Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Bài giảng lý luận nhà nước pháp luật đh luật hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.5 KB, 49 trang )

Trường Đại Học Luật Hà Nội

Bài giảng lý luận nhà
nước pháp luật


BÀI NHẬP MÔN LLUẬN NN VÀ PL
LÝ LUẬN NN VÀ PHÁP LUẬT VỚI TÍNH CÁCH LÀ MỘT KHOA HỌC:
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu của LL NN& PL:
 Các quy luật phát sinh, phát triển đặc thù của NN & PL.
 Các thuộc tính cơ bản của NN & PL.
 Các biểu hiện quan trọng nhất của NN & PL.
 Khoa học LL NN & PL nghiên cứu những vấn đề chung nhất, cơ bản nhất của
hai hiện tượng NN & PL
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 PPNC của một KH là gì?
 PPNC là những nguyên tắc, cách thức hoạt động KH nhằm đạt tới chân lý khách
quan dựa trên cơ sở của sự chứng minh KH.
 Mỗi khoa học có PPNC đặc thù và phụ thuộc và ĐTNC.
 Các PPNC của KH LL NN &PL:
 Khoa học LL NN & PL có cơ sở phương pháp luận là CNDVBC:
 CN duy vật biện chứng: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển.
 CN duy vật lịch sử: Phạm trù Hình thái KTXH
 Các phương pháp nghiên cứu cụ thể:
 Phương pháp trừu tượng khoa học.
 Phương pháp phân tích và tổng hợp.
 Phương pháp so sánh.
 Phương pháp xã hội học.
 Các phương pháp nghiên cứu khác.
Phương pháp trừu tượng khoa học


 Là PP tư duy trên cơ sở tách cái Chung ra khỏi cái Riêng.
 Là PP quan trọng nhất của KH LL NN& PL.
Phương pháp phân tích và tổng hợp:
Phân tích: chia cái toàn thể, cái phức tạp thành các bộ phận, mặt, đơn giản.
Tổng hợp: Liên kết thống nhất lại các bộ phận đã phân tích nhằm nhận thức trong
tính tổng thể và toàn diện.
III. VỊ TRÍ CỦA KH LL NN & PL TRONG HỆ THỐNG KHOA HỌC
 Hệ thống KH bao gồm: KHTN & KHXH
 KHTN nghiên cứu về quy luật của thế giới vc như: Toán học, Vật lý học, Hoá
học..v.v.
 KH XH nghiên cứu những quy luật hình thành và phát triển của xã hội, như


Chính trị học, Kinh tế học, Luật học(khoa học pháp lý).v..v
 Khoa học pháp lý bao gồm:
 Khoa học LL NN & PL.
 Khoa học LS NN & PL.
 Các KH pháp lý chuyên ngành như: KHHS, KHDS…
 Các khoa học như: tâm lý học tư pháp, KH điều tra hình sự…
IV. MỘT SỐ MỐI QUAN HỆ CỦA KH LL NN & PL VỚI CÁC KH KHÁC
 Khoa học LL NN & PL với khoa học triết học Mác – Lênin: TH là cái chung,
LL NN & PL là cái riêng.
 Khoa học LL NN & PL với các KH pháp lý chuyên ngành: LL NN & PL là cái
chung, các KH pháp lý chuyên ngành là cái riêng.
V. Ý NGHĨA VÀ YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC
 Ý nghĩa của môn học
 Trang bị những kiến thức cơ bản nhất để tiếp cận với các khoa học pháp lý khác
 Kỹ năng tư duy trong khoa học pháp lý.
 Là môn học cơ sở của chuyên ngành luật
 Yêu cầu của môn học

 Nắm vững kiến thức Triết học Mác – Lênin, kinh tế chính trị học, chủ nghĩa xã
hội khoa học, lịch sử … và kiến thức xã hội khác
 Chủ động, sáng tạo trong học tập
BÀI 2:
NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
1. Các học thuyết tiêu biểu phi Mác xít về nguồn gốc NN.
1.1. Thuyết thần quyền:
 Nội dung: NN do LLSN(chúa, trời) tạo ra.
 Đánh giá: Không mang tính dân chủ và tiến bột. Vì ND phải phục tùng QLNN
tuyệt đối dẫn đến tình trạng QLNN bị lạm dung, tha hoá.
1.2. Thuyết khế ước xã hội:
 Nội dung: NN có được từ HĐXH thể hiện ý chí chung của nhân dân.
 Đánh giá: mang tính chất dân chủ và tiến bộ.
1.2 Quan điểm chủ nghĩa Mác-LêNin về nguồn gốc của nhà nước
 Nhà nước là một hiện tượng mang tính lịch sử, sự hình thành và phát triển mang
tính quy luật khách quan.
 Nhà nước xuất hiện khi loài người phát triển đến một trình độ nhất định khi xã
hội hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp.
2. Quá trình hình thành nhà nước theo quan điểm học thuyết Mác – Lênin


2.1 Chế độ cộng sản nguyên thuỷ
 Cơ sở kinh tế: nền kinh tế săn bắn hái lượm, chế độ sở hữu chung
 Cơ sở xã hội: liên kết dựa trên hôn nhân và huyết thống
 Tổ chức quản lý xã hội: Hội đồng toàn thể, Hội đồng Bô lão, Tù trưởng và thủ
lĩnh quân sự
 Quyền lực: mang tính xã hội, do cộng đồng tự tổ chức nên, và vì toàn thể cộng
đồng.
2.2 Sự tan rã của tổ chức thị tộc bộ lạc và sự xuất hiện nhà nước
2.2.1 Sự chuyển biến kinh tế

 Sự phát triển của sản xuất:
 Thay đổi phương thức sản xuất
 Cải tiến công cụ, tích lũy kinh nghiệm
 Phân công lao động
 Năng suất lao động tăng -Xuất hiện chế độ tư hữu
 Tư hữu về tư liệu tiêu dùng
 Tư hữu về tư liệu sản xuất
2.2.2 Chuyển biến về xã hội - sự tan rã chế độ thị tộc
 Chế độ tư hữu, sự phân hóa xã hội phá vỡ chế độ sở hữu chung và bình đẳng
 Nền kinh tế mới làm phá vỡ cuộc sống định cư của thị tộc
 Sự thay đổi của cơ sở kinh tế làm thay đổi mối quan hệ giữa con người trong sản
xuất vật chất
 Sự thay đổi của xã hội dẫn đến mô hình quản lý xã hội trong chế độ thị tộc không
còn phù hợp nữa
2.2.3 Sự xuất hiện của nhà nước
 Nhu cầu quản lý xã hội, giữ xã hội trong một trật tự nhất định trước sự thay đổi
của cơ sở kinh tế và các quan hệ xã hội mới xuất hiện
 Nhu cầu bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị và trấn áp giai cấp bị trị
 Sự ra đời của nhà nước nảy sinh từ xã hội
 Sự ra đời của nhà nước mang tính quy luật, khách quan
2.3 Sự ra đời của một số nhà nước điển hình
 Nhà nước Aten ra đời từ sự hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp trong nội
bộ xã hội thị tộc.
 Nhà nước Rôma xuất hiện bởi cuộc đấu tranh bình dân chống lại giới quý tộc thị
tộc La Mã.
 Nhà nước Giéc-manh là kết quả xâm lược của người Giéc-manh vào đế chế La
Mã cổ đại.
 Sự xuất hiện Nhà nước Phương Đông chịu tác động của Nhu cầu trị thủy và
chống giặc ngoại xâm



