Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng kinh tế tài nguyên môi trường chương II ths lê thị hường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.27 KB, 23 trang )

12/09/15

Lê Thị Hường

1


I. Mô hình cân bằng vật chất
(+)
C
P
R
WC
WP
WR
ER
(-)
h>y
r
12/09/15

W
RR
(-) (+)

(+)

Hình II.1:
Sơ đồ cân
bằng vật


chất

(-)

h>y h(+)

U

W
A

(-)

Lê Thị Hường

W>A

2


1. Chức năng của môi trường tự nhiên:
 Cung cấp TNTN (R) cho phân hệ kinh tế
 Phân hệ kinh tế sử dụng R để sản xuất
hàng hóa (P) dưới dạng sản phẩm vật chất
và dịch vụ,
 đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng (C)
 nhằm gia tăng độ hữu dụng của con
người về vật chất lẫn tinh thần (U)
 thực hiện tiến trình phát triển.


12/09/15

Lê Thị Hường

3


12/09/15

Lê Thị Hường

4


12/09/15

Lê Thị Hường

5


 Tiếp nhận và phân hủy chất thải do các quá
trình khai thác, sản xuất và tiêu thụ thải ra.
 Trực tiếp cung cấp độ hữu dụng dưới dạng
thẩm mỹ và thoải mái tinh thần.

12/09/15

Lê Thị Hường


6


⇒ Chức năng nâng đỡ cuộc sống.
Nền kinh tế muốn phát triển bền vững phải
duy trì chức năng này.
Trong sơ đồ, các dòng dương là con đường
đảm bảo chức năng đó,
Còn các dòng âm là làm suy yếu.
2. Định luật nhiệt động học thứ nhất và thứ 2
 Định luật 1:
Hoạt động kinh tế là một quá trình chuyển đổi
vật chất và năng lượng. Chúng ta không thể
hủy hoại vật chất và năng lượng theo nghĩa
tuyệt đối, mà chỉ chuyển chúng từ dạng này
12/09/15
Lê Thị Hường
7
sang dạng khác.


Nói cách khác, tất cả các hoạt động khai thác,
sản xuất, tiêu thụ tài nguyên cuối cùng đều
đưa đến lượng chất thải bằng với lượng tài
nguyên đưa vào.
R=W
R = G + WR + WP + WC - r
Có 3 cách làm giảm sử dụng R, giảm chất
thải:

• Giảm G: giảm nhu cầu. ⇒ Giảm tăng dân số
• Giảm WR,P,C: áp dụng công nghệ sạch, thay
đổi thiết kế sản phẩm, thay đổi cơ cấu hàng
hóa và dịch vụ.
8
• Tăng cường tái chế r.


Định luật 2:
Không thể có khả năng thu hồi (tái chế) 100%
chất thải để đưa vào lại chu trình chế biến tài
nguyên.
⇒Tối thiểu hóa lượng thải: W ≤ A
II. Phát triển bền vững – Khái niệm, phân loại,
và thước đo
1.Khái niệm: (WCED, 1987)
Phát triển bền vững là phát triển để đáp ứng
nhu cầu của đời nay mà không làm tổn hại
đến khả năng đáp ứng những nhu cầu của
đời sau.
12/09/15

Lê Thị Hường

9


Mỗi quốc gia và trên toàn cầu phải thiết lập 2
nền tảng công bằng:
 Công bằng giữa cùng một thế hệ:

 Gia tăng mức sống thế hệ hiện nay,
đặc biệt chú trọng đến người nghèo
 Đảm bảo thỏa đáng các nhu cầu đa
dạng của những người tiêu dùng khác
nhau trong quá trình sử dụng các hàng
hóa và dịch vụ môi trường.
 Phải có cơ chế đền bù giữa người gây
ngoại tác tiêu cực với người chịu thiệt
hại trong một quốc gia và giữa các nước,
12/09/15

Lê Thị Hường

10


đặc biệt là giữa các nước đang phát triển và
đã phát triển.
 Tôn trọng quyền được sống còn của những
sinh vật khác ngoài con người.
 Công bằng liên thế hệ
 Tối thiểu hóa những ảnh hưởng của các
hoạt động kinh tế đến tài nguyên thiên nhiên
và khả năng hấp thụ chất thải của môi trường.
 Nếu gây ra những chi phí cho tương lai thì
thế hệ này phải bồi thường lại bằng vốn nhân
tạo:
 Vốn
12/09/15


Lê Thị Hường

11


 Công nghệ tiên tiến: cho phép thế hệ
tương lai chuyển đổi sử dụng tài nguyên
thiên nhiên.
VD: Chuyển dùng nhiên liệu hóa thạch sang
năng lượng mặt trời.
⇒ Điều kiện để phát triển bền vững:
Phải có sự chuyển giao di sản tư bản giữa
các thế hệ.
Sao cho thế hệ tương lai vẫn có một lượng
tư bản không ít hơn những gì mà thế hệ
hiện nay đang có.
12/09/15

Lê Thị Hường

12


2. Phân loại: có 2 loại:
 Phát triển bền vững thấp:
Quan điểm: các dạng tư bản có thể hoàn
toàn thay thế cho nhau,
Không xem tư bản tự nhiên là loại cần xử lý
đặc biệt.
Nguyên lý:

Tài nguyên thiên nhiên↓ = đường sá, máy
móc, tư bản nhân tạo khác↑.
Đường sá, máy móc, tư bản nhân tạo khác↓
= đất phì nhiêu, rừng,…, giáo dục↑.
12/09/15

Lê Thị Hường

13


 Phát triển bền vững cao:
Quan điểm: Các dạng tư bản không thể
thay thế hoàn toàn cho nhau
Tư bản tự nhiên có những chức năng mà
tư bản nhân tạo không thể thay thế được.
⇒ Phải bảo vệ những tư bản tự nhiên chủ
yếu.

