Giám đốc công ty
Pgđ nhân sự
Pgđ tài chính
Pgđ kỹ thuật
Pgđ kinh doanh
Phòng điều hành kỹ thuật
Phòng chăm sóc khách hàng
phòngquản lý bán hàng
Phòng tổ chức lao động
Phòng tài chính
Phòng kinh doanh
Trung tâm kinh doanh 1
Trung tâm kinh doanh 4
Trung tâm kinh doanh 3
Trung tâm kinh doanh 2
Luận văn tốt nghiệp
I.
Lời Mở đầu
iễn thông và thông tin di động là
một ngành nghề kinh tế - kỹ
thuật quan trọng của đất nớc. Thực hiện phơng châm đi tắt, đón đầu, tiến thẳng vào
kỹ thuật công nghệ hiện đại, ngành Viễn thông Việt Nam gần đây đã có những bớc
tiến vợt bậc. Mức tăng trởng của Viễn thông Việt Nam trong những năm qua luôn đạt
ở mức trên dới 30% mỗi năm, riêng dịch vụ thông tin di động tăng trên 60%. Mức
tăng trởng này đợc đánh giá là cao nhất nhì ở khu vực châu á - Thái Bình Dơng.
Nếu nh trớc đây, công nghệ số và một thị trờng đợc bảo hộ với các doanh
nghiệp hoạt động độc quyền đã tạo ra lợi nhuận, thì nay việc mở cửa thị trờng theo
yêu cầu của hội nhập đã đặt ngành Viễn thông Việt Nam đứng trớc sự cạnh tranh vô
cùng gay gắt. Sự tồn tại trong thời gian dài theo kiểu một mình một chợ của 2 mạng
Vinafone và Mobilefone đã thực sự khép lại sau sự gia nhập thị trờng của hàng loạt
các công ty Viễn thông mới và đặc biệt ấn tợng nhất là sự ra đời của mạng di động
Viettel 098 đợc coi là mạng di động có tốc độ phát triển thuê bao nhanh nhất Việt
Nam, chiếm trên 60% tổng doanh thu của Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội
Viettel (đợc tổ chức Viễn thông quốc tế ở vơng quốc Anh bình chọn là mạng di động
đứng thứ 13 trong tổng số 20 mạng di động phát triển nhất thế giới) - gây không ít
những tranh luận gay gắt trên phơng tiện truyền thông đại chúng cũng nh giới
chuyên gia trong ngành về cái gọi là độc quyền và cạnh tranh trong Viễn thông.
Đợc sự đồng ý và cho phép của giáo viên hớng dẫn và Công ty Điện Thoại Di
Động Viettel em đã chọn đề tài Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty Điện Thoại Di Động Viettel để viết luận văn tốt nghiệp. Nội dung
chính của luận văn gồm 3 chơng:
Chơng 1: Tìm hiểu chung về Công ty Điện Thoại Di Động Viettel.
Chơng 2: Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Điện Thoại Di
Động Viettel.
1
V
Chơng 3: Mục tiêu, phơng hớng phát triển, giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty Điện Thoại Di Động Viettel.
Do thời gian thực tập và kiến thức còn nhiều hạn chế bản luận văn của em khó
có thể tránh khỏi những sai sót, em mong nhận đợc những ý kiến chỉ bảo của quý
thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Phơng Linh
2
Luận văn tốt nghiệp
Chơng I: Tìm hiểu chung về Công ty điện thoại
di động viettel
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty điện thoại
di động viettel
1. Sự hình thành, chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Công Ty Điện Thoại Di Động Viettel (Viettel Mobile) đợc thành lập ngày
31/5/2002, là một đơn vị thành viên của Tổng Công ty Viễn thông Quân Đội Viettel
(sau đây gọi tắt là Tổng Công ty). Mọi hoạt động của Công ty luôn phải phù hợp với
mục tiêu kế hoạch chung của Tổng Công ty, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn do Tổng
Công ty và Nhà nớc cung cấp, thực hiện các công việc, trình nộp các báo cáo thống
kê, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Tổng Công ty. Công ty Điện Thoại Di Động
Viettel có nhiệm vụ thiết lập và quản lý mạng, tổ chức cung cấp dịch vụ điện thoại di
động trên phạm vi toàn quốc dựa trên công nghệ GSM. Theo giấy phép số
111/1998/GP-TCBĐ ngày 24/1/1998, Công ty đợc phép cung cấp dịch vụ điện thoại
di động Viettel 098 với các gói cớc trả trớc, trả sau và dịch vụ nhắn tin trên toàn
quốc. Công ty có địa chỉ liên hệ tại:
* Trụ sở chính:
- Tầng 11 số 1 Giang Văn Minh Ba Đình Hà Nội.
