QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ
ÁN
Bùi Minh Phụng
MỤC ĐÍCH
Hiểu được tầm quan trọng của QL phạm vi
Hiểu được quy trình của QL phạm vi
Mô tả sự hỗ trợ của phần mềm trong QL
phạm vi
Bùi Minh Phụng
QL PHẠM VI LÀ GÌ?
Phạm vi (scope)
Là
một danh sách những gì DA phải làm (cũng
có thể là không làm).
DA
phải có phạm vi được viết rõ ràng, nếu
không DA sẽ không bao giờ kết thúc
Bùi Minh Phụng
QL PHẠM VI LÀ GÌ?
Các kết quả chuyển giao (deliverables)
Là
kết quả của DA mà sẽ được chuyển giao
cho khách hàng như: phần cứng, phần mềm,
bảo hành, tài liệu, đào tạo và phương thức
chuyển giao
Nhóm
DA và các bên liên quan phải cùng
thống nhất những gì sẽ được tạo ra như là kết
quả của DA và chúng được tao ra như thế nào
Bùi Minh Phụng
QL PHẠM VI LÀ GÌ?
Quản lý phạm vi dự án (project scope
management)
Bao
gồm các qui trình liên quan đến việc xác
định và kiểm soát những gì thuộc hoặc không
thuộc dự án
Nó
bảo đảm đội dự án và những người liên
quan cùng hiểu biết về sản phẩm mà dự án
tạo ra và quy trình mà đội dự án sẽ sử dụng để
tạo ra sản phẩm.
Bùi Minh Phụng
CÁC QUY TRÌNH QL PHẠM VI DA
Khởi động (initiating): bắt đầu một DA hay chuyển tiếp
sang giai đoạn kế
Lập kế hoạch phạm vi (Planning): phát triển các tài liệu
nhằm cung cấp nền tảng cho các quyết định về DA
Xác định phạm vi (Definition): chia nhỏ các sản phẩm
trung gian của DA thành các thành phần nhỏ hơn
Kiểm tra phạm vi (Verification): hợp thức hóa việc chấp
nhận phạm vi của DA
Điều khiển thay đổi phạm vi (Controling): điều khiển
những thay đổi của phạm vi DA
Bùi Minh Phụng
CÁC
. QUY TRÌNH QL PHẠM VI DA
Bùi Minh Phụng
CÁC
. QUY TRÌNH QL PHẠM VI DA
Bùi Minh Phụng
KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN
Kế hoạch chiến lược
Bước
đầu trong khởi động DA là nhìn vào bức
tranh tổng thể hay là kế hoạch chiến lược của
công ty
Kế
hoạch chiến lược đòi hỏi xác định các mục
tiêu, nghiệp vụ lâu dài
Các
DA cần hỗ trợ các mục tiêu chiến lược và
tài chính
Bùi Minh Phụng
CHỌN DỰ ÁN
Xác định các DA tiềm năng
Sau đó chọn DA và phân bổ tài nguyên
Các phương án chọn DA
Tập
trung vào nhu cầu chung
Phân
loại DA
Phân
tích tài chính
Dùng
WSM (mô hình triển vọng trọng số)
Thực
hiện BC (bảng điểm cân đối)
Bùi Minh Phụng
PHƯƠNG PHÁP CHỌN DỰ ÁN
Tập trung vào nhu cầu chung
Phân tích SWOT (mạnh, yếu, cơ hội, nguy cơ)
Phân loại DA
Phân tích tài chính
Dùng WSM (mô hình triển vọng (tính điểm) trọng
số - Weighted Scoring Model)
Thực hiện BC (bảng điểm cân đối – Balanced score
card) ()
Bùi Minh Phụng
TẬP TRUNG VÀO NHU CẦU
Dựa vào 3 tiêu chuẩn sau:
Nhu
cầu (need)
Tài
chính (fund)
Sự
sẵn lòng (will)
Bùi Minh Phụng
PHÂN TÍCH SWOT
Bùi Minh Phụng
PHÂN LOẠI DỰ ÁN
Có thể phân loại dựa theo:
Khó
khăn
Thuận
lợi
Những
hướng dẫn
Có thể phân loại dựa theo: thời gian thực
hiện và khi nào có cần dùng
Có thể phân loại dựa theo độ ưu tiên của dự
án
Bùi Minh Phụng
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích NPV (Net present value): giá trị
hiện tại
ROI (Return On Investment) =
(total discounted benefits – total discounted
cost) /
discounted costs: kết quả thu được nhờ đầu
tư
Thời gian hoàn vốn (Payback period)
Bùi Minh Phụng
MỘT SỐ THUẬT NGỮ
Discount rate: tỉ lệ chiết khấu
Cast flow: dòng tiền mặt, tính bằng hiệu thu
nhập và chi tiêu
Capital: tiền vốn
Cost of capital: chi phí của vốn
Bùi Minh Phụng
TUYÊN BỐ DỰ ÁN
Sau khi quyết định chọn dự án, ta phải đưa
ra tuyên bố dự án.
