Chương 7: CHÍNH SÁCH NHẬP
KHẨU CỦA VIỆT NAM
1.
Vai trò của nhập khẩu
2.
Nguyên tắc và chính sách nhập khẩu
3.
Các công cụ quản lý, điều hành nhập khẩu
• Nhập khẩu bổ sung:NK những hàng
hóa mà trong nước chưa sản xuất
được hoặc sản xuất nhưng không đáp
ứng đủ nhu cầu
• Nhập khẩu thay thế: nhập khẩu những
hàng hóa mà trong nước sản xuất sẽ
không có lợi bằng nhập khẩu.
3.1 Thuế quan
3.2 Hàng rào phi thuế quan
1
Bổ sung hay thay thế?
2
1.Vai trò của nhập khẩu
• VN đang thiếu vốn để phát triển
• NK thay thế kéo dài sẽ dẫn đến sự giảm
sút của nhiều ngành trong nước và phụ
thuộc vào nước ngoài
• Đẩy nhanh quá trình xây dựng cơ sở
vật chất và kỹ thuật chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng từng bước
CNH – HĐH đất nước
• Bổ sung kịp thời những mặt mất cân
đối của nền kinh tế, bảo đảm kinh tế
phát triển cân đối và ổn định
• Góp phần cải thiện và nâng cao mức
sống của nhân dân
3
• “CNH-HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn
diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và
quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ
công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức
lao động với công nghệ, phương tiện, phương
pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển của
công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, tạo ra
năng suất lao động xã hội cao”
MMTB, công nghệ hiện đại
4
Cơ cấu nhập khẩu giai đoạn 1995 2005
Thúc đẩy quá trình CNH-HĐH:
Phương tiện:
• Tích cực thúc đẩy xuất khẩu
Mục đích:
năng suất lao động
xã hội cao
Nguyên nhiên vật liệu
MMTB-DCPT
Hàng tiêu dùng
3.5
100%
15.2
90%
84.8%
12.4
87.6%
10.1
8.5
8.4
6.2
7.9
7.9
6.4
89.6% 91.5% 90.6% 93.8% 92.1% 92.1% 93.6%
30.3
29.9
30.6
27.6
30.5
30.5
29.8
32.4
25.7
59.1
60
59.6
61
61.7
63.2
61.6
62.3
61.2
80%
96.5%
2.7
94.3%
33.3
36
63.2
61.3
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Nhập khẩu
5
Nguồn: Tổng cục thống kê, Báo cáo thương mại VN 2005 - BTM
6
1
Cơ cấu NK giai đoạn 1995-2005
(theo mặt hàng)
Cơ cấu nền kinh tế
Nguồn: Tổng cục thống kê, Báo cáo thương mại VN 2005 - BTM
Nguồn: Báo cáo đánh giá thương mại VN năm 2005 – Bộ Thương Mại
100%
90%
10.1
5.7
80%
70%
29.1
32.4
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2001-2005 – Bộ Kế hoạch Đầu Tư
2005
2000
1995
Nông, lâm,
ngư nghiệp
27%
Dịch vụ
39%
Dịch vụ
39%
60%
Nông,
lâm, ngư
nghiệp
21%
Nông,
lâm, ngư
nghiệp
24%
Dịch vụ
44%
50%
40%
61.9
60.8
30%
20%
10%
0%
1995-2000
Nguyên nhiên vật liệu
MMTB-DCPT
Công
nghiệp và
xây dựng
40%
Công
nghiệp và
xây dựng
37%
Công
nghiệp và
xây dựng
29%
2001-2005
Hàng tiêu dùng
7
8
Bổ sung kịp thời những mặt mất cân
đối của nền kinh tế
Bổ sung kịp thời những mặt mất cân
đối của nền kinh tế
• Cung và cầu hàng hóa :
• Các yếu tố sản xuất :
Công cụ lao động
Đối tượng lao động
Sức lao động
Cung cầu xi măng sau năm 2005
50
42.05
350
300
250
200
9.
5
3.
0
4.
0
0.
8
-0
.6
9.
2
0.
1
3.
6
50
4.
5
34
.7
100
14
.4
150
10
12
.6
22.5
5.
2
20
400
Cung
Cầu
27.95
Ổn định giá cả
39
3.
8
450
67
.6
35.3
• Hàng và tiền :
40.1
17
.6
29.5
36.5
67
.5
30
32.6
23
1.
8
triệu tấn
40
0
0
-50
2005
2006
2007
9
2008
1987
1989
1991
1993
1995
1997
1999
2001
2003
10
CPI
Góp phần cải thiện và nâng
cao mức sống của nhân dân
• NK tư liệu sản xuất phục vụ sản xuất
hàng tiêu dùng
• thỏa mãn nhu cầu trực tiếp của nhân dân
về hàng tiêu dùng
• đảm bảo đầu vào cho sản xuất tạo việc
làm ổn định cho người lao động
NK tích cực thúc đẩy xuất khẩu
• NK tạo động lực thúc đẩy XK
• Nhập khẩu nuôi xuất khẩu
Vải
Nguồn: Thống kê Bộ
Thương mại, 2004
40%
Chất dẻo nguyên liệu
56%
Phôi thép
65%
Bông
84%
Kim loại thường
83%
Bột giấy
87.50%
Gỗ nguyên liệu
87.60%
0%
11
20%
40%
60%
Môi trường thuận lợi cho đầu ra
80% 100%
12
2
2. Nguyên tắc và chính sách
nhập khẩu
Mối quan hệ giữa XK và NK:
• Về kim ngạch:
2.1 Nguyên tắc nhập khẩu:
cán cân thương mại
phương tiện chính để nhập khẩu là xuất
khẩu
2.1.1Sử dụng vốn nhập khẩu tiết kiệm –
hợp lý – hiệu quả
2.1.2Nhập khẩu thiết bị kỹ thuật tiên tiến
hiện đại nhưng phù hợp với điều kiện
của Việt Nam
2.1.3Bảo vệ và thúc đẩy sản xuất trong
nước phát triển, tăng nhanh xuất khẩu
• Về mặt hàng
Cơ cấu hàng xuất tốt -> Cơ cấu NK hợp lý
Cơ cấu NK hợp lý -> cơ cấu XK tốt (hàm
lượng chế biến cao, giá trị hàng hóa lớn,
chất lượng tốt), thu ngoại tệ nhiều