* Các văn phòng đại diện:
- 27 Nguyễn Thành Hãn Hải Châu - Đà Nẵng;
- 718B Hùng Vơng phờng 13 quận Tân Bình TP Hồ Chí Minh.
Mặc dù mới đi vào hoạt động nhng mạng điện thoại di động Viettel 098 đã đạt
đợc những thành tích đáng ghi nhận. Cho đến nay mạng đã phủ sóng đợc 64/64 tỉnh
thành của cả nớc, trở thành ngời bạn tin cậy của mọi nhà và đặc biệt là đã góp phần
phá bỏ đợc tính độc quyền của mạng di động ở Việt Nam.
Công ty Điện Thoai Di Động có các chức năng và nhiệm vụ chính nh sau:
* Tham mu: Giúp Ban Lãnh Đạo Tổng Công ty về công tác khai thác và tổ
chức kinh doanh có hiệu quả mạng điện thoại di động.
* Quản lý và tổ chức thực hiện: Tổ chức quản lý, điều khiển các hoạt động
khai thác và kinh doanh mạng điện thoại di động bao gồm: vận hành, khai thác thiết
3
bị mạng lới, tổ chức sửa chữa, bảo trì bảo dỡng thiết bị định kỳ, ứng cứu thông tin, tổ
chức bộ máy và mạng lới kinh doanh trên toàn quốc.
* Giám sát: Thực hiện việc kiểm tra, giám sát, đôn đốc các hoạt động sản xuất
kinh doanh đã đợc Ban Lãnh đạo Tổng Công ty phê duyệt.
* Nhiệm vụ khai thác và kinh doanh
- Tiếp nhận thiết bị, mạng lới sau khi đã đợc lắp đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh và
nghiệm thu.
- Tổ chức vận hành khai thác sử dụng các thiết bị, mạng lới hiệu quả phục vụ
cho sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng các quy trình khai thác bảo trì bảo dỡng thiết bị mạng lới.
- Lập kế hoạch định kỳ, kế hoạch dự phòng, tổ chức thực hiện và kiểm tra
giám sát công tác bảo dỡng thiết bị theo quy trình.
- Tổ chức ứng cứu thông tin, khắc phục sự cố trên toàn mạng.
- Xây dựng bộ máy tổ chức, triển khai hoạt động kinh doanh gồm: công tác
xây dựng chiến lợc phát triển kinh doanh, tổ chức và quản lý hệ thống bán hàng,
chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại và các hoạt động marketing khác.
- Quản lý tốt các hoạt động tài chính, tổ chức lao động, tiền lơng, đào tạo,
hành chính quản trị và vật t, kho tàng,
- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, tài liệu và chơng trình đào tạo phục vụ
cho công tác khai thác kinh doanh.
* Nhiệm vụ chính trị
Chịu trách nhiệm trớc Đảng uỷ, Ban Lãnh đạo Tổng Công ty xây dựng Công ty
trở thành một đơn vị:
- Vững mạnh về chính trị: Cán bộ công nhân viên (CBCNV) có bản lĩnh vững
vàng, sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ đợc giao. Tổ chức Đảng, các tổ
chức quần chúng thờng xuyên đạt vững mạnh, giới thiệu cho Đảng nhiều quần chúng -
u tú. Làm tốt công tác dân vận, xây dựng và giữ vững an toàn trên địa bàn đóng quân.
- Tổ chức biên chế đúng quy định, duy trì nghiêm các chế độ nề nếp.
- Xây dựng nề nếp chính quy và quản lý kỷ luật tốt.
- Đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV
toàn Công ty.
4
Luận văn tốt nghiệp
- Bảo đảm tốt công tác kỹ thuật, chất lợng dịch vụ, khách hàng tin tởng.
