Tải bản đầy đủ (.pdf) (205 trang)

Bài giảng luật các tổ chức tín dụng ths nguyễn hoài hận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.82 KB, 205 trang )

LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
ThS Nguyễn Hoài Hận
Chương 1: Tổng quan về Luật các tổ chức tín dụng
Chương 2: Pháp luật về tổ chức và hoạt động của
các tổ chức tín dụng
Chương 3: Pháp luật điều chỉnh hoạt động cho vay
Chương 4: Pháp luật điều chỉnh hoạt động dịch vụ
thanh toán
Chương 5: Quy định hạn chế nhằm đảm bảo an
toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.

Giáo trình Luật Ngân hàng
Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Luật các tổ chức tín dụng
Luật các công cụ chuyển nhượng 2005
Nghị định 59/2009/NĐ-CP ngày 16/7/2009 về tổ chức và hoạt động


của ngân hàng thương mại.
Nghị định 96/2008/NĐ-CP ngày 26/08/2008 quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của NHNN VN
Nghị định 64/2001/NĐ-CP ngày 20/09/2001 hoạt động thanh toán qua
các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch đảm bảo
Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
Nghị định 05/2010/NĐ-CP về áp dụng luật phá sản đối với tổ chức tín
dụng
Thông tư 08/2010/TT-NHNN quy định về Kiểm soát đặc biệt đối với tổ
chức tín dụng.
Thông tư 12/2010/TT-NHNN về hướng dẫn tổ chức tín dụng cho vay
bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng theo lãi suất thoả thuận.


13. Thông tư 13/2010/TT-NHNN quy định về tỷ lệ bảo
đảm
an
toàn
trong
tổ
chức
tín
dụngTT19/2010Thông tư 22/2011TT33/2011
14. Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001
về Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng. Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN ngày
03/02/2005 sửa đổi, bổ sung Quy chế cho vay của tổ
chức tín dụng đối với khách hàng được ban hành
theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN; Quyết định

783/2005/QĐ-NHNN sửa đổi Quyết định 127.
15. Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN ngày 11/07/2006 ban
hành Quy chế cung ứng và sử dụng séc
16. Quyết định 226/2002/QĐ-NHNN Về việc ban hành
Quy chế hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán


TỔNG QUAN VỀ LUẬT CÁC TCTD

Văn bản Luật các tổ chức tín dụng
Môn học
Luật các tổ chức tín dụng - Luật Ngân hàng


QHXH

Nghiên cứu Luật
các
tổ chức tín dụng là
nghiên cứu những
gì?

PHÁP LUẬT

QHXH

QHXH phát sinh=yêu cầu có QPPL điều chỉnh
QPPL tạo điều kiện phát sinh QHXH



Pháp luật
Quy định cách thức xử sự chung giữa các chủ thể trong xã
hội
Pháp luật ngân hàng
Quy định cách thức xử sự chung giữa các chủ thể trong
lĩnh vực ngân hàng=điều chỉnh, quy định, “định khuôn”
tổ chức, hoạt động ngân hàng; quản lý nhà nước trên
lĩnh vực ngân hàng…
Nguồn của Luật
Các đạo luật về lĩnh vực ngân hàng; các đạo luật khác có
liên quan; các văn bản dưới luật; các điều ước quốc tế,
các tập quán…


Nghiên cứu Luật các tổ chức tín dụng
Nghiên cứu các quy phạm pháp luật do NN
ban hành, thừa nhận để điều chỉnh các quan
hệ xã hội phát sinh trong quá trình thành lập,
tổ chức, hoạt động, kiểm soát đặc biệt, tổ
chức lại, giải thể tổ chức tín dụng; việc thành
lập, tổ chức, hoạt động của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng


Luật các tổ chức tín dụng
• Là công cụ để NN duy trì trật tự và quản lý hoạt động
của các TCTD theo đúng định hướng, đảm bảo an toàn,

đáp ứng được yêu cầu phát triển và hội nhập=cho
phép thành lập, thanh tra giám sát, xử lý vi phạm…
• Là cơ sở pháp lý để các tổ chức tín dụng tiến hành các
hoạt động kinh doanh trên cơ sở bình đẳng và cạnh
tranh lành mạnh=được làm những gì mà pháp luật
cho phép; tự chủ kinh doanh và tự chịu trách nhiệm
• Là cơ sở pháp lý để ngăn ngừa và giải quyết các tranh
chấp có thể phát sinh