3- Nguồn gốc của pháp luật
 Những quan điểm khác nhau về pháp luật: Pháp luật tự nhiên, pháp luật thực
định…
 Xã hội loài người khi chưa có pháp luật: quy tắc xử sự là tập quán và tín điều tôn
giáo
 Nguyên nhân ra đời : xuất phát từ nhu cầu quản lý xã hội và trấn áp giai cấp
 Sự hình thành: nhà nước ban hành quy phạm pháp luật hoặc thừa nhận các quy
phạm xã hội
Bài 3
BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm nhà nước
1.1 Khái niệm nhà nước
“Bản chất là những thuộc tính bên trong sự vật, hiện tượng
Bản chất nhà nước: Xuất phát từ nguyên nhân ra đời, bản chất NN có:
- Tính giai cấp
- Tính xã hội
1.2 Tính giai cấp của nhà nước
Nhà nước xuất hiện khi XH có mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được. NN
do GCTT tổ chức ra.
Giai cấp thống trị thực hiện sự thống trị của mình qua 3 loại quyền lực:
- Quyền lực kinh tế
- Quyền lực chính trị
- Quyền lực tư tưởng
Quyền lực kinh tế
Nội dung: cho phép GCTT bắt các giai cấp khác phụ thuộc mình về KT
Cơ sở bảo đảm: giai cấp thống trị là chủ sở hữu các TLSX chủ yếu của XH
Được hình thành trước khi có NN là cơ sở để thực hiện các loại quyền lực khác
Quyền lực chính trị
Nội dung: cho phép giai cấp thống trị bắt các giai cấp khác phụ thuộc mình về mặt

ý chí
Cơ sở bảo đảm: tổ chức ra NN(tổ chức có sức mạnh bạo lực)thực hiện chuyên
chính
Phương tiện để duy trì thống trị KT
Quyền lực tư tưởng
Nội dung: cho phép GCTT bắt các giai cấp khác lệ thuộc mình về hệ tư tưởng
Cơ sở bảo đảm: GCTT xây dựng cho mình một hệ tư tưởng nhất định và thông qua
con đường NN làm cho hệ tư tưởng đó trở thành hệ tư tưởng chính thống trong XH
Kết luận
NN chính là công cụ thực hiện sự thống trị giai cấp


NN là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác – NN
là công cụ bạo lực vật chất
1.3 Tính xã hội của nhà nước
Bên cạnh việc bảo vệ lợi ích GCTT thì nhà nước còn bảo vệ lợi ích của các tầng
lớp khác nhau trong XH
NN là phương thức tổ chức quyền lực công thực hiện chức năng quản lý nhằm duy
trì trật tự XH và bảo đảm lợi ích chung
Vai trò và giá trị xã hội của NN được biểu hiện:
Vai trò và giá trị xã hội của NN
NN là chủ thể chủ yếu quản lý các mặt của ĐSXH về KT, CT, VH, XH bảo đảm
XH ổn định và phát triển
NN giải quyết các công việc nảy sinh từ XH như: xây dựng các công trình phúc lợi
xh, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ môi trường, bảo đảm TTATXH…
1.4 Quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội
Vừa là những mặt đối lập vừa thống nhất
Xu hướng phát triển là tính xã hội của nhà nước ngày càng được mở rộng.
Định nghĩa NN
Nhà nước là tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên làm

nhiệm vụ cưỡng chế, thực hiện chức năng quản lý nhằm duy trì TTXH và củng cố
địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội.
2. Đặc trưng của nhà nước
2.1 Quyền lực công cộng đặc biệt
Quyền lực NN mang tính giai cấp.
Nguồn gốc: do giai cấp thống trị tổ chức ra
Mục đích: bảo vệ chủ yếu lợi ích của giai cấp thống trị
Công cụ bảo đảm: Bộ máy cưỡng chế vật chất
Quyền lực NN(các nước tư sản)
Mang tính phổ biến
Độc quyền sử dụng bạo lực
Mang tính chính thống và được sự ưng thuận của toàn XH
Mang tính pháp lý, thực hiện trên cơ sở pháp luật
Kiểm soát QLNN
QLNN do những con nhất định nắm giữ
Con người có bản tính tham lam, đam mê quyền lực
Ngăn ngừa lạm quyền
Bảo đảm đúng vai trò của NN là phục vụ quyền lợi cho XH
Các bộ phận của quyền lực NN
Quyền lập pháp: ban hành pháp luật. Giao cho Nghị viện
Quyền hành pháp: tổ chức thi hành pháp luật. Giao cho chính phủ
Quyền tư pháp: bảo vệ pháp luật hay xử lý vi phạm pháp luật. Giao cho tòa án


2.2 Phân chia lãnh thổ và quản lý cư dân
Chia toàn bộ cư dân và lãnh thổ theo các cấp, đơn vị hành chính trong phạm vi
lãnh thổ quốc gia
Tổ chức ra bộ máy chính quyền địa phương.
2.3 Nhà nước có chủ quyền quốc gia
Chủ quyền quốc gia: thể hiện quyền độc lập, tự quyết của NN về đối nội và đối

ngoại mà không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.
Chủ quyền quốc gia mang tính tối cao và không thể chia cắt
Các quốc gia bình đẳng về chủ quyền
2.4 Ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật
Ban hành pháp luật là việc đặt ra các quy tắc xử sự chung cho xã hội.
Chỉ có nhà nước mới được quyền ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật.
Nhà nước ban hành pháp luật nhưng nhà nước cũng phải tôn trọng pháp luật.
2.5 Thu các khoản thuế dưới dạng bắt buộc
Chỉ có nhà nước mới có thể đặt ra và thu thuế bắt buộc.
Nhà nước thu thuế vì:
– Nhà nước chuyên làm nhiệm vụ quản lý, tách biệt khỏi xã hội
– Thu thuế để đầu tư trở lại cho xã hội
– Thu thuế thực hiện sự tái phân phối xã hội
3. Các mối quan hệ của nhà nước
3.1 Nhà nước với cơ sở kinh tế
Cơ sở kinh tế quyết định sự tồn tại và phát triển của nhà nước
– Cơ sở kinh tế quyết định đến việc tổ chức và hoạt động của bộmáy nhà nước
– Sự thay đổi của cơ sở kinh tế tất yếu dẫn đến sự thay đổi của nhà nước
Nhà nước có sự độc lập nhất định và có thể tác động trở lại đối với nền kinh tế
– Nhà nước có thể kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế
– Nhà nước thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế
3.2 Nhà nước với xã hội
Xã hội giữ vai trò quyết định đối với NN
- Là tiền đề, cơ sở cho sự hình thành, tồn tại và phát triển của nhà nước.
- Sự thay đổi của kết cấu xã hội sẽ tác động đến sự thay đổi của nhà nước.
Nhà nước tác động trở lại đối với xã hội
- Thúc đẩy sự phát triển của xã hội
- Nhà nước có thể kìm hãm sự phát triển của xã hội.
3.3 Nhà nước với các tổ chức khác trong hệ thống chính trị
Nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị

Nhà nước thông qua pháp luật, xác lập và vận hành hệ thống chính trị, chế độ
chính trị
NN có quan hệ chặt chẽ với tổ chức chính trị(đảng) và tổ chức CT- XH
Mối quan hệ giữa NN và Đảng cộng sản Việt Nam


Đảng có vai trò lãnh đạo NN thông qua 3 phương thức:
- Đề ra đường lối, chủ trương
- Công tác cán bộ
- Kiểm tra, giám sát
NN có vai trò thể chế hóa đường lối, chủ trương của đảng bằng chính sách, pháp
luật. NN ban hành pháp luật tạo khuôn khổ pháp lý cho hoạt động của đảng
Nhà nước với các tổ chức CT- XH
NN tác động mạnh mẽ đến quá trình hình thành và hoạt động của các tổ chức chính
trị - XH
Các tổ chức CT- XH có vai trò hỗ trợ hoặc phê phán hoạt động của NN
Các tổ chức CT- XH như: Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên, Hội phụ
nữ…
Bản chất của các kiểu NN trong lịch sử
Kiểu NN là tổng thể những dấu hiệu cơ bản đặc thù của NN, thể hiện bản chất giai
cấp và những điều kiện tồn tại và phát triển của NN trong một hình thái KT-XH
nhất định
Phân tích khái niệm:
Phân tích khái niệm kiểu NN
Mỗi kiểu NN có bản chất giai cấp riêng
Mỗi kiểu NN có cở sở, điều kiện tồn tại của mình:
- Cơ sở KT: chế độ tư hữu
- Cơ sở XH: mâu thuẫn giai cấp
Các kiểu NN trong LS: chủ nô, phong kiến, tư sản và XHCN
Các kiểu NN trong lịch sử

Kiểu NN có bản chất bóc lột: chủ nô, phong kiến, tư sản. Bởi vì:
- Cơ sở KT: chế độ tư hữu
- Cơ sở XH: giai cấp thiểu số thống trị đa số
Kiểu NN có bản chất dân chủ: XHCN, còn gọi là ½ NN. Bởi vì:
- Cơ sở KT: chế độ công hữu
- Cơ sở XH: liên minh hợp tác là chủ yếu
Bài 4 HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm hình thức nhà nước
 Khái niệm hình thức nhà nước: là cách tổ chức quyền lực nhà nước và những
phương pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.
 Đây là một khái niệm bao gồm ba yếu tố:
– Hình thức chính thể nhà nước: cách thức tổ chức quyền lực nhà nước ở trung
ương
– Hình thức cấu trúc nhà nước: các thức tổ chức quyền lực nhà nước theo cơ cấu
lãnh thổ


– Chế độ chính trị: phương thức thức thực hiện quyền lực nhà nước
2. Hình thức chính thể
2.1 Khái niệm hình thức chính thể
• Khái niệm: Là cách thức tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan tối cao của nhà
nước ở trung ương, xác lập mối quan hệ cơ bản giữa các cơ quan này và sự tham
gia của nhân dân.
• Đặc điểm khái niệm
– Nguồn gốc của quyền lực nhà nước
– Cách thức tổ chức quyền lực nhà nước
– Trình tự thành lập các cơ quan nhà nước trung ương
– Mối quan hệ giữa các cơ quan này
– Sự tham gia của nhân dân
A- Nguồn gốc của quyền lực nhà nước

• Nguồn gốc quyền lực nhà nước từ bên ngoài xã hội, từ “trời”
• Chịu ảnh hưởng của tôn giáo, tín ngưỡng
• Phổ biến trong thời kỳ phong kiến trở về trước
• Nguồn gốc quyền lực của nhà nước từ nhân dân
• Phân biệt với “dân là gốc”, “dân làm gốc”
• Hình thành và phát triển trong cách mạng tư sản
B- Cách thức tổ chức quyền lực nhà nước
• Cách thức tổ chức
– Thành ba cơ quan lập pháp hành, pháp, tư pháp
– Thêm loại cơ quan khác, ví dụ Kiểm sát…
• Thành lập:
– bầu, bầu cử: nhiều người bỏ phiếu hoặc toàn dân bỏ phiếu
– thế tập: cha truyền con nối hoặc nắm giữ vị trí theo dòng họ, huyết thống
– Kết hợp các cách trên
C- Trình tự thành lập các cơ quan
• Trình tự thành lập kế tiếp
– Thành lập ra một cơ quan sau đó cơ quan này hình thành các cơ quan khác.
– Đảm bảo sự thống nhất, vị trí thứ bậc
• Trình tự thành lập các cơ quan độc lập
– Các cơ quan hình thành bằng những con đường khác nhau, độc lập với nhau
– Đảm bảo sự độc lập, vị trí ngang bằng
D-Mối quan hệ giữa các cơ quan này
• Mối quan hệ giữa các cơ quan ngang bằng:
– Các cơ quan độc lập với nhau
– Nhằm kìm chế, đối trọng với nhau, kiểm soát nhau và đảm bảo quyền lực tối cao
thuộc về nhân dân
• Mối quan hệ trên dưới, phụ thuộc


– Các cơ quan có sự phụ thuộc qua lại

– Thống nhất, tập trung quyền lực
E- Sự tham gia của nhân dân
• Số lần tham gia: một lần hay nhiều lần
• Hình thức tham gia: trực tiếp, gián tiếp
• Điều kiện tham gia: thông tin, ngôn luận…
• Nội dung tham gia:
– Bảo vệ quyền cơ bản
– Chế ngự lạm dụng quyền lực
– Trực tiếp quyết định
2.2 Phân loại hình thức chính thể
• Dựa trên nguồn gốc và cách thức tổ chức và thực hiện quyền lực chia thành:
– Chính thể quân chủ: quyền lực hình thành theo con đường thế tập và vua là người
đứng đầu nhà nước
– Chính thể cộng hòa: quyền lực của nhà nước thuộc về một cơ quan được bầu
trong thời gian nhất định
Phân loại chính thể quân chủ
• Quân chủ tuyệt đối: Vua là người đứng đầu nhà nước nắm giữ tất cả quyền lực cơ
bản của nhà nước (Ô- Man, Bru Nây…)
• Quân chủ hạn chế: Nhà vua chỉ nắm một phần quyền lực tối cao và bị hạn chế
quyền lực.
– Quân chủ nhị hợp: Quyền của nguyên thủ bị hạn chế trong lãnh vực lập pháp,
song lại rất rộng trong lãnh vực hành pháp
– Quân chủ đại nghị: nhà vua không có quyền hạn lập pháp và quyền hành pháp bị
hạn chế. Vua đóng vai trò tượng trưng cho dân tộc.
– Quân chủ lập hiến: quyền lực nhà vua bị hạn chế bởi hiến pháp.
Phân loại hình thức chính thể cộng hòa
• Cộng hòa quí tộc: chủ nô và phong kiến
• Cộng hòa dân chủ: chủ nô và tư sản
• Cộng hòa dân chủ tư sản bao gồm:
– Cộng hòa tổng thống