* Quyền hạn
- Quan hệ với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài Công ty trong việc tổ chức
kinh doanh & khai thác dịch vụ điện thoại di động.
- Quyết định và giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh doanh & khai thác
mạng điện thoại di động trong phạm vi đợc uỷ quyền và theo quy định hiện hành.
- Đợc mua sắm trực tiếp các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh
và khai thác theo quy định và uỷ quyền của Ban Lãnh đạo Tổng Công ty.
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty (Sơ đồ 1)
5
S¬ ®å 1: c¬ cÊu tæ chøc C«ng ty ®iÖn tho¹i di ®éng Viettel
6
- Trung tâm kinh doanh 1 : là trung tâm kinh doanh tại Hà Nội.
- Trung tâm kinh doanh 2 : là trung tâm kinh doanh tại TP Hồ Chí Minh.
- Trung tâm kinh doanh 3 : là trung tâm kinh doanh tại Đà Nẵng.
- Trung tâm kinh doanh 4 : là trung tâm kinh doanh tại Cần Thơ.
Đều là các đơn vị thuộc Công ty Điện Thoại Di Động Viettel thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Công ty, cũng nh điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh
điện thoại di động 098 tại khu vực, địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý, có cơ cấu,
chức năng, nhiệm vụ cơ bản của một trung tâm.
II. Mục tiêu, quan điểm, triết lý kinh doanh và Văn hóa của
công ty điện thoại di động viettel
1. Mục tiêu kinh doanh của Công ty
Công ty phấn đấu để :
"Trở thành nhà khai thác dịch vụ bu chính viễn thông hàng đầu tại Việt Nam
và có tên tuổi trên thế giới".
2. Quan điểm phát triển của Công ty
Trong hoạt động kinh doanh của mình, Công ty luôn quán triệt các quan
điểm :
* Phát triển nhanh đi đôi với hiệu quả, bám sát khẩu hiệu điều hành kinh
doanh của Tổng Công ty là Chuyên nghiệp Nhanh Hiệu quả .
* Tập trung nâng cao chất lợng mạng lới dịch vụ, dẫn đầu thị truờng về công
nghệ và dịch vụ mới.
* Tập trung đầu t để phát triển thuê bao tại các tỉnh thành đông dân c, mật độ
dân c lớn, GDP cao.
* Hoàn thiện bộ máy và chuyên nghiệp hoá các hoạt động, đa Viettel Mobile
trở thành Công ty sáng tạo và giàu chất xám.
3. Triết lý kinh doanh của Công ty
* Tiên phong đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại,
sáng tạo đa ra các giải pháp nhằm tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới, chất lợng cao
với giá cớc phù hợp đáp ứng nhu cầu và quyền đợc lựa chọn của khách hàng.
* Luôn quan tâm lắng nghe, thấu hiểu chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất mọi
yêu cầu của khách hàng.
* Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo, xã
hội.
* Sẵn sàng hợp tác chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển.
* Chân thành với đồng nghiệp, cùng góp sức xây dựng ngôi nhà chung
Viettel.
4. Văn hóa của Công ty
Để thực hiện các quan điểm, triết lý kinh doanh và tầm nhìn thơng hiệu,
Viettel Mobile đã đa ra phơng ngôn để hành động:
Hãy nói theo cách của bạn
( Say it your way)
Đợc thể hiện bằng sự quan tâm, đáp ứng, lắng nghe của Viettel Mobile, khuyến
khích sự phản hồi, đóng góp ý kiến của khách hàng, qua đó hoàn chỉnh, sáng tạo để
từng bớc đáp ứng tốt nhất nhu cầu riêng biệt, quan tâm chăm sóc đến từng khách
hàng, tất cả vì mục tiêu quan tâm, hớng tới từng đối tác. Phơng ngôn trên đã trở
thành một trong những quan điểm xuyên suốt quá trình phát triển và bao hàm tất cả
tầm nhìn thơng hiệu của Tổng Công ty là lấy yếu tố con ngời làm chủ đạo trong quá
trình kinh doanh.
