Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

TỔNG QUAN về đấu THẦU TRONG xây DỰNG (chưa cập nhật nghị định 16 2005 nđ CP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.13 MB, 55 trang )

Đại học mở TP.HCM
Trung tâm bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán (CPA)
Lớp Giám đốc điều hành doanh nghiệp xây dựng

TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU TRONG
XÂY DỰNG (chưa cập nhật Nghị định
16/2005/NĐ-CP)

Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: Lưu TrườngVăn, M.Eng (AIT)

Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

1


CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA ĐẤU THẦU
 Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính Phủ
 Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của Chính Phủ
 Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính Phủ
Các văn bản hướng dẫn thực hiện:
 Thông tư số 04/2000/TT-BKH ngày 26/5/2000 của Bộ Kế Hoạch
& Đầu Tư hướng dẫn thực hiện NĐ 88/CP, 14/CP
 Thông tư số 121/2000/TT-BTC ngày 29/5/2000 và Thông tư số
94/2001/TT-BTC ngày 22/11/2001 của Bộ Tài Chính hướng dẫn
mua sắm đồ dùng, trang thiết bị, …
 Thông tư số 17/2001/TT-BTC ngày 21/3/2001 của Bộ Tài Chính
hướng dẫn quản lý & sử dụng lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu
 Quyết định số 1037/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 9/10/2000 của Bộ
Lao Động – Thương binh – Xã Hội quy định tiền lương của
chuyên gia lao động Việt nam làm việc theo hợp đồng với nhà


thầu nước ngoài trúng thầu tại VN
Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

2


CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA ĐẤU THẦU(tiếp)
Các văn bản của các Bộ khác có liên quan đến:
 Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm theo NĐ số 52/CP
ngày 8/7/1999, NĐ 12/CP ngày 5/5/2000 & NĐ 07/CP ngày
30/1/2003 của Chính Phủ.
 Thông tư số 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/1999 và Thông tư số
07/2000/TT-BKH ngày 03/07/2000 của Bộ Kế Hoạch – Đầu Tư
hướng dẫn tính tổng mức đầu tư
 Quyết định số 15/2001/QĐ-BXD ngày 20/7/2001 của Bộ Xây
Dựng ban hành Định mức chi phí tư vấn xây dựng
 Quyết định số 12/2001/QĐ-BXD ngày 20/7/2001 của Bộ Xây
Dựng ban hành Định mức chi phí thiết kế công trình
 Thông tư số 01/2002/TT-BXD ngày 7/1/2002 và Thông tư số
08/2003/TT-BXD ngày 9/7/2003 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn nội
dung và quản lý hợp đồng EPC
Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

3


C S PHP Lí CA U THU(tip)
Cỏc vn bn ca cỏc B khỏc cú liờn quan n:
Thụng t s 07/2003/TT-BXD ngy 17/6/2003 ca B
Xõy Dng Sa đi, b sung một số đim trong Thông

tư Hướng dẫn vic lập và quản lý chi phí xây dựng
công trình thuộc các dự án đầu tư số 09/2000/TTBXD ngày 17/7/2000
Thụng t s 01/2004/TT-BKH ngy 2/2/2004 hướng
dẫn thực hin nghị định 66/2003/N - CP ngày
12/6/2003 ca chính ph v sa đi, b sung một số
điu ca Quy chế Đấu thầu

Biờn son & ging: Lu Trng Vn, M.Eng (AIT)

4


ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
 Các dự án thuộc phạm vi áp dụng của NĐ
52/1999/NĐ-CP
 Dự án có DNNN tham gia vớitỷ trọng vốn >=30% (liên
doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, …)
 Dự án tài trợ nước ngoài (theo NĐ 87/CP)
 Dự án cần lực chọn một đối tác đầu tư
 Mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị thuộc cơ quan
NN, đoàn thể, doanh nghiệp NN, lực lượng vũ trang,

 Các đối tượng khác thì khuyến khích áp dụng
Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

