Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Bài giảng môn nguyên lý kinh tế vĩ mô chương 10 lưu thị phượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.11 KB, 61 trang )

Chương 10
Kinh tế vĩ mô của nền
kinh tế mở


Mục tiêu của chương
Xem xét cán cân thanh toán quốc tế
 Tìm hiểu khái niệm tỷ giá hối đoái.
 Tìm hiểu các chế độ tỷ giá và cơ chế xác
định tỷ giá trong các chế độ tỷ giá.
 Phân tích tác động của cơ chế quản lý tỷ
giá đối với họat động của nền kinh tế.



Khái niệm cơ bản về nền kinh tế
mở
1. Nền kinh tế đóng và nền kinh tế mở
 Nền kinh tế đóng
- Không có giao dịch với các nền kinh tế
khác trên thế giới.
- Không có họat động xuất- nhập khẩu,
không có sự chu chuyển vốn quốc tế.


Khái niệm cơ bản về nền kinh tế
mở
Nền kinh tế mở
- Có các họat động giao dịch với các nền
kinh tế khác bên ngoài:
+ mua, bán hàng hóa dịch vụ


+ mua, bán tài sản vốn



Khái niệm cơ bản về nền kinh tế
mở
2. Chu chuyển hàng hóa và vốn
 Chu chuyển hàng hóa
- Xuất khẩu (X): hàng hóa dịch vụ được sản
xuất trong nước và bán ra nước ngoài.
- Nhập khẩu (IM): hàng hóa dịch vụ được
sản xuất ở nước ngoài và bán trên thị
trường trong nước.
- Xuất khẩu ròng (NX): NX = X- IM


Khái niệm cơ bản về nền kinh tế
mở

-

-

-

Chu chuyển vốn quốc tế
Dòng vốn ra: người dân trong nước mua và nắm
giữ tài sản tài chính của nước ngoài.
Dòng vốn vào: người nước ngoài mua và nắm
giữ tài sản tài chính trong nước.

Dòng vốn ra ròng: chênh lệch giá trị tài sản tài
chính của nước ngoài do người dân trong nước
mua với giá trị tài sản tài chính trong nước do
người nước ngoài mua.


Mục tiêu của chương
Xem xét cán cân thanh toán quốc tế
 Tìm hiểu khái niệm tỷ giá hối đoái.
 Tìm hiểu các chế độ tỷ giá và cơ chế xác
định tỷ giá trong các chế độ tỷ giá.
 Phân tích tác động của cơ chế quản lý tỷ
giá đối với họat động của nền kinh tế.



Cán cân thanh toán


Cán cân thanh toán là 1 bảng cân đối ghi
chép một cách hệ thống toàn bộ những
giao dịch kinh tế giữa trong nước với thế
giới bên ngoài trong 1 khoảng thời gian
nhất định (thường là 1 năm).


Cán cân thanh toán


-


-

Ghi chép cán cân thanh toán giống như
ghi chép tài khoản:
Giao dịch mang lại ngoại tệ cho đất nước
thì ghi là khoản mục có (mang dấu +)
Giao dịch dẫn đến thanh toán ngoại tệ cho
thế giới bên ngoài được ghi là khoản mục
nợ (mang dấu -)


Cán cân thanh toán
Các tài khoản của cán cân thanh toán
- Tài khoản vãng lai: phản ánh các giao
dịch về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập và
chuyển giao vãng lai.
- Tài khoản vốn: phản ánh các giao dịch
liên quan đến chu chuyển vốn giữa trong
nước với nước ngoài.



Cán cân thanh toán
(1)

Tài khoản vãng lai




Nợ

Cán cân thương mại
Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ

+

Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ

-

Thu nhập nhân tố từ nước ngoài
Thu nhập đầu tư nhận được từ nước ngoài

+

Thu nhập đầu tư phải trả cho nước ngoài

-

Các khoản chuyển giao không có đối ứng
(2)

Tài khoản vốn
Sự gia tăng tài sản trong nước nắm giữ bởi ngừơi nước
ngoài
Sự gia tăng tài sản nước ngoài nắm giữ bởi người trong
nước

(3)


Cán cân tổng thể

+
(1)+(2)


Cán cân thanh toán
1.Tài khoản vãng lai
 Cán cân thương mại
- Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài.
- Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ từ nước ngoài.
 Thu nhập nhân tố từ nước ngoài
- Tiền lãi và cổ tức nhận được từ việc nắm giữ tài
sản nước ngoài
- Tiền lãi và cổ tức trả cho người nước ngoài nắm
giữ tài sản trong nước.


Cán cân thanh toán
1. Tài khoản vãng lai
 Các khoản chuyển giao không có đối ứng
- Người nước ngoài gửi tiền, quà tặng, viện
trợ về trong nước.
- Người trong nước gửi tiền, quà tặng, viện
trợ ra nước ngoài.


Cán cân thương mại
2. Tài khoản vốn

-

Vay nước ngoài trung và dài hạn (+)
Cho nước ngoài vay trung và dài hạn (-)
Vay nước ngoài ngắn hạn (+)
Cho nước ngoài vay ngắn hạn (-)
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào trong nước (+)
Đầu tư trực tiếp từ trong nước ra nước ngoài (-)

Đầu tư
gián tiếp

Đầu tư
trực tiếp


Cán cân thanh toán
3. Cán cân thanh toán
 Tổng hợp của cán cân tài khoản vãng lai
và cán cân tài khoản vốn.