Là một Công ty thuộc Quân đội nên Viettel Mobile đã lấy bản chất của Bộ đội
Cụ Hồ để xây dựng nền văn hoá của riêng mình. Nó không cứng nhắc, không mang
tính cục bộ, mà luôn mềm dẻo, hớng ngoại, học hỏi. Nét văn hoá riêng của Viettel
Mobile vì thế đã mang đậm tính chất nhân văn trong kinh doanh, đợc thể hiện một
cách linh hoạt qua cách ứng xử với thị trờng, sẵn sàng giúp đỡ, thấu hiểu và chịu
trách nhiệm cao thông quan việc đa ra các giải pháp, các sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo
nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, đem lại sự lựa chọn tối u nhất của
mọi khách hàng.
- Nét văn hoá của Viettel Mobile từng bớc đợc xây dựng mang đậm tính chuyên
nghiệp, thể hiện đợc tầm cỡ quốc tế, luôn coi con ngời là chủ thể để phát triển, do
vậy mà nét văn hoá tổ chức đợc xây dựng có tính hớng ngoại với quan điểm cá thể
con ngời với con ngời (Viettel Mobile với khách hàng) nên khách hàng là đối tợng đ-
ợc trân trọng, sẵn sàng phục vụ, đáp ứng các dịch vụ tốt nhất. Mặt khác, luôn coi
trọng nhân viên trong Công ty với tình cảm chân thành, tạo điều kiện, khuyến khích,
hỗ trợ phát huy khả năng, năng lực, quan tâm đến chính sách đào tạo và trọng dụng
nhân tài, đề cao vai trò từng cá nhân, con ngời trong sự phát triển của Công ty và
chăm lo đến đời sống tinh thần, vật chất cho CBCNV của mình, điều này xác định
tính hớng nội của nét văn hoá và cũng là chính sách nhân sự của Viettel Mobile.
- Nét văn hoá của Viettel Mobile là sự phối hợp của hai tính chất kiểu văn hoá
tổ chức doanh nhân và chuyên nghiệp. Đây là niềm tự hào mà mỗi nhân viên Viettel
Mobile đều cảm nhận và tự giác tuân thủ thực hiện để xây dựng và phát triển truyền
thống tốt đẹp, khẳng định một phong cách riêng, một văn hoá tổ chức của chính
mình.
III. đặc điểm về Công nghệ, sản phẩm và gói c ớc của công ty
điện thoại di động viettel
1. về công nghệ
Sử dụng công nghệ GSM ( Gobal System Of Mobile Communication).
- GSM đợc coi là tiêu chuẩn di động đang đợc sử dụng rộng rãi nhất trên thị
trờng.
- Là công nghệ phổ biến chi phí đầu t ban đầu thấp.
2. Sản phẩm của Viettel Mobile: chính là sóng Viettel đợc đảm bảo bởi một
hệ thống mạng lới kỹ thuật:
Ngay từ những ngày đầu chính thức kinh doanh dịch vụ di động 097&
098 Viettel Mobile đã phủ sóng đợc 64/64 tỉnh thành của cả nớc.
Tính đến hết tháng 2/2007 trên cả nớc đã có 3000 trạm BTS đang hoạt động.
Dự kiến đến hết năm 2007 Công ty sẽ có trên 7000 trạm BTS hoạt động.
Tổng đài I- Muzik với dung lợng lớn nhất Việt Nam sẵn sàng cho 4 triệu thuê
bao sử dụng với hàng nghìn bài hát để lựa chọn.
Gói
Cớc
Trả
Sau
Basic: là gói dịch vụ trả sau thông thờng thích hợp cho các đối tợng
khách hàng có mức tiêu dùng hàng tháng khoảng 100.000đ
150.000đ.
Family: là gói cớc trả sau dành cho các nhóm thuê bao gia đình, bạn
bè sử dụng từ 2 4 thuê bao.
VPN ( Virtual Private Network): là gói cớc trả sau dành cho khách
hàng là các công ty, tổ chức đăng ký từ 5 thuê bao trở lên.
Gói
Cớc
Trả
Trớc
Economy: là gói cớc trả trớc thông thờng.
Daily: là gói cớc trả trớc thuê bao tính theo ngày.
Z60: là gói cớc trả trớc dùng cho khách hàng có nhu cầu gọi ít điện
thoại.
