Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Bài giảng kinh tế vĩ mô chương 1 n gregory mankiw

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 31 trang )

N. Gregory Mankiw
PowerPoint® Slides by Ron Cronovich
CHAPTER

1

Khoa học Kinh tế vĩ mô

© 2010 Worth Publishers, all rights reserved

SEVENTH EDITION

MACROECONOMICS


Trong chương này, sinh viên sẽ
học
 Các vấn đề nhà kinh tế học vĩ mô nghiên
cứu

 Các công cụ nhà kinh tế học vĩ mô sử
dụng

 Một số khái niệm quan trọng trong phân
tích vĩ mô


Các vấn đề quan trọng trong kinh tế
vĩ mô
Kinh tế vĩ mô, nghiên cứu nền kinh tế như một
tổng thể, định hướng các vấn đề như:



 Điều gì gây ra suy giảm? “Gói kích thích

chính phủ” là gì và tại sao nó hoạt động?

 Các vấn đề của thị trường nhà ở ảnh hưởng
như thế nào đến toàn bộ nền kinh tế?

 Thâm hụt ngân sách chính phủ là gì? Nó tác

động đến người lao động, người tiêu dùng,
doanh nghiệp và người trả thuế như thế nào?

CHAPTER 1

The Science of Macroeconomics

3


Các vấn đề quan trọng trong kinh tế
vĩ mô
Kinh tế vĩ mô, nghiên cứu nền kinh tế như một
tổng thể, định hướng các vấn đề như:

 Tại sao chi phí sống tiếp tục gia tăng?
 Tại sao nhiều quốc gia nghèo? Chính sách
nào giúp họ tăng trưởng, khỏi đói nghèo?

 Thế nào là thâm hụt thương mại? Nó tác


động đến sự giàu có của quốc gia như thế
nào?

CHAPTER 1

The Science of Macroeconomics

4


U.S. Real GDP per capita
(2000 dollars)
9/11/2001
First oil
shock
long-run upwardprice
trend…

Great
Depression

Second oil
price shock
World War II


U.S. Inflation Rate
(% per year)



U.S. Unemployment Rate
(% of labor force)


Tại sao phải học vĩ mô?
1.Kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến sự giàu có của xã hội.

percent of labor force

Social
Social problems
problems like
like homelessness,
homelessness,
domestic
and
Property
crimes
domestic violence,
violence, crime,
crime,
and
(right
scale)
poverty
economy.
poverty are
are linked
linked to

to the
the
economy.
For
For example…
example…
Unemployment
(left scale)

crimes per 100,000 populaton

U.S.
U.S. Unemployment
Unemployment and
and
Property
Property Crime
Crime Rates
Rates


Tại sao phải học vĩ mô?

change from 12 mos earlier

In most years, wage growth falls
when unemployment is rising.

percent change from 12 mos earlier


2. Kinh tế vĩ mô tác động đến sự thịnh vượng của chính bản thân
chúng ta.


Tại sao phải học vĩ mô?
3. Kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến kết quả bầu cử.
Unemployment & inflation in election years
year

U rate

inflation rate

elec. outcome

1976

7.7%

5.8%

1980

7.1%

13.5%

Reagan (R)

1984


7.5%

4.3%

Reagan (R)

1988

5.5%

4.1%

Bush I (R)

1992

7.5%

3.0%

Clinton (D)

1996

5.4%

3.3%

Clinton (D)


2000

4.0%

3.4%

Bush II (R)

2004

5.5%

3.3%

Bush II (R)

2008

7.2%

3.8%

Obama (D)

Carter (D)


Các mô hình kinh tế
…là các mô hình đơn giản hóa của thực tế

phức tạp

 Các chi tiết không liên quan được lược bỏ
…được sử dụng để

 Chỉ ra các mối quan hệ của các biến số
 Giải thích hành vi của nền kinh tế
 Đề xuất chính sách để cải thiện nền kinh tế

CHAPTER 1

The Science of Macroeconomics

11


Ví dụ:

cung và cầu xe ô tô mới
 Chỉ ra các sự kiện khác nhau ảnh ưwỏng đến giá
và lượng xe ô tô như thế nào

 Giả sử thị trường cạnh tranh: mỗi người mua và

bán quá nhỏ đến mức không thể tác động đến giá
thị trường

Các biến số
Qd = số lượng xe mà người mua cần
Qs = số lượng xe người sản xuất cung ứng

P = giá của xe mới
Y = tổng thu nhập
Ps = giá thép (đầu vào)
CHAPTER 1

The Science of Macroeconomics

12


Cầu xe ô tô
Hàm cầu: Q d = D (P,Y )

 Cho biết số lượng xe người tiêu dùng càn
liên quan đến giá của ô tô và tổng thu
nhập

CHAPTER 1

The Science of Macroeconomics

13


Digression: functional notation
 General functional notation

shows only that the variables are related.
Q d = D (P,Y )


 A specific functional form shows

the precise
relationship.
A list ofquantitative
the
variables
 Example:

d
that
affect
Q
D (P,Y ) = 60 – 10P + 2Y

CHAPTER 1

The Science of Macroeconomics

14


The market for cars: Demand
demand equation:

Q d = D ( P, Y )

P

Price

of cars

The demand curve
shows the relationship
between quantity
demanded and price,
other things equal.