5


CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
 Đấu thầu: Quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu

cầu của bên mời thầu
 Dự án: Tập họp những đề xuất để thực hiện một phần
hay toàn bộ công việc, mục tiêu hoặc yêu cầu nào đó
 Cấp có thẩm quyền: Tổ chức, cơ quan được người có
thẩm qyền giao quyền hoặc ủy quyền theo pháp luật
 Gói thầu: là toàn bộ dự án hay một phần công việc của
dự án được thực hiện theo một hoặc nhiều hợp đồng
 Gói thầu quy mô nhỏ (GTQMN): là gói thầu có giá trị
< 2tỷ VND đối với mua sắm hàng hóa hoặc xây lắp
 Giá gói thầu: Giá được xác định cho từng gói thầu
trong kế hoạch đấu thầu

Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

6


CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tiếp)
 Giá dự thầu: Giá do nhà thầu ghi trong hồ sơ dự thầu,
đã trừ phần giảm giá gồm toàn bộ các chi phí cần thiết
để thực hiện gói thầu
 Giá đánh giá: Giá dự thầu đã sửa lổi và hiệu chỉnh các
sai lệch (nếu có), được quy về cùng mặt bằng (kỹ thuật,
tài chính, thương mại và các nội dung khác) để làm cơ
sở so sánh các hồ sơ dự thầu
 Sửa lỗi: Sửa các sai sót về lỗi số học, lỗi đánh máy,
lỗichính tả, lỗi nhầm đơn vị.
 Hiệu chỉnh các sai lệch: Bổ sung các nội dung thừa
hoặc thiếu của HSDT so với yêu cầu của HSMT.
Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)


7


CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tiếp)
 Giá đề nghị trúng thầu: Giá dự thầu sau khi đã sửa lỗi
và hiệu chỉnh các sai lệch của nhà thầu có giá đánh giá
thấp nhất
 Giá trúng thầu: Giá được người có thẩm quyền hoặc
cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu làm căn
cứ cho chủ đầu tư (Ban mời thầu) thương thảo hoàn
thiện và ký kết hợp đồng. Giá trúng thầu không lớn hơn
giá trong kế hoạch đấu thầu
 Giá ký hợp đồng: Giá do chủ đầu tư (Ban mời thầu) và
nhà thầu trúng thầu thỏa thuận sau hi thương thảo hoàn
thiện hợp đồng và phù hợp với kết quả đấu thầu
Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

8


ĐẤU THẦU: Mục đích, sơ tuyển, hồ sơ thầu
Mục đích: lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực về tài chính và kỹ thuật để thực
hiện công việc với chi phí mà chủ đầu tư chấp nhận.
Sơ tuyển: Để giảm gánh nặng trong công việc đánh giá thầu, giảm chi phí
cho nhà thầu và chủ đầu tư.
Hồ sơ mời thầu:
 Thư mời thầu
 Mẫu đơn dự thầu
 Tiêu chuẩn đánh giá

 Mẫu thỏa thuận hợp đồng, mẫu bảo lãnh dự thầu, mẫu bảo lãnh thực hiện
hợp đồng
 Chỉ dẫn đối với nhà thầu
 Các điều kiện đặc biệt
 Hồ sơ thiết kế kỹ thuật: bản vẽ, tiên lượng, chỉ dẫn kỹ thuật
 Thời gian thi công dự kiến
Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

9


CHI PHÍ THỰC HIỆN ĐẤU THẦU
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
 Mục 2 điều 57 NĐ 88/CP quy định chi phí tổ chức
đấu thầu & xét thầu được tính trong chi phí chung của
dự án
 Mục I thông tư số 07/2000/TT-BKH hướng dẫn về
nội dung tổng mức đầu tư
CÁC KHOẢN CHI PHÍ CỤ THỂ:
 Chi phí để chuẩn bị đấu thầu
 Chi phí để tổ chức đấu thầu
 Chi phí để xét thầu & thẩm định kết quả đấu thầu
Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