Basic card: là gói cớc trả trớc dùng nh gói cớc trả sau.
Tomato: là gói cớc đặc biệt dùng cho khách hàng có nhu cầu nghe
nhiều.
Flexi: là gói cớc có đăng ký một số điện thoại để khi gọi đến khách
hàng sẽ đợc giảm cớc (bao gồm các gói cớc nhỏ Friend, Bonus,
Speed): Khi kích hoạt để hoà mạng gói cớc ban đầu bao giờ cũng là
gói Bonus, còn nếu muốn sử dụng các gói Friend, Speed thì khách
hàng phải thực hiện việc thay đổi.
3. Các gói cớc
Biểu đồ Tình hình sử dụng các gói cớc của mạng 098 - 2006
Basic
Z60
Tomato
Daily
Basic card
VNP
Eco
Family
Flexi
Basic
31%
Z60
5,5%
Tomat
o
5,5%
Daily
19,6%
Basic card
6,5%
VNP
1,2
%
Economy
24,5%
Family
3,7%
Flexi
3,5%
Phßng: Kinh Doanh C«ng ty Viettel Mobile.–
Chơng II: đánh giá Tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty điện thoại di động viettel
I. mấy Đặc điểm chung ảnh h ởng đến hoạt động kinh doanh
của Công ty Di Động Viettel
1. Môi trờng vĩ mô
Toàn cầu hoá kinh tế làm cho trao đổi công nghệ giữa các nớc thờng xuyên hơn.
Công nghệ Viễn thông sẽ hội tụ về đa dịch vụ, các thiết bị có khả năng tích hợp lớn
hơn, sử dụng đợc nhiều dịch vụ gia tăng hơn.
Chính phủ tiếp tục lấy phát triển kinh tế, nâng cao mức sống của ngời dân làm
mục tiêu chính. Trong khi đó Việt Nam đã chính thức gia nhập WTO, tốc độ cổ phần
hoá của các doanh nghiệp Nhà nớc đợc đẩy nhanh, quyền đầu t và tham gia có yếu tố
nớc ngoài vào các lĩnh vực kinh doanh đang đợc mở rộng.
Tình hình chính trị xã hội ổn định với định hớng mới của Đại hội Đảng lần thứ
X, GDP tăng 8,5%, nhng mức sống trung bình của ngời dân còn thấp (GDP 640
USD/ ngời/ năm).
Dân số Việt Nam trẻ, tỉ lệ sử dụng điện thoại di động hiện nay mới đạt 11
máy/100 dân, nhu cầu thị trờng di động còn lớn. Tuy nhiên thị trờng điện thoại di
động Việt Nam trong tơng lai gần sẽ sử dụng dịch vụ Voice và SMS là chính.
Thị trờng thông tin di động trong nớc tiếp tục tăng trởng nhanh, nhng trong năm
2006 tốc độ này đã chậm hơn năm 2005 (thuê bao 2006 tăng 55% 55 tr thuê bao).
Thuê bao tích luỹ toàn quốc cuối năm 2006 khoảng 14,3 triệu, đạt mật độ 17 máy di
động/100 dân (mật độ hiện nay của Trung Quốc là 24%, Thái Lan 24%, Singapore
80%).
Vấn đề cạnh tranh trong lĩnh vực Bu chính Viễn thông cha thể lành mạnh vì
VNPT đang chiếm 76% thị phần, có khả năng khống chế thị phần. Tuy nhiên, các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này sẽ phải tăng tốc độ cổ phần hoá và sự
xuất hiện của các nhà cung cấp mới sẽ làm giảm thế độc quyền của VNPT.
Giá cớc viễn thông tiếp tục có xu hớng giảm (10% -15%) vì cơ bản khách hàng
mới đều là những ngời có mức thu nhập thấp nên mức giá thấp vẫn là yếu tố cạnh
tranh trên thị trờng.
Giá các thiết bị đầu cuối giảm bình quân 60 USD/máy/năm và còn dự kiến giảm
tiếp. Thị trờng có thể xuất hiện các giá máy bình dân cho vùng nông thôn và tỉnh lẻ.