– Cộng hòa đại nghị
– Cộng hòa lưỡng tính
• Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
– Công xã Paris
– Nhà nước xô viết
– Cộng hòa dân chủ nhân dân
3. Hình thức cấu trúc
3.1 Khái niệm
• Hình thức cấu trúc là sự cấu tạo Nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh thổ


và xác lập những mối quan hệ qua lại giữa chúng với nhau, giữa trung ương với địa
phương.
• Đặc điểm
– Là việc tổ chức quyền lực theo lãnh thổ.
– Biểu hiện nguyên tắc phân quyền và tản quyền
3.2 Phân loại
• Nhà nước đơn nhất:
– Lãnh thổ duy nhất và chia thành các đơn vị hành chính trực thuộc.
– Hệ thống pháp luật thống nhất.
– Chủ quyền thống nhất
• Nhà nước liên bang
– Hợp thành từ hai hay nhiều thành viên.
– Mục đích phân chia quyền lực.
4. Chế độ chính trị
4.1 Khái niệm
• Khái niệm chế độ và chế độ chính trị thể hiện
- Hệ thống tổ chức chính trị, kinh tế.
- Những đặc điểm của nhà nước dân chủ hay không.
- Cơ cấu, tương quan và mức độ các quan hệ giai cấp, tầng lớp trong xã hội.

- Mức độ và khả năng của nhân dân trong việc tham gia vào quyền lực chính trị và
quyền lực nhà nước.
• Là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực
hiện quyền lực Nhà nước.
4.2 Phân loại chế độ chính trị
• Dựa vào nguồn gốc, cách thức thực hiện quyền lực nhà nước:
– Dân chủ: chế độ đảm bảo người dân trực tiếp thực hiện quyền lực nhà nước.
– Phản dân chủ: quyền lực nhà nước không của dân, do dân, vì dân.
• Dựa theo cấp độ: Chế độ chuyên chế độc tài; chuyên chế; đầu sỏ chính trị; chính
trị dân chủ.
• Dựa trên thiết chế quyền lực: Chế độ đa nguyên và chế độ nhất nguyên, chế độ
chính trị một đảng và đa đảng.
• Dựa trên ý thức hệ: chế độ chính trị xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
Bài 5 Chức năng và bộ máy của nhà nước
1- Chức năng của nhà nước
1.1.1 Khái niệm chức năng, nhiệm vụ
 Khái niệm chức năng: là những phương diện, loại hoạt động cơ bản của nhà
nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước.
 Khái niệm nhiệm vụ: những mục tiêu nhà nước cần đạt tới, vấn đề đặt ra nhà
nước cần giải quyết.
 Mục tiêu: những kết quả cần đạt được xác định trước, thể hiện ý chí chủ quan


 Vấn đề khách quan đặt ra cần được nhà nước giải quyết
 Phân loại nhiệm vụ:
 Nhiệm vụ chung, nhiệm vụ cụ thể
 Nhiệm vụ cơ bản lâu dài, nhiệm vụ trước mắt
1.1.2 Mối quan hệ giữa chức năng, nhiệm vụ
 Nhiệm vụ có trước và là cơ sở xác định:
 + Số lượng chức năng của nhà nước

 + Nội dung, tính chất chức năng của nhà nước
 + Hình thức thực hiện chức năng của nhà nước
 Chức năng là phương tiện thực hiện nhiệm vụ:
 + Một chức năng có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ
 + Một nhiệm vụ có thể được thực hiện bởi nhiều chức năng
 + Chức năng ảnh hưởng đến khả năng hoàn thành nhiệm vụ
1.1.3 Sự phát triển của chức năng nhà nước
 Sự phát triển xã hội làm thay đổi về số và chất lượng nhiệm vụ của nhà nước
 Sự thay đổi của nhiệm vụ sẽ dẫn đến sự thay đổi chức năng của nhà nước
+ Sự thay đổi của chức năng, nhiệm vụ của nhà nước phụ thuộc vào nhận thức của
con người (yếu tố chủ quan)
+ Sự thay đổi chức năng, nhiêm vụ của nhà nước xuất phát từ sự chuyển biến của
thực tại xã hội (khách quan).
1.2 Phân loại chức năng
1.2.1 Chức năng đối nội, đối ngoại
 Căn cứ phân chia dựa trên lĩnh vực phạm vi lãnh thổ của sự tác động
 Chức năng đối nội: thực hiện những nhiệm vụ bên trong của quốc gia
 Chức năng đối ngoại, thực hiện những nhiệm vụ bên ngoài quốc gia đó
 Chức năng đối nội có vai trò quan trọng và ảnh hưởng rất lớn đến chức năng đối
ngoại
1.2.2 Chức năng nhà nước, chức năng của cơ quan nhà nước
 Phân chia dựa trên tính hệ thống và chủ thể thực hiện chức năng
 Chức năng nhà nước là chức năng chung của toàn bộ bộ máy nhà nước thể hiện
qua việc thực hiện chức năng của các cơ quan nhà nước
 Chức năng của cơ quan nhà nước góp phần thực hiện chức năng chung của nhà
nước
1.2.3 Chức năng lập pháp, hành pháp, tư pháp
 Phân chia dựa trên cơ sở tính chất hoạt động pháp lý của nhà nước
 Chức năng lập pháp là hoạt động xây dựng pháp luật
 Chức năng hành pháp là hoạt động thi hành pháp luật

 Chức năng tư pháp là hoạt động bảo vệ pháp luật


1.2.4 Các chức năng khác
 Dựa trên lĩnh vực hoạt động thực tế của nhà nước chia thành:
 Chức năng kinh tế: quản lý về những hoạt động kinh tế
 Chức năng văn hóa: quản lý nhà nước về văn hóa
 Chức năng xã hội: thực hiện sự quản lý nhà nước về các lĩnh vực xã hội
1.3- Hình thức và phương pháp thực hiện chức năng
1.3.1 Hình thức thực hiện chức năng
 Hình thức mang tính pháp lý là hình thức thực hiện chức năng chủ yếu của nhà
nước thể hiện trong các hoạt động xây dựng, thực hiện và bảo vệ pháp luật.
 Hình thức không/ ít mang tính pháp lý thể hiện trong các hoạt động tổ chức vật
chất, tuyên truyền, giáo dục…
1.3.2 Phương pháp thực hiện chức năng
 Dựa trên tính chất của việc thực hiện quyền lực nhà nước chia thành:
 Phương pháp cưỡng chế: được thực hiện bằng sức mạnh vũ lực
 Phương pháp giáo dục, thuyết phục: tác động thông qua tư tưởng để chủ thể thực
hiện mang tính tự nguyện
 Dựa trên sự tương tác với nhiệm vụ:
 Nhà nước trực tiếp can thiệp, tác động
 Nhà nước can thiệp gián tiếp qua cơ chế thi trường
Câu hỏi thảo luận
1. Phân tích khái niệm chức năng và nhiệm vụ của bộ máy nhà nước.
2. Phân tích mối liện hệ giữa chức năng và nhiệm vụ.
3. Phân tích các yếu tố và quá trình xuất hiện, biến đổi chức năng của nhà nước.
4. Phân tích các căn cứ phân loại chức năng nhà nước.
5. Phân tích mối quan hệ giữa chức năng, nhiệm vụ với bản chất nhà nước.
6. Nêu và phân tích các hình thức thực hiện chức năng của nhà nước.
7. Nhà nước có các phương pháp gì để thực hiên chức năng của mình.

