Chương 7
PHÂN TÍCH VĨ MÔ
TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
Trần Thị Minh Ngọc
1
NỘI DUNG
1. Cơ sở kinh tế của thương mại quốc tế
2. Thị trường ngoại hối
3. Cán cân thanh toán
4. Chính sách ngoại thương
5. Chính sách vĩ mô trong nền kinh tế mở
Trần Thị Minh Ngọc
2
1. Cơ sở kinh tế của
thương mại quốc tế
Trần Thị Minh Ngọc
3
Lợi thế một chiều của
phái Trọng Thương
• Coi trọng xuất nhập khẩu và
chủ trương một cán cân
thương mại thặng dư.
• Chú ý đến xuất khẩu.
• Thực hiện độc quyền mậu
dịch.
• Tiến hành bảo hộ mậu dịch.
• Quý kim đại diện cho sự
giàu có của quốc gia.
Trần Thị Minh Ngọc
4
Lợi thế một chiều của
phái Trọng Thương
Vàng bạc
là tài sản
quốc gia
Chính
phủ can
thiệp
Tích lũy
vàng bạc
bằng
ngoại
thương
Hạn chế
NK, kích
thích XK
Trần Thị Minh Ngọc
Thương
mại quốc
tế là zero
sum game
5
Thuyết lợi thế tuyệt đối của
Adam Smith
• Lợi thế tuyệt đối (absolute advantage) của một
nước thể hiện ở chỗ nước đó có khả năng sản
xuất một loại hàng hóa với chi phí thấp hơn so
với nước khác.
• Chuyên môn hóa sản xuấn sản phẩm mà quốc
gia có lợi thế tuyệt đối.
• Các quốc gia cùng có lợi từ tự do thương mại.
Trần Thị Minh Ngọc
6
Thuyết lợi thế tuyệt đối của
Adam Smith
• Lợi thế tuyệt đối (absolute advantage) của một
nước thể hiện ở chỗ nước đó có khả năng sản
xuất một loại hàng hóa với chi phí thấp hơn so
với nước khác.
• Chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu sản
phẩm mà quốc gia có lợi thế tuyệt đối.
• Các quốc gia cùng có lợi từ tự do thương mại.
Trần Thị Minh Ngọc
7
Thuyết lợi thế tuyệt đối của
Adam Smith
Anh
Bồ
Vải (C)
Rượu (W)
Vải (C)
Rượu (W)
Lao động/đơn vị sản lượng
1
1,25
1,25
1
Sản lượng/lao động
1
0,8
0,8
1
• Anh có lợi thế tuyệt tối về sản xuất vải
• Bồ có lợi thế tuyệt đối về sản xuất rượu
8
Thuyết lợi thế tuyệt đối của
Adam Smith
Anh
Bồ
Thế giới
Vải
(C)
Rượu
(W)
Vải
(C)
Rượu
(W)
Lao động/đvsl
1
1,25
1,25
1
Sản lượng/lđ
1
0,8
0,8
1
Vải
(C)
Rượu
(W)
Tự cung tự cấp
Lao động
500
500
500
500
1.000
1.000
Sản lượng
500
400
400
500
900
900
Thương mại quốc tế
Lao động
1.000
0
0
1.000
1.000
1.000
Sản lượng
1.000
0
0
1.000
1.000
1.000
9
Thuyết lợi thế tương đối của
David Ricardo
• Một nước có Lợi thế tương đối (comparative
advantage) so với nước khác nếu nước đó sản xuất
hàng hóa với chi phí thấp hơn khi so sánh qua loại hàng
hóa khác.
•
Cơ sở của lợi thế tương đối là sự khác biệt về năng suất
lao động giữa các quốc gia.
•
Mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu sản
phẩm mình có năng suất lao động cao hơn tương đối.
•
Các quốc gia cùng có lợi từ tự do thương mại.