* Các đối thủ cạnh tranh của mạng di động Viettel Mobile
MobileFone (VMS): khẩu hiệu Mọi lúc, mọi nơi
- Là nhà khai thác đang chiếm 31,6% thị trờng với 3.360.000 thuê bao, đã tạo
đợc hình ảnh về chất lợng và tính chuyên nghiệp (chất lợng tơng đối ổn định, quảng
bá hình ảnh đại lý tốt), có năng lực tài chính mạnh, có mạng lới phân bổ tốt nhất ở
TP Hồ Chí Minh, lợng khách hàng của VMS thờng là khách hàng lớn và giàu có (so
với các mạng khác).
- Tuy nhiên VMS không có tổ chức bộ máy đến cấp tỉnh, phủ sóng ở các tỉnh
vùng xa còn nhiều hạn chế.
Thị phần cuối năm 2006 đạt khoảng 5.100.000 thuê bao.
VinaFone (GPC): khẩu hiệu Không ngừng vơn xa
- Là nhà khai thác chiếm thị phần lớn nhất 35,1% với 3.650.000 thuê bao, tạo
đợc hình ảnh về vùng phủ sóng rộng, có năng lực tài chính mạnh và sẽ tổ chức mô
hình công ty mẹ con năm tới với chính sách phân quyền đầu t mạnh mẽ cho tỉnh.
- Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt, nguồn lao động dồi dào, mạng lới phân bố
rộng, tổ chức bộ máy đến cấp huyện xã. Sau một năm củng cố cơ sở hạ tầng và bộ
máy tổ chức, có thể có những giải pháp mạnh trong truyền thông, khuyến mại để
chứng tỏ là mạng lớn nhất.
- Nhng nhợc điểm của GPC vẫn còn thiếu tính nhất quán trong bán hàng.
Thị phần mới cuối năm 2006 chiếm khoảng 5.210.000 thuê bao.
S Fone: khẩu hiệu Nghe là thấy
- Hiện chiếm 4% thị phần với 371.000 thuê bao, tập trung chủ yếu ở TP Hồ
Chí Minh. Sử dụng công nghệ CDMA và đợc đánh giá là mạng có chất lợng thoại tốt
nhất. S - Fone tạo đợc ra hình ảnh cửa hàng chuyên đẹp, sang trọng và nhân viên đợc
đào tạo tốt, có chính sách phát triển thuê bao trả sau hấp dẫn với khoảng 3,5% hoa
hồng đợc hởng trên cớc phát sinh của thuê bao trong vòng 2 năm.
- Dịch vụ khách hàng đa dạng, nhất là giới trẻ, có chiến lợc quảng cáo mạnh.
- Tuy nhiên vùng phủ sóng hẹp, hạn chế về thiết bị đầu cuối, khách hàng ít có
cảm tình.
Thị phần mới năm 2006 chiếm 670.000 thuê bao.
ENV Telecom: khẩu hiệu Kết nối sức mạnh
- Đã thử nghiệm thành công dịch vụ E - Com và E - Phone từ tháng 11/2005
trên nền công nghệ CDMA 450 MHz. Hiện EVN có 300/800 trạm phát sóng và đã
phủ sóng đến 64/64 tỉnh lỵ.
Chiếm thị phần mới năm 2006: 420.000 thuê bao.
Hanoi Telecom: cha tuyên bố khẩu hiệu
- Sử dụng công nghệ WCDMA và đang khẩn trơng đầu t để tham gia cung cấp
dịch vụ.
Chiếm thị phần mới năm 2006: 180.000 thuê bao (trong dự án 656 triệu USD/
15 năm, mục tiêu chiếm 20% thị phần).
Biểu đồ thị phần thuê bao của các mạng năm 2006
Viettel 26,3% Mobile 31,6% Vina 35,1%
S Fone
4,0%
EVN 2,0% HT- Mobile 1,0%
Nguồn: Phòng Kinh Doanh Công ty Viettel Mobile.