8. Hình thức thực hiện chức năng chỉ nên là hình thức pháp lý?
9. Căn cứ nào cho phép nhà nước sử dụng biện pháp cưỡng chế để thực hiện chức
năng?
10. Chức năng và nhiệm vụ của nhà nước có tính hệ thống?.
11. Nhà nước là người tạo ra của cải hay điều kiện cho xã hội?
12. Chủ thể nào quyết định tính chất và phạm vi của chức năng nhà nước.
TÌNH HUỐNG
1. Theo anh (chị) những hoạt động sau đây Hoạt động nào nên là chức năng của
nhà nước: Cai trị trấn áp giai cấp; Bóc lột giai cấp; Bảo vệ lợi ích giai cấp; Quản lý
xã hội; Bảo vệ lợi ích chung; giữ ổn định xã hội; sản xuất của cải vật chất.


2. Hãy xác định chức năng của nhà nước thông qua hoạt động của doanh nghiệp
nhà nước: là sản xuất hay quản lý kinh tế.
3. So sánh một chức năng của hai nhà nước cụ thể nhýng khác nhau về bản chất.
4. Căn cứ để phân biệt chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa với nhà nước tư
sản?
5. Nhà nước xã hội chủ nghĩa không còn chức năng trấn áp giai cấp?
2- Bộ máy của nhà nước
2.1. Khái niệm bộ máy nhà nước
2.1.1 Khái niệm bộ máy nhà nước
 Khái niệm: Là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống địa phương
được tổ chức theo những nguyên tắc chung, thống nhất tạo thành một cơ chế đồng
bộ để thực hiện nhiệm vụ và chức năng của nhà nước
 Đặc điểm của bộ máy nhà nước:
 Công cụ chuyên chính của giai cấp
 Nắm quyền lực kinh tế, chính trị, tư tưởng
 Sử dụng pháp luật để quản lý xã hội
 Khả năng sử dụng biện pháp cưỡng chế
2.1.2 Khái niệm cơ quan nhà nước

 Khái niệm cơ quan nhà nước: Những bộ phận cơ bản tạo thành bộ máy nhà nước
là tổ chức chính trị có tính độc lập tương đối về tổ chức – cơ cấu bao gồm những
cán bộ, viên chức được giao những quyền hạn nhất định để thực hiện nhịệm vụ
chức năng của nhà nước.
 Đặc điểm của cơ quan nhà nước:
 Tổ chức cơ cấu, có tính độc lập
 Có nhiệm vụ, chức năng nhất định
 Có thẩm quyền nhà nước
 Có thành viên là cán bộ công chức
2.2 Nguyên tắc của bộ máy nhà nước
2.2.1 Khái niệm và ý nghĩa nguyên tắc
 Nguyên tắc: những nguyên lý, tư tưởng chỉ đạo làm cơ sở cho tổ chức và hoạt
động của bộ máy nhà nước.
 Ý nghĩa:
 Nhận biết được cách thức tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
 So sánh các bộ máy nhà nước với nhau
2.2.2 Phân loại nguyên tắc
 Nguyên tắc về tổ chức quyền lực nhà nước
 Nguyên tắc pháp lý, chính trị...
 Nguyên tắc chung, nguyên tắc riêng


 Mối quan hệ giữa các nguyên tắc
Nguyên tắc tổ chức quyền lực nhà nước
 Nguyên tắc phân quyền
 Hệ thống cơ quan nhà nước hình thành bằng những con đường khác nhau, kìm
chế đối trọng lẫn nhau.
 Mục đích nhằm hạn chế sự lạm dụng quyền lực
 Nguyên tắc tập quyền
 Quyền lực tập trung, thống nhất trong một cơ quan

 Nhằm đảm bảo quyền lực nhà nước tập trung, thống nhất và hiệu quả quản lý
Nguyên tắc pháp lý, chính trị
 Nguyên tắc pháp lý:
 Tuân thủ những yêu cầu về pháp lý trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà
nước
 Ví dụ: tôn trọng tính tối cao của hiến pháp và pháp luật
 Nguyên tắc chính trị:
 Đảm bảo những yêu cầu chính trị trong bộ máy nhà nước.
 Ví dụ: nguyên tắc về sự lãnh đạo của Đảng
Nguyên tắc chung, nguyên tắc riêng
 Nguyên tắc chung:
 Nguyên lý, tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt quá trình tổ chức và hoạt động của toàn
bộ bộ máy nhà nước.
 Ví dụ: nguyên tắc dân chủ…
 Nguyên tắc riêng:
 Thể hiện những nguyên lý, tư tưởng trong những loại cơ quan riêng
 Ví dụ: Nguyên tắc xét xử độc lập của tòa án
Mối quan hệ giữa các nguyên tắc
 Các nguyên tắc có mối liên hệ thống nhất
 Các nguyên tắc có tính hệ thống, thứ bậc
 Các nguyên tắc cụ thể hoá và bổ sung cho nhau
2.3 Phân loại cơ quan nhà nước
2.3.1 Theo chức năng pháp lý
 Cơ quan lập pháp:
 Là cơ quan đại diện cho toàn dân
 Thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của của nhân dân
 Cơ quan hành pháp:
 Thi hành pháp luật của cơ quan đại diện
 Thực hiện sự quản lý, điều hành
 Cơ quan tư pháp:



 Đóng vai trò bảo vệ pháp luật
 Xét xử và giải quyết tranh chấp
2.3.2 Theo sự phân chia hành chính
 Cơ quan nhà nước trung ương
 Thẩm quyền bao trùm toàn bộ lãnh thổ
 Quản lý thống nhất
 Cơ quan nhà nước địa phương
 Thẩm quyền trong phạm vi cấp hành chính
 Quản lý theo đặc thù của địa phương
2.3.3 Theo trình tự thành lập
 Cơ quan dân cử
 Được thành lập bởi bầu cử toàn dân hay khu vực
 Mang tính chất là cơ quan quyền lực
 Cơ quan nhà nước không qua do dân cử
 Được hình thành bằng bổ nhiệm hoặc bầu
 Chịu trách nhiệm trước cơ quan dân cử
2.4 Bộ máy nhà nước trong lịch sử
2.4.1 Nhà nước chiếm hữu nô lệ
 Là công cụ trấn áp giai cấp nô lệ
 Trình độ tổ chức sơ khai và đơn giản
 Bộ máy mang tính chất quân sự
 Bộ máy nhà nước chịu ảnh hưởng của tôn giáo
2.4.2 Nhà nước phong kiến
 Là công cụ trấn áp giai cấp nông dân
 Kế thừa bộ máy nhà nước chiếm nô
 Bộ máy mang tính chất quân sự
 Bộ máy nhà nước chịu ảnh hưởng của tôn giáo
 Bộ máy nhà nước thuộc sở hữu nhà vua

2.4.3 Nhà nước tư sản
 Là công cụ bảo vệ lợi ích giai cấp tư sản
 Được tổ chức theo những nguyên tắc tiến bộ
 Trình độ tổ chức khoa học và phát triển
 Có tính hình thức, hạn chế sự tham gia của dân
 Hình thành các cơ quan đại diện
 Các toà án đã có sự độc lập nhất định
2.4.4 Nhà nước xã hội chủ nghĩa
 Hình thành bốn hệ thống cơ quan
 Mối quan hệ giữa các cơ quan là hợp tác