Thông qua phương thức hàng đổi hàng
• Về thị trường:
13
14
2.1.1 Sử dụng vốn nhập khẩu tiết
kiệm – hợp lý – hiệu quả
Một số chỉ tiêu đánh giá chỉ số cạnh tranh
tăng trưởng (Growth Competitiveness
Index – GCI)
Nguồn: Tạp chí Kinh tế phát triển, GS.TS Hồ Đức Hùng, 2005
• Lý do:
Mang tính tất yếu
Vốn nhập khẩu quá ít, nhu cầu
nhiều
Trình độ quản lý và sử dụng vốn
VN
(77)
Chỉ số về tham nhũng
97
Thái Lan
(34)
Trung
Quốc (46)
52
60
Chỉ số về mức độ chi tiêu lãng 68
phí của Chính phủ
16
30
Chi tiền ngoài pháp luật trong
xuất nhập khẩu
100
72
54
Chi tiền ngoài pháp luật trong
sử dụng các dịch vụ công
91
45
63
15
16
Yêu cầu xác định cơ cấu NK hợp lý:
• Yêu cầu
Xác định được cơ cấu mặt hàng nhập khẩu
một cách hợp lý
Sử dụng vốn tiết kiệm, dành ngoại tệ nhập vật
tư cho sản xuất và đời sống, khuyến khích
sản xuất trong nước thay thế hàng nhập khẩu
nghiên cứu thị trường một cách kỹ lưỡng để
nhập khẩu được hàng tốt, giá cả phù hợp
đúng chủng loại
17
2006-2010
TLTD
4%
Đơn vị: Triệu USD
MMTB
33%
Nhóm mặt hàng
Ng
nhiên
vật liệu
63%
MMTB
Ng nhiên vật liệu
TLTD
5%
Ng
nhiên
vật liệu
63%
MMTB
32%
20012010
Tổng kim ngạch
217983 33273
8
Tư liệu sản xuất
208250 31585
4
TLTD
2001-2010
20062010
Máy móc, thiết bị,
phụ tùng
71828
10745
7
Nguyên nhiên vật 136421
liệu
20839
8
Nguồn: TS Nguyến Hữu Khải, Hàng rào phi thuế quan trong
tiêu dùng
9733 16884
CSTMQT, trang 291, NXB Hàng
Lao động,
2005
18
3
•
2.1.2 Nhập khẩu thiết bị kỹ thuật tiên
tiến hiện đại nhưng phù hợp với điều
kiện của Việt Nam
Lý do
Tận dụng thành tựu của các nước đi trước
Đi tắt đón đầu, nhanh chóng đuổi kịp các
nước trong khu vực
• Tiêu chuẩn chung đối với thiết bị kỹ thuật nhập
khẩu
Phải tạo ra năng suất chất lượng cao
Tiết kiệm nguyên vật liệu
Máy móc thiết bị phải đạt chất lượng, quy
cách
Đảm bảo vấn đề môi trường sinh thái
19
2.1.3 Bảo vệ và thúc đẩy sản xuất trong
nước phát triển, tăng nhanh xuất khẩu
2.1.2 Nhập khẩu thiết bị kỹ thuật tiên
tiến hiện đại nhưng phù hợp với điều
kiện của Việt Nam
• Căn cứ xác định thiết bị máy móc phù
hợp với điều kiện của VN :
Vốn nhập khẩu
Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế trong
từng thời kỳ (CNH-HĐH)
Nguồn lực, khả năng khai thác trong nước
Trình độ quản lý và sử dụng công nghệ
Điều kiện thời tiết, khí hậu ở Việt Nam
20
Chỉ số cạnh tranh=
• Lý do để bảo vệ sản xuất trong nước
X −N
X +N
Chỉ số cạnh tranh trong ngành linh kiện, bộ phận máy tính
Mục tiêu ổn định chính trị và xã hội
Nâng cao năng lực cạnh tranh của các
ngành sản xuất nội địa, giảm dần sự phụ
thuộc vào bên ngoài
Chỉ số cạnh tranh trong ngành xe hơi
21
NK làm tăng nhanh xuất khẩu
22
2.2 Chính sách nhập khẩu
• Chỉ thị số 22/2000/CT-TTg ngày 27/10/2000
• Nội dung:
• NK thúc đẩy sản xuất trong nước phát
triển, tạo nguồn hàng đa dạng phục vụ
xuất khẩu.
– Ưu tiên nhập khẩu máy móc thiết bị công nghệ
mới phục vụ cho việc thực hiện những mục tiêu
của CNH –HĐH đất nước, cho tăng trưởng xuất
khẩu.
– Tiết kiệm ngoại tệ, chỉ nhập khẩu vật tư phục vụ
cho sản xuất hàng xuất khẩu và sản xuất hàng
tiêu dùng để giảm thiểu nhu cầu nhập khẩu. VD:
bông sợi (dệt may), phân bón, sắt thép
– Bảo hộ chính đáng sản xuất nội địa.
• Mối quan hệ giữa NK và XK:
Kim ngạch
Mặt hàng
Thị trường
23
24
4
3. Các công cụ quản lý, điều
hành nhập khẩu
3.1 Thuế quan
3.1.1 Khái niệm
3.1Thuế nhập khẩu
3.1.2 Phương pháp tính thuế:
3.2 Hàng rào phi thuế quan
3.1.3 Mức thuế và giá tính thuế
3.1.4 Biểu thuế
3.3 So sánh biện pháp thuế quan và
phi thuế quan
3.1.5 Mục đích và tác dụng của thuế:
25
3.1.1 Khái niệm
3.1.1 Khái niệm
• Thuế nhập khẩu là một loại thuế quan
đánh vào hàng mậu dịch, phi mậu dịch,
khi hàng hóa đi qua khu vực hải quan
của một nước.
Thuế quan
26
• Thuế quan là khoản tiền mà chủ hàng
xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh phải
nộp cho cơ quan hải quan theo luật
trước khi muốn đưa hàng hóa qua biên
giới nước đó.
Chủ hàng XK, NK, QC
Thuế
Nộp khi đưa hàng qua biên giới
Hàng mậu dịch, phi mậu dịch
Hàng hóa đi qua khu vực hải quan
27
• Thuế quan là một loại thuế gián thu đánh
vào hàng hóa khi chúng di chuyển từ lãnh
thổ hải quan này sang lãnh thổ hải quan
28
khác
3.1.2 Phương pháp tính thuế
• -Luật thuế XK, NK của Việt Nam được ban hành
lần đầu tiên vào năm 1987 với tên gọi Luật thuế
XK, NK hàng mậu dịch.