Bảng 1: cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo
Trình
độ
Năm
so sánh (%)
2004 2005 2006
Số
ngời
Tỷ
trọng
Số ng-
ời
Tỉ
trọng
Số
ngời
Tỉ
trọng
2005/2004 2006/2005
Đại học và
cao học
978 61,09 1.029 62,06 1.123 67,73 105,21 109,14
Cao đẳng 264 16,49 278 16,77 251 15,14 105,30 90,29
Trung cấp 270 16,86 257 15,50 187 11,28 95,19 72,76
Lao động
khác
89 5,56 94 5,67 97 5,85 105,62 103,19
Tổng 1.601 100,00 1.658 100,00 1.658 100,00 103,56 100,00
2. Đặc điểm về lao động của Công ty
Nguồn: Phòng Tổ chức lao động Công ty Viettel Mobile.
Mục tiêu công tác tổ chức lao động của Công ty Điện Thoai Di Động Viettel là:
cơ cấu hiệu quả bộ máy, tuyển đủ vị trí, tăng chất lợng lao động, tăng chất xám nên
ta thấy năm 2005, 2006 không tăng tổng quân số mà chỉ có sự luân chuyển giữa các
vị trí và cân đối cơ cấu ngành nghề lao động.
Theo nh kết quả thống kê bảng 1 cho thấy, về chất lợng lao động, hàm l-
ợng chất xám của năm 2005, 2006 so với năm 2004 đợc tăng lên một cách rõ rệt.
Cụ thể đội ngũ lao động có trình độ đại học và cao học năm 2005 là 1029 ngời,
chiếm tỉ trọng 62,06%, tăng 5,21% so với năm 2004, năm 2006 là 1123 ngời,
chiếm tỉ trọng 67,73%, tăng 9,14% so với năm 2005. Đội ngũ lao động có trình
độ cao đẳng năm 2005 là 278 ngời, chiếm tỉ trọng 16,77 %, tăng 5,3% so với
năm 2004, nhng đến năm 2006 số lao động này là 251 ngời, chiếm tỉ trọng
15,14%, giảm (9,71%) so với năm 2005. Bên cạnh đó, lao động trình độ trung
cấp qua các năm đều có xu hớng giảm xuống: năm 2005 so với năm 2004 giảm
(4,81%), năm 2006 so với năm 2005 giảm đáng kể (27,24%). Đội ngũ lao động
khác lại có chiều hớng tăng lên năm 2005 so với năm 2004 tăng 5,62%, năm
2006 so với năm 2005 tăng 3,19%.
Điều này khẳng định hớng đi lâu dài và phát triển bền vững của Công ty
trên thị trờng nhằm tạo ra đợc các sản phẩm dịch vụ có chất lợng cao, qua đó
ngày càng nâng cao đợc uy tín và thơng hiệu của Công ty nói riêng cũng nh của
Tổng Công ty nói chung trên thơng trờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
II. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty điện
thoại di động viettel
1. Phân tích tình hình thuê bao và phát triển kênh phân phối của Công ty
1.1. Phân tích tình hình thuê bao cuả mạng 098
Bảng 2: Tình hình phát triển thuê bao của mạng di động viettel
Các chỉ tiêu
Năm
2005/2004
2006/2005
2004
2005
2006
CL
%
CL
%
Số thuê bao
590.564
1.957.678
3.457.579
1.367.114
231,49
1.499.901
76,62
Thị phần (%)
8,7
21,0
26,3
12,3
141,38
5,3
25,24
Nguồn: Phòng Kinh doanh Công ty Viettel Mobile.
Tuy thành lập đợc cha lâu nhng tình hình phát triển thuê bao của mạng Viettel
Mobile đang ở trên đà phát triển rất mạnh.
* Về tổng số thuê bao của mạng: Sự tăng trởng của mạng qua các năm là
không thể phủ nhận. Năm 2005 số thuê bao của mạng là 1.957.678 thuê bao, tăng
1.367.114 thuê bao, tơng ứng 231,49% so với năm 2004, năm 2006 là 3.457.579 thuê
bao, tăng 1.499.901 thuê bao, tơng ứng 76,62% so với năm 2005.
* Về thị phần: Bảng 2 cho ta thấy thị phần của năm 2005 là 21%, tăng
141,38% so với năm 2004 và năm 2006 là 26,3%, tăng 25,24% so với năm 2005.
Công ty sẽ phấn đấu tăng thị phần lên 32,9% vào năm 2007.