-

Nguyên tắc của Luật
Đảm bảo an toàn hệ thống;
Bất khả xâm phạm vốn, tài sản, quyền và
lợi ích hợp pháp;
Tự chủ và cạnh tranh bình đẳng, song
hành và hợp tác;
Cân bằng lợi ích giữa các chủ thể


Khái niệm-phân loại
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
TCTD
PHI NGÂN HÀNG

Khoản 1 Điều 4 Luật các
Tổ chức tín dụng
TCTD = doanh nghiệp
được thực hiện một, một

số hoặc tất cả hoạt động
ngân hàng

NGÂN HÀNG
TM, CS, HTX

TÀI CHÍNH VI MÔ
&
QUỸ TÍN DỤNG


Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một
hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định
của Luật này, trừ các hoạt động nhận tiền gửi
của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán
qua tài khoản của khách hàng.
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty
tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ
chức tín dụng phi ngân hàng khác. Công ty cho
thuê tài chính là loại hình công ty tài chính có
hoạt động chính là cho thuê tài chính theo quy
định của Luật này. (K4Đ4)


NGÂN HÀNG
• Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận. (K3Đ4)

• Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả các
quỹ tín dụng nhân dân do các quỹ tín dụng nhân
dân và một số pháp nhân góp vốn thành lập theo
quy định của Luật này nhằm mục tiêu chủ yếu là
liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn
trong hệ thống các quỹ tín dụng nhân dân. (K7Đ4)
• Ngân hàng chính sách (Đ17): hoạt động không vì
mục tiêu lợi nhuận nhằm thực hiện các chính sách
kinh tế - xã hội của Nhà nước


TÀI CHÍNH VI MÔ & QUỸ TÍN DỤNG
• Tổ chức tài chính vi mô là loại hình tổ chức tín
dụng chủ yếu thực hiện một số hoạt động ngân
hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân,
hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp
siêu nhỏ. (K5Đ4)
• Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do
các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự
nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để
thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy
định của Luật này và Luật hợp tác xã nhằm mục
tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản
xuất, kinh doanh và đời sống. (K6Đ4)


NGÂN HÀNG
LÀ LOẠI HÌNH TCTD
ĐẶC TRƯNG VÀ ĐIỂN HÌNH



HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG

NHẬN TIỀN GỬI

CẤP TÍN DỤNG

CUNG ỨNG
CÁC DỊCH VỤ
THANH TOÁN

=kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
=Hoạt động ngân hàng chỉ được thực hiện bởi duy nhất các TCTD
(Điều 8)
Luật 1997: tổ chức không là TCTD có thể thực hiện một số hoạt động
ngân hàng khi=1. Hoạt động đó là cần thiết và có liên quan
chặt chẽ với hoạt động chính; 2. Có đủ vốn, điều kiện vật chất
phù hợp với yêu cầu hoạt động ngân hàng; 3. Đội ngũ cán bộ am
hiểu hoạt động ngân hàng; 4. Có phương án kinh doanh khả
thi=  bưu điện, bảo hiểm…


ĐẶC ĐIỂM
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
- Chỉ các chủ thể được cấp phép = hoạt động trong
khuôn khổ cho phép
- Đối tượng kinh doanh là tiền tệ
- Hoạt động kinh doanh có điều kiện
- Hoạt động trên cơ sở niềm tin và sự tín nhiệm
- Chứa đựng nhiều rủi ro; nhạy cảm với các biến

động của nền kinh tế
- Cạnh tranh luôn song hành với hợp tác
- Chịu sự quản lý trực tiếp của NHNN