• Ngày 26/12/1991, Quốc hội thông qua Luật mới
với tên gọi Luật thuế XK, thuế NK và đến nay
Luật mới này đã qua hai lần sửa đổi bổ sung:
– Lần 1: vào ngày 5/7/1993 (có hiệu lực từ ngày
1/9/1993)
– Lần 2: vào ngày 20/5/1997 (có hiệu lực từ ngày
1/1/1999)
– Lần 3: vào ngày 14/6/2005 (có hiệu lực 1/1/2006)
29
a) Thuế tính theo giá (thuế tương đối)
b) Thuế tuyệt đối (thuế tính theo đơn
vị, số lượng hàng hóa)
c) Thuế hỗn hợp
d) Thuế lựa chọn
e) Thuế theo mùa
30
5
a)Thuế tính theo giá (thuế
tương đối)
a)Thuế tính theo giá (thuế tương đối)
• Số lượng tính thuế: Số lượng thực tế về đến
cảng đầu tiên tại Việt Nam
• Khái niệm:là loại thuế đánh một tỉ lệ phần trăm
(%) nhất định trên giá hàng NK
Lưu ý: Chênh lệch số lượng do tính chất của hàng
hóa
• Công thức tính thuế NK:
Số thuế
nhập
khẩu phải
nộp
=
Số lượng x đơn giá x Thuế suất
hàng hoá
tính
thuế thuế
nhập
thuế
nhập khẩu
khẩu
31
b)Thuế tuyệt đối (thuế tính theo
đơn vị, số lượng hàng hóa)
Phương pháp tính thuế khác
• Khái niệm:là thuế được tính ổn định dựa
theo khối lượng hoặc trọng lượng hàng
hóa xuất nhập khẩu
• Công thức tính:
Số thuế
nhập
khẩu
phải nộp
=
Số lượng đơn vị
từng mặt hàng
thực tế nhập
khẩu ghi trong Tờ
khai hải quan
x
Mức thuế tuyệt
đối quy định
trên một đơn vị
hàng hoá
Ưu điểm:
Nhược điểm:
• Giá tính thuế: Giá thực tế phải trả về đến cảng
đầu tiên tại Việt Nam
• Trị giá tính thuế: xác định theo điều 7 Hiệp định
GATT
• Thuế suất: Biểu thuế nhập khẩu hiện hành
Ưu điểm: mức độ bảo hộ biến động theo sự
biến động của giá cả
Nhược điểm:Khó khăn cho cơ quan hành thu
32
trong việc xác định trị giá tính thuế
c) Thuế hỗn hợp (thuế gộp): tính theo cả số
lượng và giá trị
Hoa Kỳ: Hàng phải chịu thuế gộp thường là
nông sản.
Ví dụ thuế suất MFN đối với nấm mã HTS
0709.51.01 áp dụng cho năm 2004 là 8,8
cent/kg + 20%.
c) Thuế lựa chọn:cho phép chọn 1 trong 2
phương pháp tính thuế (theo giá hoặc số
lượng) để tính thuế nhập khẩu
Chưa áp dụng ở Việt Nam
33
Phương pháp tính thuế khác
34
3.1.3 Mức thuế và giá tính thuế
e) Thuế theo mùa :áp dụng mức thuế khác
nhau tùy thuộc vào thời điểm nhập khẩu
Hoa Kỳ: Mức thuế đối với một số loại nông
sản có thể thay đổi theo thời điểm nhập
khẩu vào Hoa Kỳ trong năm.
Ví dụ, mức thuế MFN năm 2004 đối với nho
tươi nhập khẩu từ 15/ 2 đến hết ngày 31/3
là 1,13 USD/m3, trong thời gian từ 1 tháng
4 đến hết 30 tháng 6 là 1,80 USD/m3, và
ngoài những thời gian trên được miễn thuế
Chưa áp dụng ở Việt Nam
35
a) Thuế suất ưu đãi :
b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt:
c) Thuế suất thông thường:
a)Thuế suất ưu đãi : áp dụng cho hàng hóa
nhập khẩu có xuất xứ từ nước hoặc khối nước
có thỏa thuận về đối xử tối huệ quốc (MFN –
Most Favoured Nations).
36
6
b)
b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng
cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ
nước hoặc khối nước đã có thỏa thuận
ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu theo
thể chế khu vực thương mại tự do, liên
minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi
cho giao lưu thương mại biên giới và
trường hợp ưu đãi đặc biệt khác
37
Thuế suất ưu đãi đặc biệt
• Điều kiện để được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt:
- Phải có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ nước hoặc
khối nước đã có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế
nhập khẩu đối với Việt Nam.
- Quy định cụ thể trong danh mục hàng hoá được
hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt cho từng nước hoặc
khối nước do Chính phủ hoặc các cơ quan được
Chính phủ uỷ quyền công bố.
- Các điều kiện khác (nếu có) để được áp dụng thuế
suất ưu đãi đặc biệt thực hiện theo quy định cụ thể tại
các văn bản hướng dẫn riêng
• Danh mục các nước được hưởng mức thuế suất ưu
đãi đặc biệt:
- Các nước trong Hiệp hội ASEAN; ASEAN + 3, +6
- Các nước trong Liên minh Châu Âu EU (với 1 số mặt
hàng)
38
Các FTA của Việt Nam:
và FTA đang đàm phán
• Tham gia AFTA năm 1996, ASEAN kết thúc CEPT/AFTA
năm 2003, VN: 2006
• Hội nhập theo chiều sâu với việc thành lập cộng đồng
kinh tế (AEC) năm 2015 (t=0%)
• ACFTA được khởi động năm 2002, bắt đầu hiệu lực đầy
đủ từ 2010
• AIFTA bắt đầu năm 2003, hoàn tất 2009, thực hiện từ
2010
• AJCEP bắt đầu năm 2003 hoàn tất 2008 (ASEAN –
Japan Comprehensive Economic Partnership)
• AKFTA bắt đầu năm 2004, hoàn tất 2005
• AANZFTA hoàn tất năm 2009, hiệu lực từ 2010
• EU
• TPP (Trans-Pacific Partnership
Agreement): Australia, Mỹ, New
Zealand, Singapore, Chile, Brunei,
Peru và VN.