10


SƠ ĐỒ BIỂU DIỄN CHI PHÍ THỰC HIỆN ĐẤU THẦU
CHI PHÍ THỰC HIỆN ĐẤU THẦU


CHI PHÍ CHUẨN BỊ
ĐẤU THẦU
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu (HSMT) & tiêu
chuẩn đánh giá hồ sơ
dự thầu: QĐ
15/2001/QĐ-BXD

CHI PHÍ TỔ CHỨC
ĐẤU THẦU
CP phát hành hồ sơ mời
thầu (in tài liệu, gởi hồ
sơ): Điều 57 NĐ 88/CP
giá bán HSMT 
500.000 VND
Tổ chức hội nghị tiền
đấu thầu

Chi phí đăng báo,
thông báo mời thầu

Bảo quản HSDT
Tổ chức mở thầu

Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

CHI PHÍ XÉT THẦU &
THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ
Đánh giá HSDT: QĐ
15/2001/QĐ-BXD


Thẩm định kết quả đấu
thầu:
 Điều 57 NĐ 88/CP :
0,01% giá trị gói thầu
TT số 17/2001/TTBTC (21/3/2001): nộp
NN 75%
11


ĐIỀU KIỆN ĐẤU THẦU
 ĐIỀU KIỆN TỔ CHỨC ĐẤU THẦU:
 Quyết định đầu tư
 Giấy phép đầu tư
 Kế hoạch đấu thầu được duyệt
 Hồ sơ mời thầu được duyệt
Với lựa chọn đối tác đầu tư: Văn bản chấp thuận của người có
thẩm quyền, hồ sơ mời thầu được duyệt
 ĐIỀU KIỆN DỰ THẦU:
 Có giấy đăng ký kinh doanh. Có giấy phép bán hàng thuộc bản
quyền của nhà sản xuất (đối với thiết bị phức tạp)
 Đủ năng lực về kỹ thuật & tài chính
 Chỉ được phép tham gia 1 đơn dự thầu trong một gói thầu (dù
là đơn phương hay liên doanh)
 Bên mời thầu hoặc Ban Quản lý dự án không được tham gia
như là nhà thầu với gói thầu do mình tổ chức
Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

12



ĐIỀU KIỆN ĐẤU THẦU QUỐC TẾ VÀ ƯU ĐÃI NHÀ THẦU
ĐIỀU KIỆN ĐẤU THẦU QUỐC TẾ:
 Đấu thầu quốc tế khi không có nhà thầu nào trong nước đủ khả năng
 Nhà thầu nước ngoài khi dự thầu phải liên danh hoặc am kết sử dụng
nhà thầu phụ
 Nhà thầu nước ngoài cam kết mua sắm và sử dụng vật tư, thiết bị phù
hợp đang sản xuất gia công hiện có ở Việt nam. Nếu không có thì phải
nhập khẩu
 Nhà thầu nước ngoài trúng thầu phải thực hiện cam kết về tỷlệ % khối
lựơng công việc và đơn giá tương ứng dành cho phía Việt nam
ƯU ĐÃI:
 Khi có 2 hồ sơ dự thầu (HSDT) được đánh giá ngang nhau sẽ ưu tiên
cho: HSDT có tỷ lệ công việc dành cho phía Việt nam cao hơn.
 Ưu tiên nhà thầu trong nước khi hồ sơ dự thầu được đánh giá ngang với
HSDT của nhà thầu nước ngoài.
 Ưu đãi với các nhà thầu trong nước theo NĐ 66/CP

Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

13


QUY TRÌNH ĐẤU THẦU

ª
ª
ª
ª
ª

ª
ª
ª

Lập kế hoạch đấu thầu
Lập hồ sơ sơ tuyển nhà thầu
Chuẩn bị hồ sơ mời thầu
Thông báo và gởi thư mời thầu
Nhận hồ sơ dự thầu
Đánh giá hồ sơ dự thầu
Trình duyệt kết quả đầu thầu
Công bố kết quả, đàm phán và ký kết hợp
đồng
Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

