Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Bài giảng chế độ tỷ giá và vai trò của chính phủ PGS TS trương quang thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.16 KB, 51 trang )

Bài 2

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ VÀ
VAI TRỊ CỦA CHÍNH PHỦ
Biên soạn:
soạn:

PGS.TS Trươ
Trương
ng Quang Thông
Khoa Ngân hàng
Đại học Kinh tế TP.HCM

1


NỘI DUNG
Nghiên cứu chế độ tỷ giá và vai trò của chính phủ
trên thị trường ngoại hối trong các chế độ tỷ giá
khác nhau.
Tỷ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tế

2


CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ VÀ VAI TRÒ CỦA
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠ
ƯƠNG
NG
-


Chế độ tỷ giá hối đóai bao gồm những qui tắc xác
định phươ
phương
ng thức mua bán ngọai hối đối với các
thể nhân và pháp nhân là ngư
người cư
cư trú và ngư
người
khơng cư
cư trú.

-

Các quốc gia khác nhau có chế độ tỷ giá khác nhau

NVT/173

3


CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ
-

Các mục tiêu của can thiệp: (i) ảnh hư
hưởng lên sự biến động của
tỷ giá, (ii) cố định tỷ giá.

-

Ba chế độ tỷ giá cơ

cơ bản mà thế giới đã và đang áp dụng:
-

Chế độ tỷ giá thả nổi hòan tòan (freely floating exchange rate regime);
Chế độ tỷ giá cố định (fixed/pegged exchange rate regime);
Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết (managed floating exchange rate
regime)

4


THUẬN LỢI & BẤT LỢI CỦA CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH SO VỚI CHẾ ĐỘ LINH
HOẠT

THUẬN L
L II
n định và an toàn trong trao đổi
ån
Ngăn chận lạm phát do việc thực
thi chính sách tiền tệ và tài
khóa nghiêm ngặt

BẤT L
L II
Ngân hàng trung ương phải giữ
lượng lớn ngoại tệ mạnh và
vàng để can thiệp khi cần
Khó khăn trong giải quyết thất
nghiệp và suy thoái


Tiiện
ện lợi cho công tác quản trị tài
chính
Đôi khi tỷ giá lại không đi
cùng các điều kiện quốc tế. ó

thể xảy ra phá giá vào 1 lúc
nào đó

5


VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠ
ƯƠNG
NG
TRONG CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ
-

Mơ hình giản đơ
đơnn về quan hệ cung cầu trên thị trư
trường ngọai
hối  phân biệt rõ hơ
hơn những khác biệt giữa các chế độ tỷ giá
và vai trò của ngân hàng trung ươ
ương.
ng.

-

Ngun lý của mơ hình: tỷ giá (tức giá cả) của 1 đồng tiền có

thể phân tích giống như
như giá cả hàng hóa thơng thư
thường khác
thơng qua phân tích cung cầu trên thị trư
trường

6


Cầu USD
Giá hàng
hóa nhập
khẩu tính
bằng USD

Tỷ giá


Khối
lượng
cầu NK
của iệt
Việt
Nam

Caầu
àu USD
của ieät
Vieät
Nam


10

14.0

140.0

.1 40

.14 0

10

15.0

150.0

.1 20

.12 0

10

16.0

160.0

.1 0

.10 0


10

17.0

170.0

90

.9 0

10

18.0

180.0

80

.8 0

10

19.0

190.0

70

.7 0


10

20.0

20.0

60

.6 0

VND/USD

Giá hàng
hóa NK
tính bằng
VND

7


Tỷ giá
VND/USD

ĐƯỜNG CẦU USD
D

20.000
16.000
14.000


6.000

10.000 14.000

Lượng USD

8


CUNG USD
G iá hàng xuất
khẩu của VN tính
bằng VN D

Tỷ giá VN D / USD


G iá
hàng
xuất
khẩu VN
tính
bằng USD

K hối
lượng XK
của iệt
Việt
Na m


Cầu VN D
ầu

20. 0

14. 0

,14 29

60

.120 .0 0

8. 571

20. 0

15. 0

,13 3

70

.140 .0 0

9. 3

20. 0


16. 0

,12 50

80

.160 .0 0

10. 0

20. 0

17. 0

,1 76

950

.190 .0 0

1. 176

20. 0

18. 0

,1 1

1. 10


.20 .0 0

12. 2

20. 0

19. 0

,10 53

1. 25

.245 .0 0

12. 895

20. 0

20. 0

,10 0

1. 350

.270 .0 0

13. 50

u
C ng


USD

9


Tỷ giá VND/USD

ĐƯỜNG CUNG USD

20.000

16.000
14.000

8.751

10.000

13.500

Lượng USD

10


Tỷ giá VND/USD

HÌNH THÀNH TỶ GIÁ THEO QUAN HỆ
CUNG CẦU

S

16.000

D

10.000

Lượng USD

11


VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠ
ƯƠNG
NG
TRONG CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI
HÒAN TÒAN


Bản chất của chế độ tỷ giá thả nổi là việc tỷ giá tự điều chỉnh
để phản ánh những thay đổi trong quan hệ cung cầu trên thị
trư
tr
ường ngọai hối và vai trò của ngân hàng trung ươ
ương
ng là hòan
tòan trung lập.