• Chi lê
39
c) Thuế suất thông thường: được áp dụng cho hàng
hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước hoặc khối nước
mà Việt Nam không có thỏa thuận về đối xử tối huệ
quốc hoặc không có thoả thuận ưu đãi đặc biệt về
thuế nhập khẩu
• Công thức tính:
Thuế suất
thông
thường
=
Thuế +
suất
ưu đãi
Thuế x 50%
suất
ưu đãi
40
Những ưu đãi về thuế nhập khẩu
đối với hàng hóa Việt Nam:
• Chế độ GSP (Generalized System
of Preferences): Hệ thống ưu đãi
thuế quan phổ cập
• Thỏa thuận thương mại song
phương, đa phương
Giá tính thuế:
- Giá thực tế phải trả về đến cảng đầu tiên
- Xác định trị giá tính thuế theo điều 7, Hiệp định
GATT (6 cách xác định)
41
42
7
Vài nét về chế độ GSP
•
•
•
•
•
3.1.4 Biểu thuế
Người cấp
Người hưởng
Phạm vi áp dụng
Mục đích
Điều kiện đối với hàng hóa:
Điều kiện xuất xứ
• Quy tắc cộng gộp
• Quy tắc bảo trợ
Điều kiện vận tải
Điều kiện chứng từ xác nhận
43
• Khái niệm: Biểu thuế là một bảng phân loại
có hệ thống các mức thuế đối với tất cả
các loại hàng hóa thuộc đối tượng chịu
thuế khi đi qua khu vực hải quan một nước
• Các loại biểu thuế:
Biểu thuế đơn :là biểu thuế trong đó mỗi
loại hàng chỉ quy định một mức thuế
Biểu thuế kép :là biểu thuế trong đó mỗi
loại hàng hóa quy định từ 2 mức thuế trở
lên
44
Biểu thuế kép
Biểu thuế kép
• Ưu điểm: Khuyến khích NK hàng hóa từ
những nước, những thị trường mà VN có
thỏa thuận về ưu đãi mậu dịch, NK từ
những thị trường công nghệ nguồn
• Nhược điểm: Phức tạp, khó xác định
chính xác mức thuế suất áp dụng
• Cấu tạo:
Việc phân loại hàng hóa nhập khẩu được
xác định theo Hệ thống hài hòa mô tả và
mã hóa hàng hóa – Hệ thống HS
(Harmonized System)
45
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2010
Mã hàng
Mô tả hàng hoá
Ưu đãi
A
B
C
Ưu đãi Thông
đặc biệt thường
E
F
VAT
Ghi chú
G
H
PHẦN I
ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT SỐNG
Chương 1: Động vật sống
0101
0101100000
0101
0101903000
0101909000
0102
0102100000
0102
0102901000
0102902000
0102909000
0103
0103100000
Ngựa, lừa, la sống
- Loại thuần chủng để làm giống
- Loại khác:
- Loại khác:
- - Loại khác
Trâu, bò sống.
- Loại thuần chủng để làm giống
- Loại khác:
- - Bò
- - Trâu
- - Loại khác
Lợn sống
- Loại thuần chủng để làm giống
0
0
5
5
0
0
0
0
5
5
5
0
0
0
0
0
*
5
5
*
*
*
5
5
5
*
*
*
*46
Tác động của thuế:
3.1.5 Mục đích và tác dụng của thuế
• Mục đích:
Góp phần vào việc phát triển và bảo
hộ sản xuất nội địa
Hướng dẫn tiêu dùng trong nước
Góp phần tạo nguồn thu cho ngân
sách
Góp phần thực hiện chính sách tự do
hóa thương mại
47
a)Phát triển và bảo hộ sản xuất nội địa:
Sơ đồ tác động:
P ($)
D
S
3.5
E
A = 15$
B = 5$
C = 30$
D = 10$
C
D
2
A
1
0
B
10
20
30
50
70
Q
48
8
Một số khái niệm:
Một số khái niệm:
• Thặng dư người sản xuất: là phần chênh
lệch giữa mức giá người sản xuất sẵn sàng
và có khả năng cung cấp với mức giá thực
tế mà họ đã bán.
• Thặng dư người tiêu dùng:là phần chênh
lệch giữa mức giá người tiêu dùng sẵn sàng
và có khả năng trả với mức giá thực tế mà
họ đã trả -> mức giá nào thì có lợi hơn cho
người tiêu dùng.
S
P
P
D
49
Ảnh hưởng của thuế quan đến nền kinh tế:
•
•
•
•
Tăng giá sản phẩm X
Nhu cầu tiêu dùng giảm
Sản xuất trong nước tăng
Nhập khẩu giảm
:1$ ->2$.
:70 ->50 sản phẩm
: 10 ->20 sản phẩm
: 60-> 30 sản phẩm
Số dư của người tiêu dùng, nhà sản xuất và
Chính phủ sẽ thay đổi như sau:
•
•
•
•
Nhà sản xuất
: +A (15$)
Chính phủ thu ngân sách
: +C (30$)
Thặng dư người tiêu dùng bị mất:- A-B-C-D (-60$)
Thất thoát của xã hội
: -(B+D) = -15$
51
50
Lợi ích và chi phí của thuế quan
• a: Tác động chuyển nhượng (từ người
tiêu dùng sang người sản xuất)
• b: tác động bảo hộ
• c: Doanh thu thuế
• d: Tác động hạn chế tiêu dùng
•
52
Tác động của thuế:
Sử dụng nguồn lực hiệu quả:
• Phát triển và bảo hộ sản xuất nội địa:
A
Đo lường tác động bảo hộ (Định lượng):
Y1
A
E
B
Tỉ suất
bảo hộ
thuế quan
E’
Y2
Tỉ suất bảo
hộ danh
nghĩa
X1
X2
B
53
Thuế nội địa
Giá tính thuế
tối thiểu
Bảo hộ
thuế
quan
O
Công thức
chung
Thừa thuế
Tỉ suất
bảo hộ
hiệu quả
thực sự
Tỉ suất bảo
hộ thực
Thiếu thuế
54
9
Bảo hộ danh nghĩa
(Nominal Protection Rate):
Tỉ suất bảo hộ danh nghĩa
• Khái niệm: là việc chỉ đơn thuần đánh
thuế vào hàng NK (sản phẩm cuối cùng)
nhằm làm giảm sức cạnh tranh của hàng
ngoại nhập so với hàng hóa sản xuất nội
địa từ đó nhằm bảo vệ các ngành sản
xuất non trẻ trong nước
• Khi không có hạn chế về số lượng,
không có buôn lậu, gian lận thương mại :
B DN =
Pd − Pw
P (1 + t ) − Pw
= w
=t
Pw
Pw
• Khi có tác động của thuế nội địa :
Công thức tính chung:
B
DN
BDN=
Pd − Pw
Pd
=
=
− 1
Pw
Pw
55
Bảo hộ thực của thuế quan
d
Pw
• Khi áp dụng bảng giá tính thuế tối thiểu56:
Thừa thuế xảy ra khi BHDN > Bảo hộ thực
• Khái niệm: là chênh lệch tính bằng phần trăm
mà người sản xuất nội địa nhận được (Pd) và
giá quốc tế (Pw).
