê í Ricardo v a n íhííK t:iê
Iiệ n boi hình dạng của đường cung lao (tộng. Ricardo clà Lia
đ ịn h một đư òng cu n g lao động n ằ m n g a n g tạ i mức tiến hííing
tơi th i ê u w Iro n g d à i h ạ n , n h ư biếu diển hơi đường LS. Tuy
n h iê n , do ]ự(‘ lượng lao động khỏnsỊ t h a y đôi ti'ong n^^án liiìii.
n ê n có th ê COI là c u n g lao động n g ắ n h ạ n k h ơ n g co giàn í.lieo
ti ể n lư d n ^ và đùộc b iê u diễn bỏi đường t h a n g đứ ng s s .
G ia sứ t ạ i thời k ỳ đ ầ u củ a cịng nglìiệp hố, đưịng (’iUi
lao động là
ứngr VỐI mức tư b ả n K,. m à các chủ tư l);in
công n gh iệ p bỏ ra, k h i đó cân b ằ n g dài h ạ n trong thòi kỷ (lau
đviỢc th iê t lặp tại điếm A, vói sơ ngiíoi lao động đưỢc t h u ê lại
mức lưdng tôi th i ê u là L|,- Klii đó, tỏ n g giá trị s ả n p h â m trong
k h u vực công ns^hiệp được biếu diễn bỏi diện tích ADOL,,.
trong đó AWOLị^ đưỢc trả cho cơng nhán, cịn lại I)h;ui
A D W trỏ’ t h à n h lới n h u ậ n c ủ a n h à tư b an .
T heo một giả t h iê t c h u n g của kinh tê hục cỏ ctiơn (vìì
M a r x s a u này), n g u o i lao động (có mức lùõ ng vừa đủ sơng) sị
tiêvi d ù n g t o à n bộ t h u n h ậ p tiê n lương cúa họ, còn n h ữ n g nlìà
tư b ả n g ià u cỏ sè tá i đ ầ u tư g a n n h ư t o à n bộ lọỉ n h u ậ n họ í hu
đưộc, k h iế n cho lừọ’n g t ư b ả n t á n g t ừ K , tối Kị (/í, = K., + diộn

tích A D W ). T ư ơ ng ứng, đường s a n p h ắ m cận bién cua I;U)
động dịch c h u y ê n lên tr ê n , tức là đường cầu lao đỏn^^ (lịcli
s a n g phai, từ D D đên DD^ và mức tiển lừớng tăng tíìi \v.:'
ỉ )ir(>ní^
kiiìì

l a o ( l õn^ (lịrìì
h ỏ v<'ii ( l i r ì n

ỉ)

lừ

i)l),

tỏi

DI);

1ỈKM) c h i t n i ( | na> nvni or

c ô ( l i n h l à ì ì ì õt l ì uoiì^^ ln)Ị» r â l ( ì ã c

n l i â n c ó s ù (ỈỊclì c ì ì i i ’'!! ( ì ậ c l)iột ì ì à v l à

vì:

(1A\ l ã ("'icli (hi\-

d('' l l i c


Ì ì i ộ i ì l ì i í o n i í h()f) Ciìi' I v p ì i a n n h â ĩ i t ị c ơ ííịtìỊì c u a R i r í u d o íhon*.^ (jun SÌI
(lụi i í^ t ỉ i àùi í ^ CIUI U i \ V ‘ìi l i n h . < ’() lli<‘ v õ i n o t
\'()i

v i ộ c SIÌ

íỉiínn<^^ c à u

Ị»}ìi

l i u o i i í í h ( j p l o i i Ị ’ <|U;1I ÍHÚI

í u y r n . h a o i’o n ì <;ỉ

] <) i

t li r t ã ì i ỵ \ : ì

(lịi voi 1;ỉ <) (ỈỘII^^ ' l \ i y ĩ ì l ì i ơ n , \'i(}c ì i à y (ỈỊI ĩìoi f ì ' ì nh h à s ’ (!ỗ lỉìỊ ]-af p h ú c

26

Trương Đạí học Kirđi tế Quốc đân


×