TẠI SAO HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG RỦI RO
• Hoạt động ngân hàng tiểm ẩn rủi ro =Xuất phát từ bản
chất hoạt động ngân hàng: Để kinh doanh, TCTD nhận
tiền gửi và sử dụng phần lớn tiền này để cấp tín dụng;
Với quyền nhận tiền gửi không hạn chế nên TCTD luôn
trong tình trạng vừa là chủ nợ, vừa là con nợ và do đó
luôn chịu áp lực từ khả năng rút tiền hàng loạt.
• Thêm vào đó, hiện nay người gửi tiền được pháp luật
cho phép rút bất kỳ thời điểm nào nếu trong thời gian
giao dịch nhưng ngược lại TCTD chỉ được thu hồi nợ
trước thời hạn khi có lý do chính đáng.
•  Tính hệ thống trong hoạt động ngân hàngtính chi
phối, ảnh hưởng…
• = Có những rủi ro: lãi suất, đạo đức, thông tin bất cân
xứng…


• Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá
nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có
kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi,
kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác
theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho
người gửi tiền theo thỏa thuận (K13Đ4)
• Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử
dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng

một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng
khác (K14Đ4)
• Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung
ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh
toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu,
thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán
khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách
hàng (K15Đ4)


CẤP TÍN DỤNG









Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (K16Đ4)
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc
bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các
khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán
hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá,

cung ứng dịch vụ (K17Đ4)
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ
thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết;
khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo
thỏa thuận (K18Đ4)
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy
đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ
hưởng trước khi đến hạn thanh toán (K19Đ4)
Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy
tờ có giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán
(K20Đ4)


CUNG ỨNG
DỊCH VỤ THANH TOÁN
Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
về bản chất là tham gia vào quá trình
thanh toán giữa bên có quyền và bên có
nghĩa vụ theo sự ủy thác của khách hàng.
=Giúp tiết kiệm thời gian và chi phí
=Giúp TCTD có thu nhập; huy động được
nguồn vốn không kỳ hạn.


Thành lập
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Thành lập doanh nghiệp=đơn giản, gọn, nhẹ:
đề nghị - chấp nhận đề nghị

Thành lập ngân hàng, TCTD khác=nhiêu khê,
phức tạp: xin phép và phải chứng minh
nhiều vấn đề
Tại sao có sự khác nhau này?
=nhằm đảm bảo một TCTD khi ra đời hoạt
động an toàn và hiệu quả


NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC

1. Vốn pháp định
2. Tính hợp pháp và năng lực tài chính của chủ sở hữu
3. Người quản lý, điều hành
4. Điều lệ hoạt động
5. Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi; đảm bảo an toàn hệ thống
và tuân thủ quy định của Luật cạnh tranh

Thời hạn 180 ngày
=cấp hoặc không
cấp=Từ chối bằng
văn bản và nêu rõ lý
do

Hồ sơ, trình tự, thủ
tục do NHNN quy
định cụ thể tại các
văn bản dưới luật
GIẤY PHÉP



GIẤY PHÉP

ĐĂNG KÝ KINH DOANH
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

CÔNG BỐ THÔNG TIN

KHAI TRƯƠNG
1. Đã đăng ký điều lệ tại NHNN
2. Có GCNĐKKD, đủ vốn điều lệ, vốn được cấp, kho an toàn, trụ sở đảm bảo
3. Cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ, kiểm soát rủi ro…
4. Hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu
5. Quy chế quản lý nội bộ về tổ chức và hoạt động
6. Tài khoản phong tỏa tại NHNN
7. Đã công bố thông tin


THU HỒI GIẤY PHÉP
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Không khai trương trong thời hạn quy định
Gian lận thông tin
Chia, tách, sáp, nhập, giải thể, phá sản

Hoạt động không đúng nội dung
Vi phạm nghiêm trọng các tỷ lệ đảm bảo an toàn
Không tuân thủ quyết định của NHNN
Ngân hàng, TCTD mẹ bị chấm dứt hoạt động


GIẢI THỂ
Chấm dứt sự tồn tại
Xóa tên đăng ký kinh doanh

1. Tự nguyện nếu thanh toán hết nợ và được NHNN chấp thuận
2. Hết hạn hoạt động
3. Bị thu hồi giấy phép
(Điều 154 Luật các TCTD 2010)

Thanh lý tài sản dưới sự giám sát của NHNN
theo trình tự, thủ tục nhất định
Không thanh toán hết các khoản nợ thì phải chấm dứt thanh lý
và chuyển sang thủ tục phá sản


×