• Công thức:
P
B tt =
(1 + t ) × (1 + t im )
−1
(1 + t id )
−1
Thiếu thuế xảy ra khi BHDN < Bảo hộ thực
• Thừa thuế:
Pw=1000$, t=50%, Pd=1200$
Btt= 20% < 50%
Ví dụ: do buôn lậu
Trong đó: Pd là giá bán trên thị trường nội
địa, Pw là giá quốc tế.
• Thiếu thuế:
Khi mức tăng giá của hàng NK không trùng
khớp với mức thuế NK đánh trên hàng hóa đó
xảy ra hiện tượng thừa thuế hoặc thiếu thuế
57
Tỉ suất bảo hộ hiệu quả thực sự
Pw=1000$, t=50%, Pd=2000$
Btt= 100% > 50%
Thường do hạn chế về số lượng
58
Tỉ lệ bảo hộ hiệu quả thực sự
• Công thức tính:
• Định nghĩa:Tỉ suất bảo hộ hiệu quả thực sự
(Effective Protection Rate – EPR) là sự biến
đổi phần trăm của giá trị gia tăng vào giá nội
địa so với giá trị ấy được tính theo giá quốc
tế
• Tác dụng: cho phép tính đến các tác động
phối hợp của những biện pháp bảo hộ đối với
các đầu ra và các đầu vào
• Công thức tính:
59
EPR=
Vd −Vw
Vw
t − ai t i
EPR =
1 − ai
Vd là giá trị gia tăng theo giá trong
nước khi có các chính sách ngoại
thương (chính sách thuế quan)
Vw là giá trị gia tăng theo giá thế
giới
t là mức thuế quan danh nghĩa
ti là thuế quan đánh vào đầu vào
nhập khẩu của ngành đó
ai là tỷ lệ nguyên vật liệu nhập
khẩu trên tổng giá trị thành phẩm
của ngành đó
60
10
Ví dụ:
Một số nhận xét:
Xét các trường hợp:
Cho các giả thiết:
• ti=0%
Pw = 100$
0.1 − 0.8 × 0
EPR =
ai=0,8
1 − 0.8
t=10%
• t =10%
• Khi ti = 0 thì tỉ lệ bảo hộ thực sự là cao nhất và
nhà sản xuất có lợi nhất
• ai =0 hoặc ti=t =>ERP = t
= 0.5
• ti càng tăng và tỉ số nguyên liệu nhập với sản
phẩm cuối cùng(ai) càng tăng sẽ làm cho tỉ lệ
bảo hộ thực sự càng giảm
i
EPR =
0.1 − 0.8 × 0.1
= 0.1
1 − 0.8
• Khi aiti >t, tỉ lệ bảo hộ thực sự sẽ là một số âm
• ti=20%
EPR =
0.1 − 0.8 × 0.2
= −0.3
1 − 0.8
61
Khuyến khích nhập khẩu nguyên liệu và hàng sơ
chế hơn là hàng thành phẩm.
62
Thuế leo thang (Tariff escalation)
• Hàng càng chế biến sâu thì thuế suất nhập khẩu càng
cao.
• Ví dụ: mức thuế MFN của Hoa Kỳ đối với cá tươi sống
hoặc ở dạng philê đông lạnh là 0%, trong khi đó mức
thuế đối với cá khô và xông khói là từ 4% đến 6%.
Thuế đỉnh (Tariff peaks)
• Mức thuế quan tương đối cao, thường được áp dụng đối
với các sản phẩm “nhạy cảm” trong khi mặt bằng thuế
quan chung lại thấp. Đối với các nước công nghiệp phát
triển, mức thuế trần15% thường được coi là “mức thuế
đỉnh”.
63
64
Bài tập 1:
• Nguyên tắc của bảo hộ:
• Cho hàm cầu và cung của một quốc gia:
QD= 120 – PX
QS= PX – 40
• Trong đó :
Px là giá sản phẩm X tính bằng USD
Q : số lượng sản phẩm X tính bằng 1 đơn vị
Pw= 40 USD
– Bảo hộ phải có chọn lọc, có điều kiện và có
thời hạn
– Bảo hộ phải hướng tới nâng cao năng lực
cạnh tranh
– Bảo hộ phải áp dụng thống nhất cho mọi
thành phần kinh tế
– Bảo hộ phải tuân thủ các quy định và cam
kết quốc tế
65
66
11
Yêu cầu:
a. Phân tích giá cả, tiêu dùng, sản xuất và
nhập khẩu sản phẩm X khi có mậu dịch
tự do.
b. Giả sử chính phủ đánh thuế NK bằng
50% lên giá trị sản phẩm X nhập khẩu.
Hãy phân tích cân bằng cục bộ sự tác
động của thuế quan.
c. Để sản xuất sản phẩm X, tỉ lệ nguyên liệu
nhập khẩu là 80%, thuế NK đánh vào
nguyên liệu nhập là 10%. Tính EPR?
Bài tập 2:
• Cho hàm cầu và cung sản phẩm X của VN :
QD= 160 – 10Px
QS= 40Px – 40
• Trong đó :
Px là giá sản phẩm X tính bằng 10.000 đ
Q : số lượng sản phẩm X tính bằng 1 triệu đơn
vị
Pw = 2 USD
67
Yêu cầu:
a. Hãy phân tích giá cả, tiêu dùng, sản xuất
và nhập khẩu sản phẩm này của Việt
Nam khi có mậu dịch tự do, biết: 1 USD
= 14.000 VND.
b. Nếu chính phủ đánh thuế NK bằng 20%
trên giá trị NK, hãy phân tích cân bằng
cục bộ sự tác động của thuế quan này.
c. Thị trường sản phẩm X sẽ biến động
như thế nào nếu đồng Việt Nam mất giá
20% so với đồng đô la Mỹ?