CHAPTER 1

The Science of Macroeconomics

D

Q

Quantity
of cars

15


The market for cars: Supply
supply equation:

Q s = S ( P, P S )

P

Price

of cars

The supply curve
shows the relationship
between quantity
supplied and price,
other things equal.

CHAPTER 1

The Science of Macroeconomics

S

D

Q

Quantity
of cars

16


The market for cars: Equilibrium
P

Price
of cars


S

equilibrium
price

D

Q

equilibrium
quantity
CHAPTER 1

The Science of Macroeconomics

Quantity
of cars

17


The effects of an increase in income
demand equation:

Q d = D (P,Y )
An increase in income
increases the quantity
of cars consumers
demand at each price…


P

Price
of cars

P2
P1

…which increases
the equilibrium price
and quantity.
CHAPTER 1

S

The Science of Macroeconomics

D1
Q1 Q2

D2

Q

Quantity
of cars

18



The effects of a steel price increase
supply equation:

Q = S (P,PS )
s

P

Price
of cars

An increase in Ps
reduces the quantity of
cars producers supply
at each price…

S1

P2
P1

…which increases the
market price and
reduces the quantity.

CHAPTER 1

S2

The Science of Macroeconomics


D
Q2 Q1

Q

Quantity
of cars

19


Biến nội sinh và ngoại sinh
 Các giá trị của biến nội sinh rđược quyết
định bên trong mô hình.

 Các giá trị của biến ngoại sinh được quyết

định bên ngoài mô hình:
các mô hình xem các giá trị và hành vi này
cho trước .

 Trong mô hình cung cầu xe ô tô,
Nội sinh: P, Qd, Qs
Ngoại sinh:
CHAPTER 1

Y, Ps

The Science of Macroeconomics


20


NOW YOU TRY:

Supply and Demand
1. Write down demand and supply equations

for wireless phones; include two exogenous
variables in each equation.
2. Draw a supply-demand graph for wireless

phones.
3. Use your graph to show how a change in

one of your exogenous variables affects the
model’s endogenous variables.


Sử dụng nhiều mô hình
 Không một mô hình nào có thể giải quyết
tất cả các vấn đề chúng ta quan tâm.

 E.g., mô hình cung cầu của thị trường xe ô
tô …

 Có thể cho chúng ta biết tổng cầu giảm sẽ tác
động đến giá và lượng xe ô tô như thế nào.


 Không thể cho chúng ta biết tại sao tổng thu
nhập giảm

CHAPTER 1

The Science of Macroeconomics

22


Sử dụng nhiều mô hình
 Vì vậy, chúng ta sẽ học nhiều mô hình khác
nhau để nghiên cứu các vấn đề khác nhau
(e.g., thất nghiệp, lạm phát, tăng trưởng
dài hạn).

 Đối với mỗi mô hình mới, chúng ta nên nhớ
 Các giả thiết của nó
 Cái nào là biến ngoại sinh, cái nào là nội sinh
 Vấn đề nào giúp chúng ta trả lời, vấn đề nào
không
CHAPTER 1

The Science of Macroeconomics

23


Giá: linh hoạt vs. cố định
 Cân bằng thị trường: một giả thiết cho rằng

giá linh hoạt, điều chỉnh để cân bằng cung
và cầu.

 Trong ngắn hạn, nhiều mức giá cứng nhắc –

điều chỉnh chậm chạp để phản ứng lại với sự
thay đổi của cung hoặc cầu. Ví dụ :

 Nhiều hợp đồng lao động cố định tiền lương danh
nghĩa trong một năm hoặc nhiều hơn
 Nhiều nhà xuất bản tạp chí thay đổi giá 3-4 năm
một lần
CHAPTER 1

The Science of Macroeconomics

24


Giá: linh hoạt vs. cố định
 Hành vi của nền kinh tế phụ thuộc một

phần vào việc giá cố định hay linh hoạt:

 Nếu giá cố định (ngắn hạn),
cầu không bằng cung, có thể giải thích được:
 Thất nghiệp (vượt quá cung lao động)
 Tại sao các doanh nghiệp không thể bán tất cả
các hàng hóa họ sản xuất


 Nếu giá linh hoạt (dài hạn), thị trường cân bằng
và nền kinh tế phản ứng sẽ khác nhau
CHAPTER 1

The Science of Macroeconomics

25


×