12/09/15

Lê Thị Hường

14


SOL, KM

F


H

Mẫu phát triển
bền vững cao

E

K



D●
B●

C●

G
I


Mẫu phát triển
bền vững thấp

O
KN
Kmin
A
Hình II. 2: Hai mẫu phát triển bền vững
Điểm O: Mức sống lay lất
SOL: Mức sống

KM: Tư bản nhân tạo Điểm A: Chết đói hoặc
KN: Tư bản tự nhiên cực kỳ khó khăn
12/09/15

Lê Thị Hường

15


- Những nền kinh tế đang ở điểm Kmin hoặc
lân cận: (KN ít ỏi, SOL lay lất):
 Chỉ có thể tăng SOL trên cơ sở tăng KN:
đường ABCD.
 SOL và KN hỗ trợ nhau ⇒ PTBV cao.
- Những nền kinh tế đã cất cánh: điểm D. Ở
đây có nhiều lựa chọn:
 Phát triển bền vững cao: vùng FDG.
 DF: SOL tăng, KN không đổi
 DG: SOL giữ nguyên, tăng nhanh KN.
 DE: SOL và KN cùng tăng
12/09/15

Lê Thị Hường

16


 Phát triển bền vững thấp: đường IDKH:
 SOL và KN đánh đổi cho nhau
 Nền kinh tế có thể đi đến H (ứng với Kmin)

vì xem như có sự thay thế hoàn toàn giữa
giữa KM và KN
- Phát triển bền vững thấp không thể thực hiện
ở Kmin và lân cận Kmin, vì ở đây cả SOL, K M,
và KN đều không có gì để đánh đổi.

12/09/15

Lê Thị Hường

17


3. Thước đo
Z ≥ S/Y – dM/Y – dN/Y
Z: Chỉ tiêu biểu thị khả năng bền vững của
nền kinh tế.
Z ≥ 0: bền vững,
Z< 0: không bền vững
Y: GDP (GNP)
S: tổng tiết kiệm quốc gia
dM: Khấu hao tư bản nhân tạo
dN: Khấu hao tư bản tự nhiên
12/09/15

Lê Thị Hường

18



III. Các nguyên tắc phát triển bền vững
Nguyên tắc 1:
Điều chỉnh những thất bại do thị trường
và do sự can thiệp của nhà nước
liên quan đến giá cả và quyền sở hữu.
Nguyên tắc 2:
Duy trì năng lực tái sinh của tư bản tự nhiên
có khả năng tái sinh (kể cả khả năng hấp thụ
chất thải)
• Quy mô và tốc độ khai thác RR phải đảm
bảo cố định hóa nguồn dự trữ tối ưu.
12/09/15

Lê Thị Hường

19


• Xác định mức ô nhiễm tối ưu nhằm giới hạn
quy mô kinh tế trong khả năng chấp nhận
được của các hệ thống bảo vệ sự sống.
Nguyên tắc 3
Nền kinh tế phải tạo ra động lực khuyến
khích chuyển đổi công nghệ nhằm chuyển
đổi sử dụng ER sang RR, tái chế phế liệu và
tăng hiệu quả sử dụng ER.
• Động lực quan trọng nhất là giá cả: giá cả
ER khan hiếm phải cao hơn giá cả của RR
thay thế và những nguồn phế liệu tái chế.
12/09/15


Lê Thị Hường

20


• Phát triển công nghệ theo hướng sản xuất
các tài nguyên thay thế và tài nguyên tái chế,
giảm định mức nguyên nhiên liệu trên một
đơn vị sản phẩm,
nhằm đảm bảo tăng mức sống cho dù ER có
suy giảm.
• Tốc độ sử dụng ER = tốc độ sản xuất các tài
nguyên thay thế và tái chế.
Nguyên tắc 4
Quy mô của nền kinh tế phải giới hạn trong
khả năng gánh vác của số tư bản tự nhiên
hiện có.
12/09/15

Lê Thị Hường

21


Trong tình trạng không chắc chắn và không thể
đảo ngược cần đảm bảo tiêu chuẩn an toàn tối
thiểu.
• Tình trạng không chắc chắn và không thể
đảo ngược của một chương trình hay dự án

phát triển là tình trạng không dự đoán được
các tai biến môi trường,
và sẽ dẫn đến những thay đổi mà về mặt vật
chất không thể trở lại trạng thái ban đầu,
hoặc chỉ trở về nguyên trạng với một chi phí
quá đắt khiền nền kinh tế không gánh chịu nổi
12/09/15

Lê Thị Hường

22


VD: mất rừng nhiệt đới, mất các khu ngập
nước phức tạp.
• Tiêu chuẩn an toàn tối thiểu yêu cầu phải
bảo tồn các dạng tư bản tự nhiên chủ yếu.

12/09/15

Lê Thị Hường

23



×