68
b)Hướng dẫn tiêu dùng trong nước
Hàng
NK
QA
A
A’
O
Giới hạn ngân sách (thu nhập)
trước khi đánh thuế
E
Giới hạn ngân sách
sau khi đánh thuế
E’
B
B’
QB
Hàng
nội địa
69
b)Hướng dẫn tiêu dùng trong nước
70
c) Góp phần tạo nguồn thu cho
ngân sách
Nguồn thu NSNN:
• Thuế
• Phí và lệ phí
• Vay nợ và viện trợ
• Khoản khác
mua sản phẩm NK sang mua sản phẩm trong
nước
Người tiêu dùng mất quyền tự phân phối thu
nhập để mua được tối đa lượng hàng A và B
Không khuyến khích tiêu dùng những hàng hóa
xa xỉ, có hại cho sức khỏe
71
Đang phát triển
Phát triển
Thuế XNK/ Tổng
thu từ thuế
Cao
Thấp
Thuế/Tổng thu
NSNN
Thấp hơn
(< 80%)
Cao (>90% )
72
12
Mối quan hệ giữa thuế và thu nhập
của Chính phủ:
Tạo nguồn thu cho ngân sách
Chỉ tiêu
2001
TỔNG THU
103888
(tỉ đồng)
2002
2003
2004
2005
2006
112000
123700
166900
183000
233500
• Đường cong Laffer
Doanh
thu thuế
A
Thuế XNK
(tỉ đồng)
17,458
20,500
23,100
20,420
37,700
40,000
Thuế XNK/
Tổng thu
(%)
16.8
18.3
18.7
17.4
20.6
17.3
0
Nguồn: www.mof.gov.vn
Mức thuế
tối ưu
73
Đường cong Laffer
Thuế
suất
74
Đường cong Laffer
Doanh
thu thuế
Doanh
thu thuế
A
0
100%
t%
A
100%
Thuế
suất
0
t%
100%
Thuế
suất
75
Cắt giảm thuế quan
d) Là công cụ trong đàm phán quốc
tế, góp phần thực hiện chính sách tự
do hóa thương mại
Nguồn:GS.TS Võ Thanh Thu, Giáo trình Quan hệ kinh tế quốc tế
2003, NXB Thống kê.
Vòng
đàm phán
• Ràng buộc thuế (Bound):
– Ràng buộc thấp hơn mức hiện hành: thiện chí
mở cửa thị trường
– Ràng buộc ở mức đang áp dụng
• Cắt giảm thuế quan:
77
Thời gian
Số nước
tham gia
Trị giá
thương mại
được tính
Bình quân
cắt giảm
thuế quan
35%
Geneva
1947
23
10 tỉ USD
Annecy
1949
33
-
35%
Torquay
1950
34
-
35%
Geneva
– Ràng buộc cao hơn hiện hành: Chính phủ có
quyền linh hoạt trong bảo hộ
• Thuế hóa các biện pháp phi thuế quan:
76
1956
22
2,5 tỉ USD
35%
Dillon
1960-1961
45
4,9 tỉ USD
35%
Kenedy
1962-1967
48
40 tỉ USD
35%
Tokyo
1973-1979
99
155 tỉ USD
34%
Uruguay
1986-1993
123
3700 tỉ USD
38%
78
13
Mức thuế quan bình quân của VN
Các cam kết cắt giảm thuế quan của Việt Nam
Thuế suất trung bình
25
24.5
20
15
10
4.9
3.7
5
20
17,4%
13,4%
15
MFN
ACFTA
10
AKFTA
4,9%
AJCEP
5
AFTA
0
2005 2006 2007 2008 2010 2015 2018 2021 2023
0
Năm áp dụng
Mức thuế bình Mức thuế bình Mức thuế bình
quân theo
quân theo
quân hiện
CEPT(2005)
CEPT (2006)
hành (MFN)
79
Đơn vị tính: %
So sánh mức độ cắt giảm thuế NK:
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
45
40
37
30
Nguồn: Bộ Công thương (2010)
80
e) Là công cụ để phân biệt đối xử
trong quan hệ đối ngoại
f) Là công cụ để điều tiết thu chi
ngoại tệ, giảm nhập siêu.
24
23
Lưu ý
Mức giảm Mức cam kết
thuế của VN
của TQ
Urugoay:
nước phát
triển(NN)
Urugoay :
nước
ĐPT(NN)
• Sự trả đũa của nước ngoài
• Thất nghiệp và lạm phát.
Urugoay nước Urugoay:
PT (CN)
nước ĐPT
(CN)
81
82
Lưu ý: Sự phối hợp
Câu hỏi thảo luận:
• “Thuế đánh vào hàng nhập khẩu trong một
lĩnh vực nào đó luôn có nghĩa là lĩnh vực
đó đang được bảo hộ”
• “Thuế quan đã ngăn không cho thế giới
đạt đến tình trạng tối đa hóa sản lượng
sản xuất toàn cầu”
Câu nói trên đúng hay sai?
83
• Các biện pháp chống buôn lậu và gian
lận thương mại
• Việc dỡ bỏ các rào cản thương mại
84
14
TÓM TẮT CÁC CAM KẾT
GIA NHẬP WTO CỦA WTO
1.Cam kết về thương mại hàng hóa
• Thuế nhập khẩu
• Thuế xuất khẩu
• Hạn ngạch thuế quan
1. Cam kết về thương mại hàng hóa
2. Các cam kết về thương mại dịch vụ
85
Thuế nhập khẩu
86
So sánh mức độ cắt giảm thuế NK:
• Trong số 10600 dòng thuế:
– Giảm thuế: 3800 dòng thuế(35%)
– Ràng buộc ở mức hiện hành: 3700 dòng thuế(33%)
– Ràng buộc ở mức cao hơn hiện hành: 3170 dòng
(30%)
• Giảm bình quân : từ 17,4% -> 13,4% trong 12
năm
– Nông sản: 23,5% -> 20,9%
Mặt hàng giảm mạnh: cà phê, thủy hải sản, thịt và
sản phẩm thịt chế biến, rau quả tươi, bánh kẹo, bia
rượu, đồ uống khác.