Do đầu t nhiều công nghệ mới và tiên tiến nên Viettel Mobile đã thu đợc một
số lợng rất lớn khách hàng, nâng tổng thị phần tăng vọt hàng năm. Để có đợc kết quả
nh vậy là do sự đầu t không nhỏ của toàn thể Công ty cũng nh của Tổng Công ty cả
về sức ngời, sức của để xây dựng Công ty ngày một lớn mạnh với một cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị hiện đại.
1.2. Ph©n tÝch t×nh h×nh ph¸t triÓn kªnh ph©n phèi
B¶ng 3: kÕt qu¶ vÒ t×nh h×nh ph¸t triÓn kªnh ph©n phèi
Kªnh tiªu thô
N¨m
2005/2004
2006/2005
2004
2005
2006
CL
%
CL
%
Tæng sè
12.839
18.365
28.257
5.526
43,04
9.892
53,86
Cöa hµng trùc tiÕp
39
78
122
39
100,00
44
56,41
§¹i lý
732
1.205
1.135
473
64,62
-70
-5,81
§iÓm b¸n thÎ
12.068
17.082
27.000
5.014
41,55
9.918
58,06
Nguồn: Phòng Kinh Doanh Công ty Viettel Mobile.
Tình trạng hoạt động của các kênh phân phối trong Công ty cũng là một trong
những nhân tố quan trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty. Do vậy
Công ty Điện Thoại Di Động Viettel cần chú trọng tiến hành nhiều biện pháp để tăng
số lợng sản phẩm và dịch vụ bán ra thông qua các kênh phân phối này:
* Về tổng số cửa hàng tiêu thụ: Qua bảng 3 ta thấy tổng số lợng các cửa hàng
đều có xu hớng tăng cao qua các năm. Năm 2005 tổng số là 18.365 cửa hàng, tăng
5.526 cửa hàng, tơng ứng 43,04% so với năm 2004, năm 2006 tổng số là 28.257 cửa
hàng, tăng 9.892 cửa hàng, tơng ứng 53,86% so với năm 2005.
* Cửa hàng trực tiếp: Đây là nơi bố trí nhân viên chính thức trong Công ty
làm việc, nhằm đạt đợc hiệu quả cao nhất trong việc phục vụ khách hàng, là nơi bán
sản phẩm chủ yếu của Công ty (các loại điện thoại, sim, card, thẻ nhớ,..). Năm 2005
số lợng cửa hàng trực tiếp tăng 100% so với năm 2004 và năm 2006 tăng 56,41% so
với năm 2005 điều này đã thể hiện sự chú trọng của Công ty vào khâu phục vụ tốt
nhất nhu cầu của khách hàng.
* Đại lý: Công tác phát triển các đại lý nếu đợc làm tốt sẽ góp phần không nhỏ
vào việc nâng cao thị phần thuê bao của Công ty. Vì việc triển khai tốt các đại lý đã
tạo tiền đề cho phát triển hơn 3/4 thuê bao mới của mạng. Tuy nhiên Công ty cũng đã
phải rà soát loại danh sách các đại lý không đạt yêu cầu trong tổng số hiện có để cải
thiện tình hình của kênh phân phối này. Năm 2005 số lợng các đại lý là
1.205, tăng 64,62% so với năm 2004, năm 2006 là 1.135, giảm (5,8%) so năm 2005.
* Điểm bán thẻ: Đây cũng là một lực lợng nòng cốt phát triển mạng lới bán
sim, card ở khắp mọi nơi, là khâu phục vụ nhanh và tiện lợi nhất đối với ngời tiêu
dùng. Năm 2005 có 17.082 điểm bán, tăng 5.014 điểm bán, tơng ứng 41,55% so với
năm 2004 và năm 2006 là 27.000 điểm bán, tăng 9.918 điểm bán, tơng ứng 58,06%
so với năm 2005.
Ngoài các hệ thống kênh phân phối trên Công ty mới phát triển thêm kênh
cộng tác viên với chức năng giúp đỡ Công ty và các kênh phân phối khác hoàn thành
tốt hơn nhiệm vụ của mình. Đồng thời Công ty đã duy trì những chính sách về kênh
phân phối mạch lạc rõ ràng, phù hợp với yêu cầu kinh doanh.
2. Ph©n tÝch hiÖu qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh cña C«ng ty