Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

Bài giảng giải quyết tranh chấp, yêu cầu trong kinh doanh, thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.85 KB, 54 trang )

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP,
YÊU CẦU TRONG KINH
DOANH, THƯƠNG MẠI


-

-

VĂN BẢN
Luật tổ chức TAND (2-4-2002)
Bộ luật TTDS 27-5-2004, hiệu lực 1-1-2005
Luật trọng tài TM 17-06-2010 (hiệu lực 01-012011)
NĐ63 quy định chi tiết & hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật trọng tài TM, ban hành
28-7-2011,hiệu lực 20-9-2011
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật
TTDS 29-3-2011 (hiệu lực 01-01-2012)


I. TRANH CHẤP, YÊU CẦU TRONG KD,
TM & CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT:

1. Tranh chấp, yêu cầu trong KD, TM


a. Các loại tranh chấp trong KD, TM:
+ Giữa các chủ thể KD với nhau
+ Giữa cty với thành viên cơng ty
+ Giữa thành viên cơng ty với nhau liên quan đến việc thành lập
& quản lý DN


+ Tranh chấp trong việc MB CK
+ Tranh chấp liên quan đến SHTT
+ Tranh chấp TM có yếu tố nước ngoài


Những tranh chấp về KD, TM thuộc thẩm quyền
giải quyết của TA (ẹ 29 BLTTDS 2004)
1. Tranh chấp phỏt sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cỏ
nhõn, tổ chức cú ĐKKD với nhau và đều cú mục đớch lợi nhuận bao gồm:
a) Mua bỏn hàng húa;
b) Cung ứng dịch vụ;
c) Phõn phối;
d) Đại diện, đại lý;
đ)Ký gởi;
e) Thuờ, cho thuờ, thuờ mua;
g) Xõy dựng;
h) Tư vấn, kỹ thuật;
i) Vận chuyển hàng húa, hành khỏch bằng đường dắt, đường bộ, đường thủy
nội địa;
k) Vận chuyển hàng húa, hành khỏch bằng đường hàng khụng, đường biển;
l) Mua bỏn cổ phiếu, trỏi phiếu và giấy tờ cú giỏ khỏc;
m) Đầu tư, tài chớnh, ngõn hàng;
n) Bảo hiểm;
o) Thăm dũ, khai thỏc.


2. Tranh chấp về quyền sở hữu trớ tuệ, chuyển giao
cụng nghệ giữa cỏ nhõn, tổ chức với nhau và đều cú
mục đớch lợi nhuận.
3. Tranh chấp giữa cụng ty với cỏc thành viờn của cụng

ty, giữa cỏc thành viờn của cụng ty với nhau liờn
quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sỏp
nhập, hợp nhất, chia, tỏch, chuyển đổi hỡnh thức tổ
chức của cụng ty.
4. Cỏc tranh chấp khỏc về kinh doanh, thương mại mà
phỏp luật đó quy định.


b. u cầu trong kinh doanh, thương mại:
“ Việc dân sự là việc cá nhân, CQ, tổ chức không có
tranh chấp, nhưng có yêu cầu TA công nhận hoặc
không công nhận một sự kiện pháp lý là căn cứ làm
phát sinh quyền, nghóa vụ DS, HN &GĐ, KD, TM, LĐ
của mình hoặc của cơ quan, tổ chức khác; yêu cầu TA
công nhận cho mình quyền về DS, HN&GĐ, KD, TM,
LĐ.”
( Đ311 BLTTDS 2004)


Những yờu cầu về KD, TM thuộc thẩm quyền
giải quyết của TA (ẹ 30 BLTTDS 2004)
1. Yờu cầu liờn quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam
giải quyết cỏc vụ tranh chấp theo quy định của phỏp luật về
trọng tài thương mại.
2. Yờu cầu cụng nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản ỏn, quyết
định kinh doanh, thương mại của Tũa ỏn nước ngoài hoặc
khụng cụng nhận bản ỏn, quyết định kinh doanh, thương mại
của Tũa ỏn nước ngoài mà khụng cú yờu cầu thi hành tại Việt
Nam.
3. Yờu cầu cụng nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định

kinh doanh, thương mại của Trọng tài nước ngoài.
4. Cỏc yờu cầu khỏc về kinh doanh, thương mại mà phỏp luật cú
quy định.


