Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài giảng phân tích và lập dự án đầu tư chương 6 ths trần thùy linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.84 KB, 22 trang )

CHƯƠNG VI PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Phân tích tài chính gồm những nội dung:
Xác định vốn đầu tư, cơ cấu vốn, nguồn tài trợ
Tính các khoản doanh thu-chi, lợi nhuận
Tính các chỉ tiêu hiệu quả


I. Xác định tổng vốn đầu t
Tổng vốn đầu t bao gồm vốn cố định, vốn lu
động, lãi vay trong giai đoạn xây dựng (nếu có)
A. Vốn cố định
1. Chi phí ban đầu
2. Chi phí cơ bản
B. Vốn lu động
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí lu thông
C. Vốn đầu t ban đầu = (A) + (B)
D. Lãi vay trong giai đoạn xây dựng
E. Tổng vốn đầu t = (C) + (D)


II. Xác định cơ cấu nguồn vốn
1. Trờng hợp đầu t trong nớc
A. Tổng vốn đầu t:
Vốn đầu t ban đầu
Lãi vay trong giai đoạn xây dựng
B. Các nguồn vốn
Vốn pháp định
Vốn vay
Vốn góp cổ phần


Vốn khác: vốn viện trợ, quà tặng


II. Xác định cơ cấu nguồn vốn
2. Trờng hợp có vốn đầu t nớc ngoài
-

Vốn pháp định gồm vốn góp của các bên
Vốn vay bằng tổng vốn trừ đi vốn pháp
định


III. Các chỉ tiêu đảm bảo khả năng về vốn và
khả năng thanh toán của dự án
-

Tỷ lệ vốn tự có tham gia trên tổng số vốn đầu t
Vn phỏp nh
30%
Tng vn u t

-

Tỷ lệ vốn góp cổ phần trên tổng vốn đầu t
Vn gúp c phn
50%
Tng vn u t

-


Tỷ lệ lu hoạt
Ti sn lu ng
= 1ữ2
N ngn hn


IV. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động
của doanh nghiệp
V. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm
VI. Xác định doanh thu hàng năm


VII. Các chỉ tiêu xác định khả năng sinh lời và xếp
hạng các dự án đầu tư

1. Lợi nhuận thuần π
πPV= (Doanh thu thuần)PV – (Các loại chi phí)PV
Trong đó các loại chi phí bao gồm chi phí cho sản
xuất kinh doanh, trả lãi, thuế


Có 3 loại chỉ tiêu lợi nhuận thuần
1.1 Lợi nhuận thuần năm thứ i
πi= (Doanh thu thuần)i- (Các loại chi phí)
Thisi image cannot currently be displayed.
Chỉ tiêu này thường được dùng để so sánh các năm hoạt
động và để tính hai chỉ tiêu tiếp theo
1.2 Tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án
n


 PV 

n


i 0

PV

1
 i
i
(
1

r
)
i0

1.3 Lợi nhuận thuần bình quân



PV

 PV

n



VII. Các chỉ tiêu xác định khả năng sinh lời và xếp
hạng các dự án đầu t
2. Thời gian hoàn vốn (T)
2.1 Khi không vay vốn theo phơng thức lãi suất đơn
2.1.1 Tính theo ti`nh hi`nh hoạt động năm thứ i
(Tng vn u t)PV
Ti=
(i+Di )PV

Trong đó

i là lợi nhuận thuần năm i,
Di là khấu hao năm i


VII. Các chỉ tiêu xác định khả năng sinh lời và xếp
hạng các dự án đầu t
2. Thời gian hoàn vốn (T)
2.1 Khi không vay vốn theo phơng thức lãi suất đơn
2.1.2 Tính theo tình hình hoạt động bình quân cả đời dự án
(Tng vn u t)PV
T=
(Li nhun thun bỡnh quõn+Khu hao bỡnh quõn)PV

Iv PV
T
D




Trong đó



PV

là lợi nhuận thuần bình quân cả đời dự án
D là khấu hao bình quân cả đời dự án


VII. Các chỉ tiêu xác định khả năng sinh lời và xếp
hạng các dự án đầu t
2. Thời gian hoàn vốn (T)
2.2 Khi vay vốn theo phơng thức lãi suất đơn
2.2.1 Tính theo tình hình hoạt động năm thứ i
(Tng vn u t)PV
Ti=
(i+Di+LIi)PV

Trong đó LIi là lãi vay năm i


VII. Các chỉ tiêu xác định khả năng sinh lời và xếp
hạng các dự án đầu t
2. Thời gian hoàn vốn (T)
2.2 Khi vay vốn theo phơng thức lãi suất đơn
2.2.2 Tính theo tình hình hoạt động bình quân cả đời dự án

