Đ tài:ề
Axit amin là tiền thân của nhiều sinh chất quan trọng
GVHD : TS. Tr n Bích Lamầ
SVTH :
Cao Nguy t Lanệ 60801040
Ph m Lê Ph ngTúạ ươ 60802515
Nguy n Th Ng cễ ị ọ Quyên 60801745
Nguy n Qu nhể ỳ Th ngươ 60802193
Lê Th Huy nị ề Trâm 60802302
I. Gi i thi uớ ệ
Hormone là chất truyền tin được tạo
ra ở một vị trí trong cơ thể và phân
tán đi các nơi khác. Về mặt hóa học
chúng là các protein, steroid hay
các acid amine hình thành từ các
acid amine.
Mỗi hormone điều hòa hoạt động
của một số cơ quan gọi là các c ơ
quan đích. Các cơ quan này phản
ứng một cách rất đặc hiệu, trong khi
các cơ quan khác không bị ảnh
hưởng gì.
II. M t s hormone c u t o t ộ ố ấ ạ ừ
acid amine và vai trò c a ủ
chúng
1. TYROSINE
Danh pháp IUPAC: 2Amino3(4
hydroxyphenyl) propanoic axít
CTPT: C
9
H
11
NO
3
Bản chất: là acid amine
Được sản xuất ra từ: tuyến giáp
H1: C u trúc phân t tyrosineấ ử
Tác dụng: làm tăng quá trình phân hủy
hydratcarbon và làm tăng tốc độ chuyển
hóa cơ bản, có tác dụng tăng cường tăng
trưởng. Kích thích cho trẻ em lớn và tăng
cường háp thu canxi bởi xương.
Nguồn cung cấp: có trong các loại thực
phẩm nhiều đạm như: đậu nành, thịt gà,
gà tây, đậu phộng, cá, hạnh nhân, bơ,
chuối sữa, phomai, sữa chua, đậu lima,
hạt mè…
Sinh tổng hợp tyrosine:
H2: T ng h p tyrosineổ ợ
Chuyển hóa tyrosine trong cơ thể:
2. ADRENALINE (HAY
EPINEPHRINE)
Danh pháp IUPAC: (R)4(1
hydroxy2
(methylamino)ethyl)benzene1,2diol
CTPT: C
9
H
13
N O
3
Bản chất: là amine
Được sản xuất bởi: tủy trên thận
H4: C u trúc adrenalineấ
Tác dụng: tăng nhịp thở, nhịp tim và các phản
ứng trả lời nhanh. Hỗn hợp bao gồm 80%
adrenaline và 20% noradrenaline lưu hành
trong máu, chúng tăng cướng mọi hoạt động
của hệ thống thần kinh giao cảm và thúc đẩy
quá trình phân hủy glycogen ở gan và tế bào cơ
xương, do đó giải phóng ra một lượng lớn
glucose cần thiết cho tế bào.
Tổng hợp
ardrenaline:
3. NORADRENALINE:
CTPT: C
8
H
11
NO
3
Bản chất: là amine
Được sản xuất bởi: tủy trên thận
H6: C u trúc noradrenalineấ
Tác dụng: ảnh hưởng đến các bộ phận
của não bộ, cùng với adrenaline trực tiếp
làm tăng nhịp tim, kích hoạt phân hủy
đường và làm tăng lượng máu đến tim.
Đây là loại hoóc môn tự bảo vệ. Hormone
này giúp bảo vệ cơ thể khỏi bị viêm
nhiễm, kích thích khả năng miễn dịch.
Nhờ có loại hoóc môn này, má của bạn
luôn ửng hồng khỏe mạnh.
Nguồn cung cấp: Để cơ thể tiết ra nhiều
hormone noradrenalin chống stress,
hãy ăn sữa chua hàng ngày. Ngoài ra
bạn có thể kích thích sản xuất hoóc môn
này bằng cách bổ sung thêm beta
carotin (có trong cà rốt).
Tổng hợp noradrenaline:
H7: T ng h p noradrenalineổ ợ
Tyrosine Levodopa Dopamin Noradrenali
ne
4. INSULIN
CTPT: C
257
H
383
N
65
O
77
S
6
Bản chất: là protein
Được sản xuất bởi: tuyến tụy
H8: C u trúc phân t insulineấ ử
H9: Tinh th insulineể
H10: C u t o phân t insulineấ ạ ử
Tác dụng: kích thích quá trình hấp thu
glucose vào gan và các tế bào cơ tạo
glycogen. Hormone này giúp phân giải
lượng đường bạn đã ăn và chuyển
chúng thành năng lượng. Rối loạn
insulin sẽ dẫn đến phát triển bệnh tiểu
đường, phá hủy hệ thống tim mạch.
H11: Tác d ng c a insulineụ ủ
Tổng hợp insulin
H12: T ng h p insulineổ ợ
5. GLUCAGON
Cấu tạo: từ 29 acid amine: NH
2
His Ser Gln Gly Thr Phe
Thr Ser Asp Tyr Ser Lys Tyr
Leu Asp Ser Arg Arg Ala
Gln asp Phe Val Gln TRP
Leu Met ASN Thr COOH.
Bản chất: là peptid
Được sản xuất bởi: tuyến tụỵ
H13: C u trúc glucagonấ