2. Phương thức giải quyết
* Thủ tục phi tố tụng:
-Thương lượng
- Hòa giải
* Thủ tục tố tụng:
- TA
- Trọng tài TM


II. TRANH CHẤP, YÊU CẦU VỀ KD, TM
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
TÒA ÁN
1. Tổ chức TA & thẩm quyền nĩi chung
2. Điều kiện để một tranh chấp, yêu cầu được
giải quyết tại TA (Đ 168 BLTTDS sửa đổi, bổ
sung 2011)

3. Nguyên tắc giải quyết
4. Thủ tục giải quyết tranh chấp, yêu cầu


1. Tổ chức TAND
- Cấp trung ương
- Cấp địa phương



Theo Luật Tổ chức TAND được QH thông
qua 02/2/2002, hệ thống Tòa kinh tế được tổ
chức như sau:
• Tòa Kinh tế thuộc TANDTC
• Tòa Kinh tế thuộc TAND cấp tỉnh
• TAND cấp huyện không tổ chức Tòa Kinh tế
nhưng có các thẩm phán chuyên trách giải
quyết những tranh chấp kinh tế.


2. Điều kiện để một tranh chấp, yêu cầu được giải
quyết tại TA (Đ168 &159 của BLTTDS sửa đổi, bổ sung
2011)
a) Cũn thời hiệu khởi kiện, yờu cầu
b) Người khởi kiện cú quyền khởi kiện hoặc cú đủ năng lực
hành vi tố tụng dõn sự;
c) Sự việc chưa được giải quyết bằng bản ỏn, quyết định đó cú
hiệu lực phỏp luật của Tũa ỏn hoặc hoặc quyết định đó cú
hiệu lực của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền, trừ trường hợp
vụ ỏn mà Tũa ỏn bỏc đơn xin thay đổi mức bồi thường thiệt
hại hoặc vụ ỏn đũi tài sản cho thuờ, cho mượn, đúi nhà cho
thuờ, cho mượn, cho ở nhờ mà Tũa ỏn chưa chấp nhận yờu
cầu do chưa đủ điều kiện khởi kiện;
d) Cú đủ điều kiện khởi kiện;
e) Vụ ỏn thuộc thẩm quyền giải quyết của Tũa ỏn.


“Điều 159 BLTTDS 2004 & BLTTDS sửa đổi bổ sung
2011 về thời hiệu khởi kiện, thời hiệu yêu cầu

1. Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự là thời hạn mà chủ thể
được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ
án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm
phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự là thời hạn mà
chủ thể được quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân
sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ
quan, tổ chức, lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước;
nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền yêu cầu, trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác.


Điều 159 sửa đổi bổ sung
3. Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được thực hiện theo quy định của
pháp luật. Trường hợp pháp luật không có quy định về thời hiệu khởi
kiện vụ án dân sự thì thực hiện như sau:
a) Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản; tranh chấp về đòi lại tài sản do
người khác quản lý, chiếm hữu; tranh chấp về quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai thì không áp dụng thời hiệu
khởi kiện;
b) Tranh chấp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thì
thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự là hai năm, kể từ ngày cá nhân, cơ
quan, tổ chức biết được quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm
phạm.
4. Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự được thực hiện theo quy
định của pháp luật. Trường hợp pháp luật không có quy định về thời
hiệu yêu cầu thì thời hiệu yêu cầu để Tòa án giải quyết việc dân sự là
một năm, kể từ ngày phát sinh quyền yêu cầu, trừ các việc dân sự có
liên quan đến quyền dân sự về nhân dân của cá nhân thì không áp

dụng thời hiệu yêu cầu.”


THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN
 Theo vụ việc
 Theo cấp tòa
 Theo lãnh thổ
 Theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người
yêu cầu


“ Trong trường hợp các bên tranh chấp đã
có thoả thuận trọng tài mà một bên khởi
kiện tại Toà án thì Toà án phải từ chối thụ
lý, trừ trường hợp thoả thuận trọng tài vô
hiệu hoặc thoả thuận trọng tài không thể
thực hiện được.”
(Điều 6 luật TTTM 2010)


“ 8. Trường hợp Hội đồng xét đơn yêu cầu ra
quyết định hủy phán quyết trọng tài, các bên có
thể thỏa thuận lại để đưa vụ tranh chấp đó ra
giải quyết tại Trọng tài hoặc một bên có quyền
khởi kiện tại Tòa án. Trường hợp Hội đồng xét
đơn yêu cầu không hủy phán quyết trọng tài thì
phán quyết trọng tài được thi hành.”
(Điều 71 luật TTTM 2010)