– Công nghiệp: 16,8%-> 12,6%
Mặt hàng giảm nhiều nhất: Dệt may, cá và sản phẩm
cá, gỗ và giấy, hàng chế tạo, máy móc và thiết bị điện
tử
87
Cam kết về thuế xuất khẩu
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
45
40
37
30
24
23
Mức giảm Mức cam kết
thuế của VN
của TQ
Urugoay:
nước phát
triển(NN)
Urugoay :
nước
ĐPT(NN)
Urugoay nước Urugoay:
PT (CN)
nước ĐPT
(CN)
88
Hạn ngạch thuế quan
• Không ràng buộc cả biểu thuế
• Giảm thuế XK phế liệu kim loại
• Bảo lưu quyền áp dụng với:
– Trứng gia cầm
– Đường
– Thuốc lá nguyên liệu
– Muối
– Đen: 35% ->17%
– Màu: 45% -> 22%
89
90
15
2. Cam kết về thương mại dịch vụ
• Mức độ cam kết: biểu cam kết dịch vụ đi xa hơn
BTA, nhưng không nhiều
• Cho phép cung cấp dưới các hình thức liên
doanh, 100% vốn nước ngoài hoặc hợp đồng
hợp tác kinh doanh trong nhiều ngành và phân
ngành dịch vụ.
• Một số DV nhạy cảm không cho phép thành lập
100% vốn nước ngoài
• Một số DV khác như ngân hàng, tài chính: cho
phép thành lập 100% vốn nước ngoài sau một
số năm
91
PHẠM VI CAM KẾT
TRUNG QUỐC
ĐÀI LOAN
BTA
VIỆT NAM (WTO)
110 ngành và 99 11 ngành và 112 8 ngành và 65 11 ngành và 110 phân
phân ngành
phân ngành
phân ngành
ngành
MỨC ĐỘ CAM KẾT
DV bảo hiểm : cho
phép chi nhánh LD
51%
vốn
nước
ngoài, 2 năm sau
khi gia nhập cho
phép thành lập DN
100% vốn nước
ngoài
DV bảo hiểm:
bảo hiểm phi
nhân thọ cho
phép chi nhánh,
LD 100% vốn
nước ngoài. Các
DV khác không
hạn chế
DV bảo hiểm:
Cho LD 50%
vốn Hoa Kỳ sau
3 năm, cho lập
DN 100% vốn
Hoa Kỳ sau 6
năm
DV bảo hiểm: Cho doanh
nghiệp 100% vốn nước
ngoài ngay sau khi gia
nhập. Cho phép thành lập
chi nhánh bảo hiểm phi
nhân thọ sau 5 năm gia
nhập WTO
Dịch vụ ngân hàng:
Duy trì hạn chế địa
lý trong 5 năm, cho
phép lập nân hàng
100% vốn nước
ngoài. Sau 5 năm
cho phép tiếp cận
toàn bộ khách hàng
Trung Quốc
DV ngân hàng:
Cho phép chi
nhánh
ngân
hàng theo kiểm
tra nhu cầu kinh
tế hoặc phải là 1
trong 5 ngân
hàng hàng đầu
thế giới
DV ngân hàng:
Cho phép thành
lập chi nhánh,
sau 9 năm cho
phép lập ngân
hàng 100% vốn
Hoa Kỳ
DV ngân hàng: Cho thành
lập ngân hàng 100% vốn
nước ngoài kể từ 1/4/04. Tổ
chức cá nhân nước ngoài
không được mua qúa 30%
cổ phần của tại các ngân
hàng thương mại
So sánh cam kết dịch vụ
PHẠM VI CAM KẾT
TRUNG QUỐC
ĐÀI LOAN
BTA
VIỆT NAM (WTO)
110 ngành và 99 11 ngành và 112 8 ngành và 65 11 ngành và 110 phân
phân ngành
phân ngành
phân ngành
ngành
MỨC ĐỘ CAM KẾT
DV kinh doanh chủ
yếu dưới hình thức
liên doanh. Cho phép
hình
thức
vốn
ĐTNNtheo lộ trình từ
5-6 năm
DV kinh doanh
chủ yếu không
hạn chế, khá chặt
chẽ với dịch vụ tư
vấn pháp luật và
kỹ thuật
DV kinh doanh
chủ yếu dưới
hình thức liên
doanh. Cho phép
100% vốn Hoa
Kỳ theo lộ trình
2-7 năm
DV kinh doanh chủ yếu dưới
hình thức liên doanh. Cho
phép 100% vốn nước ngoài
theo lộ trình. Không cho phép
100% và một số bảo lưu đối
với các DV nhạy cảm (quảng
cáo, khai thác mỏ)
Dịch vụ thông tin: hạn
chế địa lý, 1 năm sau
khi gia nhập cho phép
liên doanh 49% vốn
nước ngoài, 2 năm
sau khi gia nhập cho
phép 50% và bị hạn
chế địa lý
DV thông tin:
không cho phép
nước ngoài giữ cổ
phần quá 20%
DV thông tin.
DV GTGT: Sau 2
năm cho phép
liên doanh 50%
vốn Hoa Kỳ.
