Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

thiết kế trạm bơm nước thải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.07 KB, 13 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP VĂN LANG
KHOA CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Đồ án môn học
TRẠM BƠM NƯỚC THẢI
GVHD : NGUYỄN TRUNG VIỆT
SVTH :VÕ NGỌC THIỆN
MSSV: MO75508
LỚP : K13M01
CHƯƠNG I
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay trước sự phát triển của các ngành công nghiệp ,sự tăng
nhanh dân số.Dẫn đến nhu cầu dùng nước cho công nghiệp và sinh hoạt của
con người tăng nhanh,bên cạnh đó lượng nước thải ra ngoài môi trường rất
lớn .Với hàm lượng các chất ô nhiễm cao,lượng chất thải này đã và đang gây
ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe con người .Vì vậy trạm
bơm nước thải là một hệ thống kĩ thuật không thể thiếu đối với các khu dân
cư và các khu công nghiệp.Nó làm nhiệm vụ thu,vận chuyển,xử lý và xả ra
nguồn tiếp nhận.Vì vậy thiết kế trạm bơm nước thải là một quy trình quan
trọng không thể thiếu trong hệ thống xử lý nước thải.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1.Công trình thu nước – trạm bơm cấp thoát nước
( Lê Dung )
2.Thủy lực và cấp thoát nước trong nông nghiệp
(TS.Hoang Đức Liêm –TS.Nguyễn Thanh Nam
3.Sổ tay máy bơm(Ths.Lê Dung)
4.Máy bơm và trạm bơm.
5.bảng tra thủy lực
CHƯƠNG II:
SỐ LIỆU THIẾT KẾ
BẢNG PHÂN PHỐI CHẾ ĐỘ DÙNG NƯỚC TRONG NGÀY
Giờ trong


ngày
Lưu lượng
nước thải
% ngđ
Lưu lượng
nước bơm
% ngđ
Dung tích bể chứa
số máy
bơm làm
việc
K=1,3
lượng
nước vào
%
lượng
nước ra
%
Còn lại trong bể
chứa %
0-1 3.2 3 0.2 6.3 1
1-2 3.1 3 0.1 6.5 1
2-3 3.2 3 0.2 6.6 1
3-4 3.2 3 0.2 6.8 1
4-5 3.2 3 0.2 7.0 1
5-6 3.4 3 0.4 7.2 1
6-7 3.8 3 0.8 7.6 1
7-8 4.6 5.4 0.8 8.4 2
8-9 5.4 5.4 0 8.4 2
9-10 5 5.4 0.4 8 2

10-11 4.8 5.4 0.6 7.4 2
11-12 4.8 5.4 0.6 6.8 2
12-13 4.5 5.4 0.9 5.9 2
13-14 4.4 5.4 1 4.9 2
14-15 4.4 5.4 1 3.9 2
15-16 4.6 5.4 0.8 3.1 2
16-17 4.4 5.4 1 2.1 2
17-18 4.3 5.4 1.1 1 2
18-19 4.4 5.4 1 0 2
19-20 4.5 3 1.5 1.5 1
20-21 4.5 3 1.5 3 1
21-22 4.8 3 1.8 4.8 1
22-23 3.8 3 0.8 5.6 1
23-24 3.7 2.2 1.5 7.1 1
Tổng 100% 100% 9.2% 9.2%
Các thông số ban đầu :
Q
ngđ
= 15000 (m
3
/ngđ)
K = 1,3 : là hệ số thải nước không điều hòa
Trạm bơm chay với 1 máy bơm từ 19h – 7h
Trạm bơm chay với 2 máy bơm từ 7h –19h
Từ 23h – 24h trạm bơm chạy với 1 máy bơm 44 phút.
CHƯƠNG III
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
3.1 Tính toán thể tích bể
Theo bảng phân phối lưu lượng ta có lượng nước còn lại lớn nhất
trong bể là 8,4%Q

ngđ
Q
bể max
= 8,4%Q
ngđ
= 0,084
×
15000 = 1260 (m
3
)
Dung tích bể :
W
bể
= L × B × H = 25 × 7 × 8 = 1400 ( m
3
)
Chọn :
Chiều rộng: B = 7 (m)
Chiều dài: L = 25 (m)
Chiều cao của bể : h = 8 (m)
3.2 Mực nước trong bể
Đường kính phễu hút
D = 1,33 × D
hút
= 1,33 × 75

100 ( mm )
Độ cao mực nước thấp nhất trong bể
H
bể min

= 2 D = 200 (mm)= 0,2 ( m )
Độ cao mực nước cao nhất trong bể
H
bể max
=
( )
m
S
Q


2,7
725
1260
max
=
×
=

3.3 Lưu lượng bơm
Lưu lượng nước thải lớn nhất của trạm bơm:
Q
trạm bơm

=
×
=
100
4.5
.đng

Q
=
×
100
150004.5
810 ( m
3
/ngđ )
375,9
6,324
810
=
×
=
(l/s)
Lưu lượng của mỗi bơm làm việc riêng lẻ:
Q
1 bơm

=
×
=
kn
Q
tram
=
×
9.02
810
450 ( m

3
/ng.đ )
21,5
6,324
450
=
×
=
( l/s )
Hệ số giảm lưu lượng k = 0.9
n : số máy bơm
Trạm bơm có 2 máy công tác và 1 máy dự phòng
Lưu lượng của mỗi bơm làm việc Q = 5,21 ( m
3
/h )
Chọn thời gian xả hết nước lúc 18h - 19h
3.4 Đường kính ống hút ống đẩy của 1 bơm

×