14


QUY TRÌNH ĐẤU THẦU (tt)
Các hình thức lựa chọn nhà thầu:
 Đấu thầu rộng rãi
 Đấu thầu hạn chế
 Chỉ định thầu
Các phương thức đấu thầu:
 Đấu thầu một túi hồ sơ
 Đấu thầu hai túi hồ sơ
 Đấu thầu hai giai đoạn
Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

15



CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
 ĐẤU THẦU RỘNG RÃI: thông báo 3 kỳ trên phương tiện thông tin
đại chúng; tối thiểu 5 ngày (gói thầu quy mô nhỏ) và 10 ngày (các gói
thầu khác) trước khi phát hành hồ sơ mời thầu (HSMT)
 ĐẤU THẦU HẠN CHẾ: Tối thiểu 3 nhà thầu (gói thầu quy mô nhỏ)
và 5 nhà thầu (các gói thầu khác)
 CHỈ ĐỊNH THẦU: Trong các trường hợp sau:
 Bất khả kháng;
 Nghiên cứu, thử nghiệm & bí mật;
 Gói thầu có giá trị < 1 tỷ (Hàng hóa, Xây lắp) và <500 triệu VND (tư
vấn)
 Gói thầu đặc biệt >= 1 tỷ (Hàng hóa, Xây lắp) và >= 500 triệu VND (tư
vấn)
 Tư vấn lập Nghiên cứu tiền khả thi (PFS) và nghiên cứu khả thi (FS);
 Dự án quy họach của cơ quan hành chính sự nghiệp

Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

16


CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU (t.t)
 Chào hàng cạnh tranh:
 Mua sắm hàng hóa < 2tỷ đồng
 Ít nhất 3 chào hàng của 3 nhà thầu
 Mua sắm trực tiếp
 Tự thực hiện
 Mua sắm đặc biệt


Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

17


CÁC PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU
MỘT TÚI HỒ SƠ: gói thầu mua sắm hàng hóa & xây lắp
HAI TÚI HỒ SƠ: Túi kỹ thuật & túi giá
 Mở túi kỹ thuật để đánh giá
 Hồ sơ kỹ thuật đạt >=70% tổng số điểm thì được mở túi tài
chính để định giá
 Chỉ áp dụng cho đấu thầu tư vấn
HAI GIAI ĐOẠN:
 Áp dụng cho gói thầu: mua sắm, xây lắp >=500 tỷ VND; công
nghệ, kỹ thuật phức tạp; Hợp đồng chìa khóa trao tay,EPC.
 Giai đoạn I: Nộp đề xuất kỹ thuật và phương án tài chính
(chưa có giá)
 Giai đoạn II: Nộp hồ sơ dự thầu hoàn chỉnh ( kỹ thuật & giá)

Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

18


QUY TRÌNH ĐẤU THẦU (tt): Phương pháp đánh giá thầu
Tiêu chuẩn:
 Kỹ thuật và chất lượng công việc
 Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu
 Điều kiện tài chính và giá cả

 Tiến độ thi công
Trình tự:
 Đánh giá sơ bộ: kiểm ra tính hợp lệ của hồ sơ thầu
 Đánh giá chi tiết: Đánh giá về mặt kỹ thuật và tài
chính

Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

19


NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU DỰ ÁN
NGUYÊN TẮC:
 Người phê duyệt dự án sẽ phê duyệt kế hoạch đấu thầu
 Bên mời thầu thuê đơn vị có chuyên môn và am hiểu về dự án
lập kế hoạch đấu thầu
 Lập kế hoạch đấu thầu cho toàn bộ dự án. Có thể lập kế hoạch
cho từng phần dự án nếu không đủ điều kiện
THỜI ĐIỂM, CĂN CỨ:
 Cùng với quyết định đầu tư: Dự án nhóm C và các dự án khác
có điều kiện. Lập cùng với FS và nằm trong Quyết định đầu tư
 Sau khi có Quyết định đầu tư: cho các dự án khác. Các căn cứ
để lập: nghiên cứu khả thi, quyết định hoặc giấy phép đầu tư,
thiết kế dự toán, khả năng cung cáp vốn và tình hình thực tế
của dự án

Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

20



NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU DỰ ÁN
LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU THẦU DỰ ÁN :
 Phần công việc đã thực hiện: tư vấn chuẩn bị dự án (khảo sát, FS, …)
 Phần công việc không đấu thầu: chi phí đã chi cho Ban Quản lý dự án, chi
phí đền bù, các hoản lệ pií phải nộp, chi phí chạy thử, vốn lưj động, …
 Phần công việc sẽ tổ chức đấu thầu: gồm những công việc còn lại
CHÚ Ý: TỔNG GIÁ TRỊ CÁC PHẦN CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN,
KHÔNG ĐẤU THẦU VÀ SẼ ĐẤU THẦU KHÔNG ĐƯỢC VƯỢT
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ ĐƯỢC DUYỆT
NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU:
 Phân chia gói thầu: Sự phù hợp công nghệ, tính năng; không nên chia quá
nhỏ
 Giá gói thầu & nguồn vốn
 Hình thức lựa chọn nhà thầu & phương thức đấu thầu
 Thời gian tổ chức đấu thầu
 Loại hợp đồng
 Thời gian thực hiện hợp đồng

Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

21


XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH TRONG ĐẤU THẦU
Cơ sở pháp lý:
 Điều 60 NĐ 88/CP về xử phạt hành chính nếu vi phạm quy chế
đấu thầu
 Điều 14 NĐ 48/CP ngày 5/5/1997 về xử phạt vi phạm hành
chính trong quản lý xây dựng

Đối tượng bị xử phạtï:
Chủ đầu tư, chủ công trình, cá nhân, nhà thầu vi phạm quy chế
đấu thầu
Mức phạt tiền ï:
 4 ÷ 6 triệu VND: Tổ chức đấu thầu khi hồ sơ mời thầu chưa
được phê duyệt
 6 ÷ 8 triệu VND: Tổ chức đấu thầu khi kế hoạch đấu thầu chưa
được phê duyệt
 8 ÷ 10 triệu VND: Công bố kết quả đầu thầu khi chưa có văn
bản phê duyệt
 10 ÷ 15 triệu VND: Không có đấu hầu mà đã xây dựng
Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

22


SƠ TUYỂN NHÀ THẦU
PHẠM VI ÁP DỤNG
 Gói thầu >=200 tỷ (xây lắp)
 Gói thầu >=300 tỷ (mua sắm hàng hóa)
CÁC BƯỚC
 Lập hồ sơ sơ tuyển
 Thông báo mời sơ tuyển
 Nhận và quản lý hồ sơ
 Đánh giá hồ sơ
 Trình duyệt kết quả
 Thông báo kết quả
Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

23



TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ SƠ TUYỂN












Năng lực kỹ thuật (20% - 30%)
Sản phẩm kinh doanh chính
Số lượng cán bộ chuyên môn, bố trí hiện trường
Dự kiến nhân sự
Bố trí thiết bị
Năng lực tài chính (30% - 40%)
Doanh thu, vốn lưu động, lợi nhuận 3 – 5 năm gần đây
Khả năng tín dụng, giá trị hợp đồng dở dang
Kinh nghiệm (30% – 40%)
Số năm hoạt động
Số lượng HĐ tương tự đã thực hiện 3 năm gần đây
Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

24



TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ SƠ TUYỂN
Hồ sơ đạt sơ tuyển khi
 Đạt điểm tối thiểu từ 60% tổng số điểm trở lên
 Từng tiêu chuẩn >=50% điểm tối đa của tiêu
chuẩn đó.

Biên soạn & giảng: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)

25


×