DV VTCB: Sau 4
năm cho phép
liên doanh 49%
vốn Hoa Kỳ
DV thông tin: DV có hạ tầng
mạng: chỉ cho liên doanh 49%
vốn nước ngoài. DV không có
hạ tầng mạng: cho phép liên
doanh 51% vốn nước ngoài,
3 năm sau khi gia nhập cho
phép lập LD 65%
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CAM KẾT GIA
NHẬP ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ:
1. Tác động của việc giảm thuế nhập khẩu
và mở cửa thị trường dịch vụ
2. Tác động của các cam kết đa phương
3. Tác động đối với hoạt động ngoại
thương
93
1.Tác động của việc giảm thuế nhập
khẩu và mở cửa thị trường dịch vụ
92
94
1.1.Tác động của việc giảm thuế NK
1.1.Tác động của việc giảm thuế NK đối với
nông nghiệp và công nghiệp
1.2.Tác động của việc giảm thuế nhập khẩu
đối với thu ngân sách
1.3.Tác động của việc mở cửa thị trường dịch
vụ
• Thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế
• Tín hiệu tốt để thu hút vốn ĐTNN, tăng XK
• Đối với công nghiệp
– Không gây ra biến động lớn
– Kim ngạch NK chịu ảnh hưởng của việc cắt giảm
thuế chỉ chiếm khoảng 20%
– Mức độ bảo hộ thực tế giảm xuống do thuế đánh vào
thành phẩm giảm nhiều hơn thuế đánh vào NVL
• Hệ số bảo hộ hiện tại (EPR): 30%
• Hệ số bảo hộ cuối lộ trình (EPR): 15%
• Đối với nông nghiệp: áp lực cạnh tranh lớn
95
96
16
1.2.Tác động của việc giảm thuế nhập
khẩu đối với thu ngân sách
Tỉ trọng thuế XNK/tổng thu NSNN (%)
Không ảnh hưởng nhiều
đến thu ngân sách
Thu thuế XNK (nghìn tỉ VNĐ)
• Thu từ thuế NK chỉ chiếm 9% thu NSNN
• Số lượng hàng giảm thuế chỉ chiếm 20%
tổng kim ngạch NK
• Cơ hội kinh doanh khi gia nhập -> nguồn
thu mới
Thu thuế XNK và NSNN
97
1.3.Tác động của việc mở cửa thị
trường dịch vụ
98
2.Tác động của các cam kết đa phương
• Cam kết về DV đi xa hơn BTA, nhưng không
nhiều và phù hợp với hiện trạng trong nước
• DN nước ngoài vào nhiều hơn theo lộ trình thận
trọng, cho phép DN liên doanh, liên kết học hỏi
kinh nghiệm để phát triển
• Một số ngành dịch vụ gặp khó khăn hơn do phải
cạnh tranh với nước ngoài
• Các ngành DV cơ sở hạ tầng hiệu quả hơn, môi
trường dịch vụ hỗ trợ kinh doanh phát triển,
doanh nghiệp được hưởng lợi
• Các ngành chịu sức ép nhiều nhất là: chứng
khoán, ngân hàng, phân phối và hỗ trợ vận tải
biển
99
-> Không gây ra tác động quá lớn
• Cam kết minh bạch hóa
– Thách thức cho các cơ quan quản lý NN
– Lợi ích to lớn cho nền kinh tế
• Cam kết về DNNN
• Cam kết bãi bỏ trợ cấp XK và trợ cấp nội
địa hóa
– Tác động đến người nông dân
– Tác động đến doanh nghiệp
100
Cam kết về thuế nhập khẩu của VN khi
gia nhập WTO:
3.Tác động đối với hoạt động
ngoại thương
• Trong số 10600 dòng thuế:
• Xuất khẩu: sẽ không có đột phá lớn
– Giảm thuế: 3800 dòng thuế(35,5%)
– Ràng buộc ở mức hiện hành: 3700 dòng thuế(34,5%)
– Ràng buộc ở mức cao hơn hiện hành: 3170 dòng
(30%)
– Mức thuế ưu đãi: theo lộ trình của các nước thành
viên
– Hầu hết các quốc gia VN có quan hệ buôn bán đã
được hưởng MFN
– Năng lực sản xuất còn hạn chế
• Giảm bình quân : từ 17,4% -> 13,4% trong 5-7
năm
• Nhập khẩu: tăng nhanh
– Giảm thuế NK
– Đầu tư nước ngoài tăng nhanh -> nhu cầu NK MMTB,
NVL tăng nhanh.
101
– Nông sản: 23,5% -> 20,9%
Mặt hàng giảm mạnh: cà phê, thủy hải sản, thịt và sản
phẩm thịt chế biến, rau quả tươi, bánh kẹo, bia rượu,
đồ uống khác.
– Công nghiệp: 16,8%-> 12,6%
Mặt hàng giảm nhiều nhất: Dệt may, cá & sản phẩm
102
cá, gỗ & giấy, hàng chế tạo, máy móc & thiết bị điện tử
17
Tác động của việc giảm thuế nhập
khẩu đối với thu ngân sách
Tác động của việc giảm thuế NK
• Thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế
• Tín hiệu tốt để thu hút vốn ĐTNN, tăng XK
• Đối với công nghiệp
– Không gây ra biến động lớn
– Kim ngạch NK chịu ảnh hưởng của việc cắt giảm
thuế chỉ chiếm khoảng 20%
– Mức độ bảo hộ thực tế giảm xuống do thuế đánh vào
thành phẩm giảm nhiều hơn thuế đánh vào NVL
• Hệ số bảo hộ hiện tại: 30%
• Hệ số bảo hộ cuối lộ trình: 15%
• Thu từ thuế NK chỉ chiếm 9% thu NSNN
• Số lượng hàng giảm thuế chỉ chiếm 20%
tổng kim ngạch NK
• Cơ hội kinh doanh khi gia nhập -> nguồn
thu mới
Không ảnh hưởng nhiều
đến thu ngân sách
• Đối với nông nghiệp: áp lực cạnh tranh lớn
103
104
Giải bài tập 1:
Mặt trái của hội nhập
• Khi chưa có mậu dịch:
PX= 80 USD và Qx= 40
• Khi có mậu dịch tự do:
PX= 40 USD ;Qsx= 0; Qnk= 80; QTD= 80
• Khi có thuế t = 50%:
PX= 60 USD ;Qsx= 20; Qnk= 40; QTD= 60
Ngân sách chính phủ: + 800 USD
Người sản xuất
: + 200 USD
Người tiêu dùng
: - 1400 USD
Thiệt hại ròng
: - 400 USD
Nguồn: Reuters
105
106
Giải bài tập 2:
Giải bài tập:
EPR =
0,5 − (0,8 × 0,1)
= 2,1
1 − 0,8
• EPR = 2,1 hay 210%
107
• Khi chưa có mậu dịch:
PX= 40.000 đ và Qx= 120 triệu đơn vị
• Khi có mậu dịch tự do:
PX= 2 USD hay 28.000 VND
QTD= 132 triệu X ;Qsx= 72 triệu X;Qnk= 60 triệu X
• Khi có thuế t = 20%:
PX= 33600 VNĐ ; Qsx= 94,4 triệu X; Qnk= 32 triệu
X; QTD= 126,4 triệu X
Ngân sách chính phủ: + 179,2 tỉ đồng
Người sản xuất
: + 465,92 tỉ đồng
Người tiêu dùng
: - 723,52 tỉ đồng
108
Thiệt hại ròng
: - 78,4 tỉ đồng
18
Nếu đồng VN mất giá 20 % -> 1USD =
16.800 VND
• Khi mở cửa mậu dịch tự do: VN sẽ NK
theo giá thế giới là 2 USD, hay 33.600
VND:
PX= 33600 VNĐ ; Qsx= 94,4 triệu X; Qnk= 32 triệu
X; QTD= 126,4 triệu X
• Khi có thuế t = 20%: PX= 2,4 x 16.800
=40.320 VND, cao hơn giá sản xuất trong
nước (40.000 VND) => không có nhập
khẩu.
109
19