 Đảm bảo sự tham gia rộng rãi của nhân dân
 Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
Câu hỏi và tình huống
1- Mối liên hệ giữa cơ quan và bộ máy nhà nước?
2- Nguyên tắc của có vai trò gì trong bộ máy nhà nước ?
3- Sự khác biệt căn bản giữa các tổ chức khác trong xã hội với cơ quan nhà nước?.
4- Đặc điểm của bộ máy nhà nước với tư cách là một tổ chức trong xã hội khác với
các tổ chức khác như thế nào?
5-Tại sao các nguyên tắc lại có mối liện hệ chắt chẽ với nhau?
6-Tại sao thường gọi cơ quan đại diện là cơ quan quyền lực?
7-Tại sao cơ quan đại diện lại thường thực hiện chức năng lập pháp?
8- Loại cơ quan nào có khả năng cao nhất trong việc vi phạm lợi ích của công dân?
9- Cơ quan nào hữu hiệu nhất trong việc bảo vệ lợi ích của người dân?
10- Nguyên tắc nào thể hiện sự phân biệt giữa nhà nước XHCN với nhà nước
khác?
11- Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển bộ máy của một nhà nước cụ thể?
Tình huống
1/ Nghị viện Châu âu có phải là một cơ quan nhà nước hay không, tại sao?

2/ Quốc hội Hàn quốc phế truất Tổng thống thể hiện mối quan hệ gì giữa các cơ
quan nhà nước?
3/ Nguyên tắc Đảng lãnh đạo có đảm bảo tính độc lập của Toà án hay không?
4/ Quốc hội thực hiện việc xây dựng pháp luật, Chính phủ thi hành pháp luật, Toà
án xét xử vậy có phải là chúng ta áp dụng học thuyết phân quyền hay không?
5-Tại sao các nguyên tắc lại có mối liện hệ chắt chẽ với nhau?
6-Tại sao thường gọi cơ quan đại diện là cơ quan quyền lực?
7-Tại sao cơ quan đại diện lại thường thực hiện chức năng lập pháp?
8- Loại cơ quan nào có khả năng cao nhất trong việc vi phạm lợi ích của công dân?
9- Cơ quan nào hữu hiệu nhất trong việc bảo vệ lợi ích của người dân?
10- Nguyên tắc nào thể hiện sự phân biệt giữa nhà nước XHCN với nhà nước
khác?
11- Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển bộ máy của một nhà nước cụ thể?
Tình huống
1/ Nghị viện Châu âu có phải là một cơ quan nhà nước hay không, tại sao?
2/ Quốc hội Hàn quốc phế truất Tổng thống thể hiện mối quan hệ gì giữa các cơ
quan nhà nước?
3/ Nguyên tắc Đảng lãnh đạo có đảm bảo tính độc lập của Toà án hay không?
4/ Quốc hội thực hiện việc xây dựng pháp luật, Chính phủ thi hành pháp luật, Toà
án xét xử vậy có phải là chúng ta áp dụng học thuyết phân quyền hay không?
Bài 6 NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Sự ra đời của nhà nước XHCN


1.1 Tính tất yếu khách quan
 Tiền đề kinh tế:
– Mâu thuẫn QHSX và LLSX và khủng hoảng kinh tế
– Mô hình của phương thức sản xuất XHCN tỏ ra ưu việt hơn
 Tiền đề chính trị - xã hội:
– Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội tư bản

– Giai cấp vô sản lớn mạnh và đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
– Giai cấp vô sản được nhân dân lao động ủng hộ
– Giai cấp vô sản được trang bị hệ tư tưởng Mác xít
 Các yếu tố khác
– Phong trào giải phóng thuộc địa
– Sự tan rã của chủ nghĩa Phát xít
– Hình thành hệ thống XHCN
1.2 Quá trình hình thành các nhà nước XHCN
1.2 Quá trình hình thành các nhà nước XHCN
 Diễn biến:
- Sự ra đời của Công xã Paris năm 1791
- Nhà nước Xô viết năm 1917
- Các nhà nước Dân chủ nhân dân ra đời và nhà nước XHCN
 Phương thức xây dựng nhà nước XHCN:
- Tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc và/ hoặc cách mạng dân chủ nhân dân
- Sau khi độc lập, tiến hành cải tạo theo hướng CNXH
2. Bản chất nhà nước XHCN
 Bản chất giai cấp
- Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo
- Quyền lực nhà nước dựa trên liên minh các giai cấp
- Nhà nước không còn nguyên nghĩa
 Vai trò xã hội
- Đảm bảo lợi ích chung của toàn bộ xã hội
- Mục đích thực hiện vì lợi ích chung, ý chí chung và vì sự thống nhất xã hội.
 Mối liên hệ
- Nhà nước XHCN vẫn mang tính giai cấp nhưng có cơ sở giai cấp rộng hơn
- Tính xã hội ngày càng được mở rộng hơn.
- 3. Chức năng của nhà nước XHCN
Chức năng đối nội
- Chức năng tổ chức, quản lý kinh tế

- Chức năng giữ vững an ninh trật tự, an toàn xã hội
- Chức năng quản lý văn hoá, giáo dục, tư tưởng và những lĩnh vực xã hội khác
Chức năng đối ngoại


- Chức năng bảo vệ tổ quốc XHCN
- Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế
4. Hình thức của nhà nước XHCN
 Hình thức chính thể
• Công xã Pari; Cộng hoà xô viết: Cộng hoà dân chủ nhân dân
• Nguồn gốc quyền lực từ nhân dân
• Cách thức thành lập bầu cử kết hợp bổ nhiệm
• Mối quan hệ phối hợp, thống nhất, có kế thừa sự phân công phân nhiệm theo học
thuyết phân quyền
• Mở rộng sự tham gia của nhân dân vào bộ máy nhà nước
 Hình thức cấu trúc
• Nhà nước đơn nhất
• Nhà nước liên bang
 Chế độ chính trị
• Chế độ chính trị dân chủ XHCN
• Hệ thống chính trị có Đảng Cộng sản lãnh đạo
• Tổ chức Mặt trận đoàn kết dân tộc
5. Bộ máy nhà nước XHCN Việt Nam
Cơ quan lập pháp: Là cơ quan quyền lực, hình thành bằng bầu cử, đóng vai trò lập
pháp, giám sát...
Hệ thống hành pháp: là cơ quan chấp hành, điều hành, do Quốc hội lập, chức năng
thi hành pháp luật
Hệ thống Tòa án nhân dân: hình thành do bầu và bổ nhiệm, chức năng xét xử, giải
quyết tranh chấp
Hệ thống cơ quan kiểm sát: Viện kiểm sát nhân dân các cấp, hình thành do bầu và

bổ nhiệm, đóng vai trò kiểm tra giám sát và thực hiện quyền công tố
Nguyên thủ quốc gia: Chủ tịch nước do Quốc hội bầu, đóng vai trò nguyên thủ
quốc gia
Các nguyên tắc: Dân chủ xã hội chủ nghĩa; Đảng lãnh đạo; Nguyên tắc tập quyền
xã hội chủ nghĩa; Tập trung dân chủ.
6. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN
6.1 Đặc trưng của nhà nước pháp quyền
 Tính tối cao của hiến pháp so với quyền lực của nhà nước.
 Các chủ thể, đặc biệt là Nhà nước phải tuân theo pháp luật
 Hệ thống tư pháp độc lập
 Luật phải công bằng và ổn định
 Luật phải minh bạch và dễ tiếp cận
 Luật phải được áp dụng có hiệu quả
 Các quyền con người phải được bảo vệ