Tuyên bố dự án công nhận dự án và cũng
cấp những chỉ thị về việc quản lý dự án
những muc tiêu của dự án
Những stakeholders sẽ ký vào tuyên bố để
xác nhận việc đồng ý với sự cần thiết và
mục đích của dự án.
Bùi Minh Phụng
TUYÊN BỐ DỰ ÁN
Ví dụ
Bùi Minh Phụng
TÔN CHỈ DỰ ÁN (Project Charter)
Là tài liệu mang tính chất pháp lý cao dùng để khẳng định sự
phê chuẩn chính thức cho người trưởng dự án được quyền sử
dụng nguồn lực đã cấp để làm thõa mãn các yêu cầu đối với dự
án. Nơi ban hành tài liệu là một tổ chức (một công ty, hay cơ
quan của chính phủ) thành lập dự án, là nơi cung cấp các nguồn
lực cần thiết cho dự án để giải quyết một hoặc một số yêu cầu
như:
Yêu cầu của thị trường về một sản phẩm đặc thù
Yêu cầu cải tiến bộ máy của tổ chức hoặc chính phủ
Yêu cầu sử dụng ưu thế từ công nghệ mới
Nhu cầu từ xã hội
Bùi Minh Phụng
TÔN CHỈ DỰ ÁN (Project Charter)
Nội dung của tôn chỉ dự án: trình bày rõ ràng các nội dung sau:
Các yếu điểm của tổ chức, hậu quả và cơ hội để cải tiến: nội dung
này là phần phân tích tổng quát để đưa đến mục tiêu của dự án
Mục tiêu của dự án: mục tiêu của dự án là để giải quyết tất cả hoặc
một phần khuyết điểm (hoặc cơ hội cải tiến) cho tổ chức; mục tiêu
của dự án phải liên kết với mục tiêu của tổ chức thông qua chiến lược
phát triển của tổ chức.
Các yêu cầu đối với dự án: thể hiện các đòi hỏi đối với dự án phát
sinh từ mục tiêu của dự án mà dự án phải đáp ứng đầy đủ thì mới
được cho là đạt được mục tiêu.
Bùi Minh Phụng
TÔN CHỈ DỰ ÁN (Project Charter)
Nội dung của tôn chỉ dự án: trình bày rõ ràng các nội dung sau:
Sơ lược về phương pháp thực hiện dự án để đạt được mục
tiêu của dự án: bao gồm cách giải quyết các yêu cầu và trình
tự các bước thực hiện (tổng quát)
Các giả định (assumptions) và phụ thuộc (dependencies) từ
phương pháp đã nêu ở trên:
Giả định là giả thiết về những tình huống sẽ xảy ra trong tương lai
(thực tế có thể khác với giả định), dùng làm tiền đề lập kế hoạch
cho dự án.
Phụ thuộc: là những gì mà dự án cần nhưng lại không đủ khả năng
tự giải quyết, phía tổ chức cần trợ giúp cho dự án, như chuẩn bị
nhận chuyển giao từ dự án.
Bùi Minh Phụng
TÔN CHỈ DỰ ÁN (Project Charter)
Nội dung của tôn chỉ dự án: trình bày rõ ràng các nội dung sau:
Các chuyển giao (deliverables) và các mốc đánh giá (milestones). Chuyển
giao là những sp, dv tạo ra từ DA để chuyển cho tổ chức sử dụng. Mốc
đánh giá là một nội dung đánh giá kq của DA ở một thời điểm xác định
trước, để quyết định DA có được thực hiện tiếp hay không, và tiếp tục làm
gì.
Lợi ích của dự án, và kinh phí cần thiết để thực hiện dự án.
Nơi cấp phát nguồn lực cho dự án (Kinh phí, nhân lực, phương tiện,…)
Người QLDA, các vai trò và trách nhiệm của Stakeholders đối với DA.
Bùi Minh Phụng
TÔN CHỈ DA
Bùi Minh Phụng
VÍ DỤ TÔN CHỈ DỰ ÁN
Bùi Minh Phụng
VÍ DỤ TÔN CHỈ DỰ ÁN
Bùi Minh Phụng