Trần Thị Minh Ngọc
10
Thuyết lợi thế tương đối của
David Ricardo
Sản lượng/giờ lao động
Quốc gia
Rượu (W)
Vải (C)
US
40 chai
40 m
UK
20 chai
10 m
Theo A.Smith: US có lợi thế tuyệt đối trong việc sx 2 sản
phẩm => không có cơ sở thương mại quốc tế.
Theo D.Ricardo: US có lợi thế tuyệt đối lớn hơn khi sx C,
UK ít yếu thế hơn khi sx W => mỗi nước nên chuyên môn
hóa sx và xk sản phẩm mình có lợi thế tương đối.
11
2. Thị trường ngoại hối
Trần Thị Minh Ngọc
12
Thị trường ngoại hối
• Các khái niệm
• Tỷ giá hối đoái thực
• Sự hình thành tỷ giá hối đoái
• Các loại cơ chế tỷ giá hối đoái
• Chính sách phá giá tiền tệ
• Chính sách nâng giá tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
13
Thị trường ngoại hối
Các khái niệm:
• Thị trường ngoại hối (Forex): là thị trường quốc tế mà ở
đó đồng tiền của quốc gia này có thể đổi lấy đồng tiền
của quốc gia khác.
− Hàng hóa: tiền
− Giá cả: tỷ giá hối đoái
− Đối tượng tham gia: ngân hàng trung ương, ngân hàng thương
mại, định chế tài chính, công ty, nhà đầu cơ tiền tệ…
− Nghiệp vụ hối đoái: giao ngay (Spot), kinh doanh chênh lệch tỷ
giá (Arbitrage), kỳ hạn (Forward), hoán đổi (Swap), tương lai
(Future), quyền chọn (Options).
Trần Thị Minh Ngọc
14
Thị trường ngoại hối
Các khái niệm:
• Tỷ giá hối đoái (Exchange Rate – e): là mức giá mà tại
đó đồng tiền nước ngày được chuyển đổi với đồng tiền
nước khác.
• Cách yết giá:
– Tỷ giá hối đoái được niêm yết bởi số lượng đồng
tiền yết giá (quote currency) trên 1 đơn vị của
đồng tiền cơ sở (base currency).
– Vd: e = 21.000 VND/USD => USD là đồng tiền cơ sở
và VND là đồng tiền yết giá
Trần Thị Minh Ngọc
15
Thị trường ngoại hối
Các khái niệm:
• Yết giá trực tiếp: sử dụng nội tệ làm đồng tiền yết giá.
1 đơn vị ngoại tệ = x đơn vị nội tệ
Vd: 1 USD = 21.000 VND => e = 21.000 VND/USD
• Yết giá gián tiếp: sử dụng nội tệ làm đồng tiền cơ sở.
1 đơn vị nội tệ = x đơn vị ngoại tệ
Vd: 1 VND = 1/21.000 USD => e = 1/21.000 USD/VND
Trần Thị Minh Ngọc
16
Thị trường ngoại hối
Các khái niệm:
• Tăng giá tiền tệ (appreciation): là sự gia tăng
giá trị của một đồng tiền được đo bằng lượng
ngoại tệ đồng tiền đó có thể mua.
• Giảm giá tiền tệ (depreciation): là sự sụt giảm
giá trị của một đồng tiền được đo bằng lượng
ngoại tệ đồng tiền đó có thể mua.
Trần Thị Minh Ngọc
17
Thị trường ngoại hối
Các khái niệm:
• Tỷ giá hối đoái tăng => đồng ngoại tệ
tăng giá (appreciation), đồng nội tệ mất
giá (depreciation).
• Tỷ giá hối đoái giảm => đồng ngoại tệ mất
giá (depreciation), đồng nội tệ tăng giá
(appreciation).