 Luật có thể được thay đổi với thủ tục chặt chẽ và minh bạch
6.2 Yêu cầu của việc xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
• Lý do: vì nền dân chủ gián tiếp nên vẫn phải hạn chế quyền lực nhà nước bằng
pháp luật, phải xây dựng Nhà nước pháp quyền
• Đặc trưng: Nhà nước pháp quyền XHCN có bản chất giai cấp không bóc lột
• Không nhất thiết phải thực hiện chế độ đa đảng nhưng Đảng lãnh đạo phải tuân
thủ pháp luật, thể chế hoá sự lãnh đạo bằng luật.
Bài 7:
Những vấn đề chung về pháp luật
1- Bản chất, các mối liên hệ của pháp luật
Khái niệm bản chất, ý nghĩa tìm hiểu bản chất
 Khái niệm bản chất: bản chất là những mối liên hệ, những quy luật bên trong
quyết định những đặc điểm và khuynh hướng phát triển cơ bản, của hệ thống vật
chất. (Từ điển triết học)

 Ý nghĩa: hiểu sâu sắc hơn về pháp luật, có thể hiểu những quy luật tồn tại và
phát triển của pháp luật trong quá khứ, pháp luật hiện tại và dự báo sự phát triển
của pháp luật tương lai.
Tính giai cấp của pháp luật
 Khái niệm: yếu tố giai cấp bên trong quyết định xu hướng phát triển cơ bản của
pháp luật
 Biểu hiện: Tính giai cấp biểu hiện trong mục đích và cách thức điều chỉnh của
pháp luật
 Pháp luật có tính giai cấp bởi pháp luật là công cụ cai trị giai cấp và giai cấp là
yếu tố tác động đến quá trình hình thành và phát triển của pháp luật.
Tính xã hội của pháp luật
 Tính xã hội là sự tác động mang tính quyết định của các yếu tố bên trong mang
tính xã hội đến pháp luật
 Tính xã hội của pháp luật thể hiện trong mục đích và cách thức điều chỉnh của
pháp luật
 Pháp luật có tính xã hội bởi pháp luật là công cụ quản lý xã hội và pháp luật
được hình thành bởi nhu cầu quản lý xã hội.
Mối liên hệ tính giai cấp và tính xã hội
 Bản chất của pháp luật là sự tương tác giữa tính giai cấp và tính xã hội
 Mối liên hệ này tác động có tính chất quyết định đến những xu hướng phát triển
cơ bản, những đặc điểm của pháp luật
 Bản chất của pháp luật thể hiện trong mối quan hệ mâu thuẫn và thống nhất giữa
tính giai cấp và tính xã hội.
2- Các mối liên hệ của pháp luật


Pháp luật với kinh tế
 Tính chất mối quan hệ: là mối quan hệ giữa yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng
cơ sở hạ tầng
 Nội dung:

- Cơ sở kinh tế quyết định sự ra đời, nội dung, hình thức và sự phát triển của pháp
luật - sự thay đổi của nền kinh tế tất yếu dẫn đến sự thay đổi của pháp luật
- Pháp luật có thể tác động kìm hãm hoặc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế –
Pháp luật có sự độc lập nhất định
Pháp luật với chính trị
 Tính chất: là mối quan hệ giữa hai yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng
 Nội dung:
 Các quan hệ chính trị, chế độ chính trị ảnh hưởng đến nội dung, tính chất và xu
hướng phát triển của pháp luật
 Pháp luật là quy tắc ứng xử điều chỉnh các quan hệ chính trị, chế độ chính trị, hệ
thống chính trị
Pháp luật với nhà nước
 Tính chất: mối quan hệ giữa hai yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng và cũng là
mối quan hệ giữa hai công cụ quản lý quan trọng của xã hội
 Nội dung:
 Nhà nước ban hành, đảm bảo việc thực hiện pháp luật; tổ chức và hoạt động trên
cơ sở và trong khuôn khổ pháp luật
 Pháp luật ràng buộc việc thực hiện quyền lực nhà nước- nhà nước phải tôn trọng
pháp luật
Pháp luật với các quy phạm xã hội
 Tính chất: là mối quan hệ giữa hệ các quy tắc điều chỉnh hành vi trong xã hội
 Nội dung:
 Có sự thể chế hóa nội dung các quy phạm xã hội thành quy phạm pháp luật và
ngược lại
 Có sự hỗ trợ, tương tác giữa các quy phạm pháp luật và các quy phạm xã hội
khác trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội
3- Thuộc tính của pháp luật
Tính quy phạm phổ biến
 Tính quy phạm: khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi
 Tính phổ biến: khả năng tác động tới mọi chủ thể, không giới hạn không gian và

thời gian
 Thuộc tính này xuất phát từ hai nguyên nhân:
 Pháp luật điều chỉnh những quan hệ phổ biến, điển hình nhất và mang tính quy
luật
 Pháp luật thể hiện ý chí, quyền lực của nhân dân


Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
 Khái niệm: sự biểu hiện của pháp luật phải có tính xác định chặt chẽ trong
những hình thức thể hiện, ngôn ngữ và trong quy trình, thủ tục thẩm quyền ban
hành pháp luật.
 Lý do: là chuẩn mực cho hành vi nên phải đảm bảo cho việc thực hiện chính xác
đồng thời hạn chế sự lạm dụng quyền lực nhà nước.
 Thuộc tính này dẫn đến tính minh bạch của pháp luật.
Tính được đảm bảo bằng nhà nước
 Tính được bảo đảm thực hiện bởi nhà nước là việc xây dựng và tổ chức thực
hiện pháp luật là quyền hạn và trách nhiệm của nhà nước
 Các biện pháp đảm bảo: vật chất, tư tưởng và bằng biện pháp cưỡng chế nhà
nước.
 Pháp luật được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước vì pháp luật là công cụ quản lý
xã hội và cũng là sự thể hiện ý chí, quyền lực của nhân dân
 Thuộc tính này dẫn đến tính tiên liệu, tính ổn định của pháp luật.
4- Chức năng của pháp luật
 Khái niệm: là những phương diện, mặt tác động chủ yếu của pháp luật, thể hiện
bản chất và giá trị xã hội của pháp luật
 Các chức năng chủ yếu:
Chức năng điều chỉnh: ghi nhận, củng cố và phát triển các quan hệ xã hội
Chức năng giáo dục: tác động vào ý thức của con người
Chức năng bảo vệ: bảo vệ lợi ích trước sự vi phạm
5- Hình thức của pháp luật