IvPV
T

( D L) PV


VII. Các chỉ tiêu xác định khả năng sinh lời và xếp
hạng các dự án đầu t

2. Thời gian hoàn vốn (T)
2.3 Ưu và nhợc điểm của chỉ tiêu T
2.3.1 Ưu điểm
- Dễ xác định
- Mức độ tin cậy cao
- Giúp các nhà đầu t thấy rõ đến bao giờ hoàn vốn

2.3.2 Nhợc điểm
- Không phản ánh đợc thu nhập sau khi hoàn vốn


VII. Các chỉ tiêu xác định khả năng sinh lời và xếp
hạng các dự án đầu t

2. Thời gian hoàn vốn (T)
2.4 Quy tắc ra quyết định
Chọn phơng án có thời gian hoàn vốn ngắn nhất,
nếu các chỉ tiêu khác là nh nhau.


VII. Các chỉ tiêu xác định khả năng sinh lời và xếp
hạng các dự án đầu t

3. Chỉ tiêu hiện giá thuần (NPV)

3.1 Thành lập công thức
NPV = TRPV TCPV + RVPV
Trong đó

TR: tổng thu nhập
TC: tổng chi phí
RV: giá trị còn lại


VII. Các chỉ tiêu xác định khả năng sinh lời và xếp
hạng các dự án đầu t

3. Chỉ tiêu hiện giá thuần (NPV)
3.2 Ưu và nhợc điểm của chỉ tiêu NPV
3.2.1 Ưu điểm
Cho biết quy mô thu nhập ròng mà chủ đầu t có thể thu
đợc từ dự án

3.2.2 Nhợc điểm
NPV phụ thuộc vào suất chiết khấu mà việc xác định
suất chiết khấu rất phức tạp


VII. Các chỉ tiêu xác định khả năng sinh lời và xếp
hạng các dự án đầu t

3. Chỉ tiêu hiện giá thuần (NPV)
3.3 Quy tắc ra quyết định
-


Trờng hợp nhiều dự án, chọn dự án có NPV lớn
nhất

-

Trờng hợp chỉ có một dự án, dự án sẽ đợc chấp
nhận khi NPV>0


4. Suất hoàn vốn nội bộ, hoặc suất thu hồi nội bộ (IRR)
4.1 Thành lập công thức
IRR được định nghĩa là suất lợi nhuận thu được khi
NPV=0

r=r*=IRR
NPV
1

r1
NPV
2

r2


4. Suất hoàn vốn nội bộ, hoặc suất thu hồi nội bộ (IRR)
4.1 Thành lập công thức
This image cannot currently be displayed.

IRR được định nghĩa là suất lợi nhuận thu được

khi NPV=0

NPV1
IRR  r1 
(r2  r1 )
NPV1  NPV2
Nhận xét: IRR rất quan trọng khi đánh giá dự án. Giả sử dự
án vay vốn đầu tư với lãi suất 10%/năm, nếu
IRR=10%/năm thì kết luận dự án chỉ hoàn vốn


4. Suất hoàn vốn nội bộ, hoặc suất thu hồi nội bộ (IRR)
4.2 Kết luận
This image cannot currently be displayed.

-

IRR cho biết lãi suất tối đa nhà đầu tư có thể chấp
nhận vay

-

Nếu lãi suất vay
-

Nếu lãi suất vay >IRR thì dự án bị lỗ


5. Phương pháp tỷ số lợi ích chi phí (B/C)

5.1 Thành lập công thức
This image cannot currently be displayed.
Tổng hiện giá thu nhập

B/C =

Tổng hiện giá chi phí
n

1
Bt

t
(
1

r
)
B / C  t n1
1
Ct

t
(
1

r
)
t 1


This image cannot currently be displayed.

Trong đó

Bt: thu nhập tại năm t hoặc lợi ích tại năm t
Ct: chi phí tại năm t
r: suất chiết khấu
n: số năm thực hiện dự án


5. Phương pháp tỷ số lợi ích chi phí (B/C)
5.2 Ưu, nhược điểm
5.2.1 Ưu điểm
-

This image cannot currently be displayed.

Cho biết lợi ích trên một đồng chi phí: thông số
biểu thị hiệu quả đầu tư

5.2.2 Nhược điểm
-

Không cho biết tổng thu nhập ròng

This image cannot currently be displayed.

5.3 Quy tắc ra quyết định
-


Trường hợp nhiều dự án: Chọn dự án có B/Cmax

-

Trường hợp chỉ có một dự án: dự án được chấp
nhận nếu B/C >1



×