12



VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠ
ƯƠNG
NG
TRONG CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI


CẦU TĂNG
VND/USD
S

18.000
16.000
D2

D1
Q1

Q2

LƯỢNG USD
13


VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠ
ƯƠNG
NG
TRONG CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI



CUNG TĂNG
VND/USD
S1
S2
16.000
14.000
D

Q1

Q2

LƯỢNG USD
14


VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠ
ƯƠNG
NG
TRONG CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH


Trong chế độ tỷ giá cố định, khi các lực lư
lượng thị trư
trường làm
đường
đư
ờng cung và đư
đường

ờng cầu ngọai hối dịch chuyển, làm cho dự
trữ ngọai hối của ngân hàng trung ươ
ương
ng thay đổi. Điều nầy
khác với chế độ tỷ giá thả nổi, khi đư
đường
ờng cung và cầu ngọai
hối dịch chuyển, làm cho tỷ giá thay đổi chứ không phải dự trữ
ngọai hối của ngân hàng trung ươ
ương.
ng.

15


VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠ
ƯƠNG
NG
TRONG CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH


CẦU TĂNG
VND/USD
S1
S2
Can thiệp

E0
16.000
D2

D1
Q1

Q0

Q2

LƯỢNG USD
16


VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠ
ƯƠNG
NG
TRONG CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH


CUNG TĂNG
VND/USD
D2

S1
S2

D1
16.000
E0
Can thiệp

Q1


Q0 Q2

LƯỢNG USD
17


VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠ
ƯƠNG
NG
TRONG CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH


Tỷ giá trung tâm / tỷ giá cân bằng ?



Đồng tiền định giá cao?



Đồng tiền định giá thấp?

18


-

Phá giá (devaluation)


-

Nâng giá (revaluation)

-

Giảm giá (depreciation)

-

Lên giá (appreciation)

-

Kiểm sóat ngọai hối (fx control)

19


VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠ
ƯƠNG
NG
TRONG CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI CÓ ĐIỀU TIẾT
Ngân hàng trung ươ
ương
ng can thiệp trên thị trư
trường ngoại
hối ngay cả trong trư
trường hợp ngân hàng trung ươ
ương

ng
khơng cam kết duy trì tỷ giá cố định  thả nổi có
điều tiết.

20


TỶ GIÁ VÀ SỨC CẠNH TRANH
THƯƠ
TH
ƯƠNG
NG MẠI QUỐC TẾ
TỶ GIÁ DANH NGHĨA
lượng tuyệt đối giữa hai đồng tiền, là giá cả
- Là tỷ lệ trao đổi số lư
của một đồng tiền đư
được
ợc biểu thị thông qua đồng tiền khác mà
không đề cập đến tươ
tương
ng quan sức mua hàng hóa và dịch vụ
giữa chúng.
- Là tỷ giá phổ biến đư
được
ợc sử dụng hàng ngày trong các giao dịch
trên các thị trư
trường ngọai hối.
- Ví dụ: E(VND/USD)=15.560; E(USD/GBP)=1,60

21



TỶ GIÁ VÀ SỨC CẠNH TRANH
THƯƠ
TH
ƯƠNG
NG MẠI QUỐC TẾ
-

Yết tỷ giá trực tiếp: khi tỷ giá danh nghĩa tă
tăng đồng
nghĩa với giảm giá của nội tệ và lên giá của ngoại tệ
và ngư
ngược lại.

-

Yết tỷ giá gián tiếp: khi tỷ giá danh nghĩa tă
tăng đồng
nghĩa với sự lên giá của nội tệ và giảm giá của ngọai
tệ và ngư
ngược lại.

22


TỶ GIÁ VÀ SỨC CẠNH TRANH
THƯƠ
TH
ƯƠNG

NG MẠI QUỐC TẾ
TỶ GIÁ THỰC
Khi tỷ giá danh nghĩa tă
tăng hoặc giảm không nhất thiết phải đồng nghĩa với
sự tă
tăng hay giảm sức cạnh tranh thươ
thương
ng mại quốc tế. Do đó, để đo sự thay
đổi trong sức cạnh tranh thươ
thương
ng mại quốc tế chúng ta phải sử dụng khái
niệm tỷ giá thực.

23


TỶ GIÁ VÀ SỨC CẠNH TRANH
THƯƠ
TH
ƯƠNG
NG MẠI QUỐC TẾ
ĐỊNH NGHĨA : tỷ giá thực bằng tỷ giá danh nghĩa đư
được
ợc điều
chỉnh bởi tươ
tương
ng quan giá cả trong nư
nước và nư
nước ngoài.
Gọi ER là tỷ giá thực

E là tỷ giá danh nghĩa
P là mức giá cả ở nư
nước có đồng tiền yết giá
P * là mức giá ở nư
nước có đồng tiền định giá

24


TỶ GIÁ VÀ SỨC CẠNH TRANH
THƯƠ
TH
ƯƠNG
NG MẠI QUỐC TẾ

EP
ER 
P

*

Chú ý :
Do hầu hết các quốc gia trên thế giới sử dụng phương pháp yết
*
tỷ giá trực tiếp, nên ở đây, chúng ta thống nhất coi P là mức
giá
ở nước ngoài; P là mức giá ở trong nước; E là số đơn vị nội tệ
trên một đơn vị ngọai tệ.

25



×