Cán cân thanh toán


-

-

-


Biểu thị luồng tiền ròng từ thế giới bên ngoài
chảy vào 1 quốc gia khi có các giao dịch diễn ra
trong khoảng thời gian nhất định.
Cán cân thâm hụt khi luồng tiền chảy ra lớn hơn
luồng tiền chảy vào.
Cán cân thặng dư khi luồng tiền chảy vào lớn
hơn luồng tiền chảy ra.
Cán cân thanh toán thăng bằng khi luồng tiền
chảy ra đúng bằng luồng tiền chảy vào.


Cán cân thanh toán
4. Tài khoản tài trợ chính thức
 Bằng với cán cân tổng thể về giá trị tuyệt đối
nhưng có dấu ngược lại.
 Phản ánh sự thay đổi tài sản dự trữ ngoại tệ của
NHTW một nước:
- Tài khoản này mang dấu (-) hàm ý rằng tài sản
dự trữ ngoại tệ của NHTW tăng lên
- Tài khoản này mang dấu (+) hàm ý rằng tài sản
dự trữ ngoại tệ của NHTW giảm xuống.


u1

Cán cân thanh toán của Việt Nam giai đoạn 2008 – 2010 (tỷ USD)


Slide 18

u1

Nếu như năm 2009, cán cân thanh toán tổng thể thâm hụt 8,8 tỷ USD, thì năm 2010 đã có sự cải thiện đáng kể. Phần thâm hụt cán
cân tài khoản vãng lai năm 2010 trên thực tế có thể được bù đắp hoàn toàn bởi thặng dư trong cán cân tài khoản vốn. Tuy nhiên, dự
báo cán cân thanh toán năm 2010 vẫn thâm hụt khoảng trên 2 tỷ USD do phần “lỗi và sai sót” trong cán cân tài khoản vốn gây ra.
Thực tế, tình trạng căng thẳng trên thị trường ngoại hối và việc giá vàng liên tục leo thang khiến doanh nghiệp và người dân găm giữ
đô la và vàng. Như vậy, việc bố trí lại danh mục đầu tư của doanh nghiệp và người dân sang các loại tài sản bằng ngoại tệ và vàng sẽ
tiếp tục gây ra vấn đề “lỗi và sai sót” và thâm hụt trong cán cân thanh toán trong năm 2010. Bên cạnh đó, mặc dù cán cân thanh toán
được cải thiện trong năm 2010, lượng dự trữ ngoại hối vẫn không tăng một mặt do Ngân hàng nhà nước can thiệp vào thị trường để
giữ ổn định tỷ giá, mặt khác có một lượng ngoại tệ lớn đang lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng.
user, 10/5/2011


Mục tiêu của chương
Xem xét cán cân thanh toán quốc tế
 Tìm hiểu khái niệm tỷ giá hối đoái.
 Tìm hiểu các chế độ tỷ giá và cơ chế xác
định tỷ giá trong các chế độ tỷ giá.
 Phân tích tác động của cơ chế quản lý tỷ
giá đối với họat động của nền kinh tế.



Tỷ giá hối đoái
• Tỷ giá hối đoái






Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (nominal exchange
rate)
Tỷ giá hối đoái thực tế (real exchange rate)
Tỷ giá hối đoái bình quân (Effective exchange
rate)


Tỷ giá hối đoái
1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
- Là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền của hai
quốc gia.
- Là giá của một đồng tiền tính theo một
đồng tiền khác.


Tỷ giá hối đoái
Có 2 cách thể hiện tỷ giá này
- Số đơn vị nội tệ đổi lấy một đơn vị ngoại tệ.
Ví dụ: tỷ giá hối đoái là 21400 VND/USD)
21400 đồng Việt Nam đổi được 1 đôla Mỹ
- Số đơn vị ngoại tệ đổi lấy một đơn vị nội tệ.
Ví dụ: tỷ giá hối đoái là 1/21400 USD/VND
 1/21400 đôla Mỹ đổi được 1 đồng Việt Nam



Tỷ giá hối đoái


Cách niêm yết không ảnh hưởng tới bản chất

vấn đề kinh tế
 Các

cuốn sách kinh tế ở các nước phát triển (Mỹ,

Anh, Canada) thường dùng cách ghi số ngoại tệ đổi
lấy một nội tệ.
 Chúng

ta sử dụng cách ghi số đơn vị nội tệ đổi lấy

một đơn vị ngoại tệ.


Ký hiệu là EVDN/USD = 21400


Tỷ giá hối đoái
Sự lên giá
- Sự lên giá của một đồng tiền phản ánh sự tăng
giá trị của đồng tiền đó khi đo lường bằng đồng
tiền khác.
- Một đồng tiền lên giá thì đồng tiền đó mạnh hơn
vì nó có thể mua nhiều ngoại tệ hơn.
- Ví dụ: EVND/USD thay đổi từ 21400 xuống 20000
đồng Việt Nam lên giá so với đôla Mỹ.




×