Trần Thị Minh Ngọc
18
Thị trường ngoại hối
Tỷ giá hối đoái thực:
•
Tỷ giá hối đoái thực (Real exchange rate - er): là tỷ giá phản ánh
tương quan giá cả hành hóa của 2 nước, được tính theo đồng tiền
của một trong hai nước đó.
er
foreign basket of goods in home currency
domestic basket of goods in home currency
foreign basket of goods in foreign currency * nominal exchange rate
er
domestic basket of goods in home currency
Pnn
er
.e
Ptn
Trần Thị Minh Ngọc
Pnn: giá hh nước ngoài tính bằng ngoại tệ
Ptn: giá hh trong nước tính bằng nội tệ
19
Thị trường ngoại hối
Tỷ giá hối đoái thực:
E.g. xe BMW
•
Giá tại Việt Nam Ptn = 2.100.000.000 VND
•
Giá tại Mỹ Pnn = 50.000 USD
•
e = 21.000 VND/USD
Pnn * e 50,000 * 21.000
er
Ptn
2.100.0 00.000
1
0,5
2
=> Với số tiền mua được ½ chiếc BMW tại Việt Nam, 1
người Việt Nam có thể mua 1 chiến BMW tại Mỹ.
Trần Thị Minh Ngọc
20
Thị trường ngoại hối
Tỷ giá hối đoái thực:
•
Tỷ giá hối đoái thực tăng => hh trong nước rẻ hơn so
với hh nước ngoài => hh trong nước cạnh tranh hơn =>
người nước ngoài tăng mua hh trong nước => Xuất
khẩu ròng tăng.
•
Tỷ giá hối đoái thực giảm => hh trong nước mắc hơn
so với hh nước ngoài => hh trong nước kém cạnh tranh
hơn => người trong nước tăng mua hh nước ngoài =>
xuất khẩu ròng giảm.
Tỷ giá hối đoái thực:
•
Là yếu tố quyết định tính cạnh tranh của hh một quốc gia.
•
Quan hệ đồng biến với xuất khẩu ròng.
Trần Thị Minh Ngọc
21
Thị trường ngoại hối
Sự hình thành tỷ giá hối đoái :
Ngang bằng sức mua:
•
Qui luật 1 giá:
– Một hàng hóa được bán ở cùng một mức giá tại các địa điểm
khác nhau.
– Thị trường quốc tế: tỷ giá hối đoái danh nghĩa tự điều chỉnh để
mức giá ở các quốc gia bằng nhau.
– Một đồng tiền có sức mua như nhau ở những nước khác nhau.
=> Ngang bằng sức mua: 1 đơn vị của tất cả các đồng
tiền có cùng 1 giá trị thực ở mọi quốc gia.
Trần Thị Minh Ngọc
22
Thị trường ngoại hối
Sự hình thành tỷ giá hối đoái :
Ngang bằng sức mua:
• Điều kiện Ngang bằng sức mua:
e*Pnn = Ptn
e = Ptn/Pnn
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa đồng tiền của 2
quốc gia thể hiện mức giá tương đối ở 2 quốc
gia đó.
Trần Thị Minh Ngọc
23
Thị trường ngoại hối
Sự hình thành tỷ giá hối đoái :
Ngang bằng sức mua:
E.g. Phần ăn Combo của KFC gồm: 2 miếng gà, 1 khoai tây nghiền cỡ
trung, 1 xà lách trộn cỡ trung và 1 ly Pepsi cỡ trung.
Singapore: 6,9SGD
Việt Nam: 79.000 VND
e = Ptn/Pnn = 79.000/6,9 = 11.449,28VND/SGD
Thực tế, e = ? VND/SGD
Trần Thị Minh Ngọc
24
Thị trường ngoại hối
Sự hình thành tỷ giá hối đoái :
Ngang bằng sức mua :
• Thuyết Ngang bằng sức mua không phù hợp
trong thực tế, do:
– Một số hh bản chất không trao đổi được.
– Chi phí vận chuyển cao.
– Những hàng hóa trao đổi được không thay thế hoàn
toàn cho nhau.
Trần Thị Minh Ngọc
25