THẨM QUYỀN CỦA TOÀ ÁN THEO VỤ VIỆC


Những yờu cầu về KD, TM thuộc thẩm quyền giải
quyết của TA (ẹ 30 BLTTDS 2004)
1. Yờu cầu liờn quan đến việc Trọng tài thương mại Việt
Nam giải quyết cỏc vụ tranh chấp theo quy định của phỏp
luật về trọng tài thương mại.
2. Yờu cầu cụng nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản ỏn,
quyết định kinh doanh, thương mại của Tũa ỏn nước
ngoài hoặc khụng cụng nhận bản ỏn, quyết định kinh
doanh, thương mại của Tũa ỏn nước ngoài mà khụng cú
yờu cầu thi hành tại Việt Nam.
3. Yờu cầu cụng nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết
định kinh doanh, thương mại của Trọng tài nước ngoài.
4. Cỏc yờu cầu khỏc về kinh doanh, thương mại mà phỏp
luật cú quy định.


Những tranh chấp về KD, TM thuộc thẩm quyền
giải quyết của TA (ẹ 29 BLTTDS 2004)
1. Tranh chấp phỏt sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cỏ
nhõn, tổ chức cú ĐKKD với nhau và đều cú mục đớch lợi nhuận bao gồm:
a) Mua bỏn hàng húa;
b) Cung ứng dịch vụ;
c) Phõn phối;
d) Đại diện, đại lý;
đ)Ký gởi;
e) Thuờ, cho thuờ, thuờ mua;
g) Xõy dựng;

h) Tư vấn, kỹ thuật;
i) Vận chuyển hàng húa, hành khỏch bằng đường dắt, đường bộ, đường thủy
nội địa;
k) Vận chuyển hàng húa, hành khỏch bằng đường hàng khụng, đường biển;
l) Mua bỏn cổ phiếu, trỏi phiếu và giấy tờ cú giỏ khỏc;
m) Đầu tư, tài chớnh, ngõn hàng;
n) Bảo hiểm;
o) Thăm dũ, khai thỏc.


2. Tranh chấp về quyền sở hữu trớ tuệ, chuyển giao
cụng nghệ giữa cỏ nhõn, tổ chức với nhau và đều cú
mục đớch lợi nhuận.
3. Tranh chấp giữa cụng ty với cỏc thành viờn của cụng
ty, giữa cỏc thành viờn của cụng ty với nhau liờn
quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sỏp
nhập, hợp nhất, chia, tỏch, chuyển đổi hỡnh thức tổ
chức của cụng ty.
4. Cỏc tranh chấp khỏc về kinh doanh, thương mại mà
phỏp luật đó quy định.


THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN THEO CẤP
(Đ33 BLTTDS 2004 & Đ33 BLTTDS sửa đổi, bổ sung 2011)
1. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp
huyện) có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm
những tranh chấp sau đây:
a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại
Điều 25 và Điều 27 của Bộ luật này;

b) Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại
khoản 1 Điều 29 của Bộ luật này;
c) Tranh chấp về lao động quy định tại khoản 1 Điều 31
của Bộ luật này.


Thẩm quyền của TAND cấp tỉnh, TP trưc thuộc
trung ương (ẹ34 BLTTDS 2004)
1. Tũa ỏn nhõn dõn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đõy gọi
chung là Tũa ỏn nhõn dõn cấp tỉnh) cú thẩm quyền giải quyết theo thủ
tục sơ thẩm những vụ việc sau đõy:
a) Tranh chấp về dõn sự, hụn nhõn và gia đỡnh, kinh doanh, thương mại,
lao động quy định tại cỏc Điều 25, 27, 29 và 31 của Bộ luật này, trừ
những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tũa ỏn nhõn
dõn cấp huyện quy định tại khoản 1 Điều 33 của Bộ luật này;
b) Yờu cầu về dõn sự, hụn nhõn và gia đỡnh, kinh doanh, thương mại, lao
động quy định tại cỏc điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này, trừ những
yờu cầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tũa ỏn nhõn dõn cấp
huyện quy định tại khoản 2 Điều 33 của Bộ luật này;
c) Tranh chấp yờu cầu quy định tại khoản 3 Điều 33 của Bộ luật này.
2. Tũa ỏn nhõn dõn cấp tỉnh cú thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm
những vụ việc dõn sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tũa ỏn nhõn
dõn cấp huyện quy định tại Điều 33 của Bộ luật này mà Tũa ỏn nhõn
dõn cấp tỉnh lấy lờn để giải quyết.


“3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có
đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc
cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại

diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án
nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện.”
(Khoản 3 Đ 33 BLTTDS sửa đổi)


×