 Khái niệm: là cách thức thể hiện ý chí và là phương thức tồn tại, dạng tồn tại của
pháp luật
 Các hình thức:
Tập quán pháp
 Khái niệm: là hình thức của pháp luật theo đó nhà nước thừa nhận một số tập
quán đã lưu truyền trong xã hội, phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị và nâng
chúng lên thành pháp luật.
 Vì xuất phát từ tập quán nên:
- Có tính ổn định, lâu bền
- Đa dạng theo từng khu vực, nhóm cư dân
- Có giá trị thực hiện một cách tự nguyện
Tiền lệ pháp
 Hình thức pháp luật theo đó nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan
hành chính hoặc xét xử đã có hiệu lực pháp luật và lấy làm căn cứ để áp dụng cho
các vụ việc cùng tính chất xảy ra sau này, trong trường hợp pháp luật không quy
định hoặc quy định không rõ. (Tiền lệ bao gồm tiền lệ hành chính và án lệ)


 Tiền lệ xuất phát từ thực tế áp dụng pháp luật cho nên:
 Có tính ổn định và liên tục
 Đáp ứng nhu cầu áp dụng pháp luật của thực tế
 Linh hoạt trong áp dụng pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật
 Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành theo thủ tục trình tự luật định, trong đó có quy tắc xử sự chung, được nhà
nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội để thực hiện các
nhiệm vụ, chức năng của nhà nước.
 Đánh giá:
 Thể hiện ý chí của đa số nhân dân hiện tại
 Có tính định hướng, tính thống nhất cao

 Xuất phát từ ý chí, nhận thức nên có thể không phù hợp với thực tế
6- Bản chất, vai trò, nguyên tắc phápluật XHCN
Khái niệm và bản chất pháp luật XHCN
 Khái niệm: là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, thể hiện ý
chí của giai cấp công nhân, nhân dân lao động, dưới sự lãnh đạo của Đảng, do Nhà
nước XHCN ban hành và bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế, trên cơ sở
giáo dục và thuyết phục.
 Bản chất:
 Tính giai cấp
 Phản ánh ý chí giai cấp công nhân và nhân dân lao động
 Điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng XHCN
 Tính xã hội của pháp luật XHCN
 Bảo vệ lợi ích đa số nhân dân lao động nên có cơ sở xã hội rộng rãi
 Công cụ đảm bảo công bằng xã hội, tạo điều kiện cho sự phát triển toàn diện của
mọi cá nhân.
Những đặc điểm cơ bản của pháp luật XHCN
 Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
 Do Nhà nước XHCN - Nhà nước dân chủ, thể hiện quyền lực của nhân dân lao
động - ban hành và bảo đảm thực hiện.
 Có quan hệ chặt chẽ với chế độ kinh tế XHCN.
 Có quan hệ mật thiết với đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng cộng sản.
Vai trò của pháp luật XHCN
 Cơ sở để xây dựng hoàn thiện bộ máy Nhà nước XHCN
 Bảo đảm thực hiện quả chức năng tổ chức và quản lý kinh tế thị trường theo
định hướng XHCN
 Bảo đảm thực hiện dân chủ XHCN, phát huy quyền lực nhân dân, bảo đảm công


bằng xã hội
 Cơ sở để giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội

 Giáo dục tác phong, nếp sống tôn trọng pháp luật
 Tạo ra môi trường ổn định cho việc thiết lập các mối quan hệ hợp tác và phát
triển các quan hệ quốc tế
Những nguyên tắc cơ bản của pháp luật XHCN
 Nguyên tắc chung
 Nguyên tắc công bằng
 Nhân đạo
 Nguyên tắc bình đẳng
 Nguyên tắc đặc thù
 Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng
 Dân chủ xã hội chủ nghĩa
 Pháp chế xã hội chủ nghĩa
Bản chất giai cấp của pháp luật
 “Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận
và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội, là nhân tố
điều chỉnh các quan hệ trong xã hội”
Trường đại học Luật Hà Nội (1998), Giáo trình lý luận Nhà nước và pháp luật, Nhà
xuất bản Công an nhân dân, Hà Nội.
Bản chất giai cấp của pháp luật
 “Your very ideas are but the outgrowth of the conditions of your bourgeois
production and bourgeois property, just as your jurisprudence is but the will of
your class made into a law for all, a will whose essential character and direction
are determined by the economical conditions of existence of your class.”
 Original URL: /> “Chính những tư tưởng của các ông là con đẻ của chế độ sản xuất và sở hữu tư
sản, cũng như pháp quyền của các ông chỉ là ý chí của giai cấp các ông được đề lên
thành luật pháp, cái ý chí mà nội dung là do những điều kiện sinh hoạt vật chất của
giai cấp các ông quyết định.”
 [Mác Ăng ghen toàn tập, tập 1- tr 562].
Tính xã hội của pháp luật
 “Pháp luật phải lấy xã hội làm cơ sở, pháp luật phải là sự biểu hiện lợi ích và

nhu cầu chung của xã hội do một phương thức sản xuất vật chất nhất định sản sinh
ra..”
 “Chỉ cần bộ luật không còn thích hợp với các quan hệ xã hội thì nó sẽ biến thành
một xếp giấy lộn ngay”
 [Mác Ăng ghen toàn tập, tập 1- tr 693]


Bài 8: Quy phạm pháp luật
1. Khái niệm và đặc điểm
 Khái niệm:
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban
hành hoặc thừa nhận và được nhà nước đảm bảo thực hiện nhằm Đ/c các QHXH.
 Đặc điểm:
- Quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
- Do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận
- Được nhà nước bảo đảm thực hiện
- Nội dung của QPPL thường chứa đựng hai mặt cho phép và bắt buộc
Phân loại QPPL
• Căn cứ mệnh của NN nêu ở bộ phận quy định của QPPL
• Căn cư vào nội dung của quy phạm pháp luật
• Căn cứ vào vai trò của quy phạm pháp luật
4. Phương thức thể hiện của quy phạm pháp luật
4.1 Phương thức thể hiện cơ cấu ba bộ phận
 Quy phạm cụ thể có thể không có đầy đủ ba bộ phận
 Trật tự các bộ phận có thể thay đổi
4.2 Phương thức thể hiện trong điều luật
• Một quy phạm có thể trình bày trong một điều luật
• Trong một điều luật có thể có nhiều quy phạm.
4.3 Phương thức thể hiện nội dung
• Trực tiếp: thể hiện đầy đủ các thành phần quy phạm

• Viện dẫn: dẫn nội dung điều luật khác.
• Mẫu: cần tham khảo ở những văn bản khác
Bài tập
 Xây dựng quy phạm pháp luật bảo đảm nguyên tắc hôn nhân một vợ,một chồng
 Hãy xây dựng một quy tắc để chấm dứt tình trạng đi làm muộn trong công ty.
 Quy phạm cho phép người cùng giới kết hôn
 Lưu ý: những số liệu cụ thể, sinh viên tự thiết kế sao cho phù hợp ( ví dụ: mức
thưởng, phạt, cách thức thực hiện…)
Bài tập
 Quy phạm về mặc đồng phục của cơ quan
 Quy phạm về ăn mặc nghiêm túc ở cơ quan
 Quy phạm chấm dứt tình trạng hút thuốc nơi công công cộng
Ví dụ 1 Giả định giản đơn
• Điều 57 HP 92:


×